Giáo án lịch sử 11 - Lịch sử Việt Nam (1858-1918)

Bài 21

PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA

NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX.

1. Kiểm tra bài cũ:

- Hoàn cảnh, nội dung cơ bản của Hiệp ước 1883-1884.

- Tại sao cuối cùng Việt Nam bị rơi vào tay Pháp.

2.Nội Dung :

I/. Phong trào Cần Vương bùng nổ:

1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng nổ phong trào Cần Vương:

a. Nguyên nhân của cuộc phản công:

- Sau hai Hiệp ước Hácmăng 1883 và Patơnốt 1884 thực dân Pháp đã bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Ki`.

- Phong trào đấu tranh chống pháp của nhân dân ta đã tiếp tục phát triển.

 Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phe chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay trong hành động.

- Những hành động của phe chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền.

 Thực dân Pháp âm mưu tiêu diệt phe chủ chiến

 Tôn Thất Thuyết quyết định ra tay trước.

b. Diễn biến cuộc tấn công quân Pháp:

- Đêm 4 rạng 5/7/1885 Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho quân triều đình tấn công Pháp ở toà Khâm sứ và đồn Mang cá.

- Sáng ngày 6/7/1885 quân Pháp phản công kinh thành Huế. Tôn Thất Thuyết đưa Hàm Nghi cùng Triều đình rút khỏi kinh thành lên Sơn Phòng, Tân Sở (Quảng Trị).

- Ngày 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.

=> Chiếu Cần vương đã thổi bùng ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta  Phong trào Cần vương bùng nổ kéo dài suốt 12 năm cuối thế kỉ XIX.

2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương:

a.Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển qua 2 giai đoạn:

* Từ 1885-1888:

- Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn thân, sĩ phu yêu nước.

- Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.

- Địa bàn : rộng lớn tư Bắc vào Nam, sôi nổi nhất là Trung kỳ (từ Huế trở ra) và Bắc Kì.

- Diễn biến: Các cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ tiêu biểu có khởi nghĩa ba Đình, Hương Khê, Bãi Sậy.

- Kết quả: cuối năm 1888, Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt và bị lưu đày sang Angiêri.

* Từ năm 1888-1896:

- Lãnh đạo: các sỹ phu văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo.

- Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ .thành trung tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du, tiêu biểu có khởi nghĩa Hồng Lĩnh, Hương Khê.

- Kết quả: năm 1896 phong trào thất bại.

b. Tính chất của phong trào:Là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo khuynh hướng, ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.

 

doc21 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 68615 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lịch sử 11 - Lịch sử Việt Nam (1858-1918), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c khởi nghĩa tiêu biểu nào? 5. Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì có điểm gì mới? * Nhân xét chung:Em hãy so sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873? => Kết luận: +Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp. + Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo. ---------------------------------------------- - Củng cố: Những cuộc kháng chiến tiêu biểu của nhân dân ta từ 1858-1873 - Dặn dò: HS học bài cũ ,xem trước bài mới. Tìm hiểu về tiểu sử, sự nghiệp của Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu. - Bài tập : 1. Nguyên nhân thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam 2. Nguyên cớ để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam 3. Nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam 4. Điền tiếp vào những chỗ ... trong bảng dưới đây nơi xuất phát các cuộc khởi nghĩa của những người lãnh đạo sau: Người lãnh đạo Nơi xuất phát khởi nghĩa 1.Nguyễn Hữu Huân 2.Nguyễn Trung Trực 3.Trương Định 4.Trương Quyền Tiết:26, 27. Bài 20 CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884 . NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG. 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Tóm tắt diễn biến của cuộc khởi nghĩa Trương Định. 2. Hoàn cảnh, nội dung của điều ước Nhâm Tuất . 3. Em hãy nhận xét, so sánh tinh thần chống Pháp của triều đình và của nhân dân ta từ năm 1858 - 1873. 2.Nội Dung : I/.Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra Bắc Kì. 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ nhất : * Sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam kỳ (1867) tình hình nước ta càng khủng hoảng nghiêm trọng. + Về chính trị, nhà Nguyễn tiếp tục chính sách bảo thủ “Bế quan tỏa cảng”. Nội bộ quan lại phân hóa bước đầu thành 2 bộ phận chủ chiến , chủ hòa. + Kinh tế: ngày càng kiệt quệ. + Xã hội: Nhân dân bất bình đứng lên chống triều đình ngày càng nhiều. * Nhà Nguyễn từ chối những chủ trương cải cách. 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất 1873: - Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, Pháp âm mưu xâm lược Bắc kỳ. - Pháp cho gián điệp do thám tình hình miền Bắc - Tổ chức các đạo quân nội ứng. - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp đem quân ra Bắc. - Ngày 5.11.1873 đội tàu chiến của Pháp do Gác-ni-e chỉ huy ra đến Hà Nội, giở trò khiêu khích quân ta. - Ngày 19.11.1873 Pháo gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội. - Không đợi trả lời, ngày 20.11.1873 Pháp tấn công thành Hà Nội à chiếm được thành sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng sông Hồng 3.Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873- 1874: a.Quan quân triều đình: - Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh lính đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại Ô Quan Chưởng. - Trong thành Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm. ® Nguyễn Tri Phương hi sinh anh dũng. Thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã. b. Phong trào kháng chiến của nhân dân: - Khi Pháp đến Hà Nội, nhân dân chủ động kháng chiến, không hợp tác với giặc . - Khi thành Hà Nội thất thủ, nhân dân Hà Nội và nhân dân các tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn tiếp tục chiến đấu® buộc Pháp phải rút về cố thủ tại các tỉnh ly - Ngày 21.12.1873 quân ta phục kích tại Cầu Giấy, Gác-ni-e tử trận ® thực dân Pháp hoang mang, chủ động thương lượng với triều đình. - Năm 1874 triều đình ký với thực dân Pháp điều ước Giáp Tuất, dâng toàn bộ 6 tỉnh Nam kỳ cho Pháp. ® Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. ® Phong trào kháng chiến kết hợp giữa chống thực dân với chống phong kiến đầu hàng. II/.Thực dân Pháp tiến đánh Bắc kỳ lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và Trung Kì trong những năm 1882 - 1884: 1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882- 1883): - Năm 1882 Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cơ kéo quân ra Bắc. - Ngày 3.4.1882 Pháp bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội. - Ngày 25.4.1882 Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. - Tháng 3.1883 Pháp chiếm mỏ than Hồng Gai, Quảng Yên, Nam Định . 2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc kỳ kháng chiến: * Quan quân triều đình và Hoàng Diệu chỉ huy quân sĩ chiến đấu anh dũng bảo vệ thành Hà Nội ® thành mất, Hoàng Diệu hy sinh. Triều đình hoang mang cầu cứu nhà Thanh. * Nhân dân dũng cảm chiến đấu chống Pháp bằng nhiều hình thức : + Các sỹ phu không thi hành mệnh lệnh của triều đình tiếp tục tổ chức kháng chiến. + Nhân dân Hà Nội và các tỉnh tích cực kháng chiến bằng nhiều hình thức sáng tạo. + Tiêu biểu có trận phục kích Cầu Giấy lần hai 19.5.1883 ® Rivie bỏ mạng, cổ vũ tinh thần chiến đấu của nhân dân. III/. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An , Hiệp ước 1883 và hiệp ước 1884: 1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An: - Lợi dụng Tự Đức mất, triều đình lục đục ® Pháp quyết định đánh Huế . - Ngày 18.8.1883 Pháp tấn công Thuận An - Chiều ngày 20.8.1883 Pháp đổ bộ lên bờ . - Tối 20.8.1883 chúng làm chủ Thuận An. 2.Hai bản hiệp ước 1883 và 1884, nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng: a. Hoàn cảnh lịch sử: - Nghe tin Pháp tấn công Thuận An, triều đình Huế vội xin đình chiến . - Lợi dụng sự hèn yếu của triều đình Cao ủy Pháp Hác-măng tranh thủ đi ngay lên Huế đặt điều kiện cho một Hiệp ước mới. - Ngày 25.8.1883 bản Hiệp ước mới được đưa ra buộc đại diện triều Nguyễn phải ký kết. b. Nội dung của Hiệp ước Hác măng: * Thừa nhận sự “bảo hộ” của Pháp trên toàn cõi Việt Nam. + Nam Kì là thuộc địa. + Bắc Kì là đất bảo hộ. + Trung Kì do triều đình quản lý. * Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển các công việc ở Trung kỳ. * Ngoại giao của Việt Nam do Pháp nắm giữ . * Quân sự : Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì và toàn quyền xử lý quân Cờ đen, triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sỹ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô (Huế). * Về kinh tế: Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước. ® Việt Nam trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến. - Ngày 6.6.1884 Pháp ký tiếp với triều đình Huế bản hiệp ước Patơnốt , nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc bọn phong kiến. ------------------------------------- - Củng cố: câu hỏi : 1. Tại sao Pháp phải tiến hành cuộc xâm lược Việt Nam tới gần 30 năm 1858 - 1884 ? 2. Nguyên nhân thất bại. 3. ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược . 4. Em hãy đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước. => HS cần nắm được những vấn đề sau : 1.Lý do: + Sở dĩ Pháp phải kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam là do đi đến đâu chúng cũng luôn vấp phải sức kháng cự quyết liệt , ngoan cường của nhân dân ta. + Cuộc kháng chiến của nhân dân ta cuối cùng đã thất bại, triều Nguyễn đầu hàng, thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam năm 1884. 2. Nguyên nhân thất bại : + Lực lượng chênh lệch : (so sánh: quân lính triều Nguyễn với những bức ảnh quân đội Pháp). sự chênh lệch về trang bị vũ khí . Lực lượng kháng chiến của quân ta chủ yếu là : “dân ấp, dân lân”, với những vũ khí thô sơ: ngoài cật có một manh áo vải, trong tay cầm một gậy tầm vông, hỏa mai đánh bằng con cúi, gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay. Còn quân địch tinh nhuệ: Thằng tây có đạn nhỏ, đạn to, có tàu thiếc, tàu đồng, súng nổ. + Triều đình bỏ dân, quan lại hèn nhát ® kháng chiến của nhân dân mang tính tự phát. + Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn, không đoàn kết với nhân dân. 3. Ý nghĩa : + Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu của nhân dân ta tiếp nối truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm của dân tộc. + Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp ® khiến Pháp phải kéo dài cuộc xâm lược Việt Nam gần 30 năm. + Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu . 4 .Đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn: Có nhiều ý kiến khác nhau, có ý kiến cho rằng nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước việc mất nước, có ý kiến cho rằng nhà Nguyễn chỉ phải chịu một phần trách nhiệm trong việc mất nước, có người lại cho rằng việc mất nước là tất yếu nhà Nguyễn không phải chịu trách nhiệm gì? Theo em đánh giá như thế nào? Hoàn cảnh lúc đó bị xâm lược là tất yếu , nhưng việc mất nước có phải là tất yếu không? Liên hệ với Thái Lan, Nhật Bản, họ cũng đứng trước nguy cơ bị xâm lược nhưng tại sao không mất nước, làm thế nào để có một đánh giá khách quan về triều Nguyễn: trong bối cảnh đó mất nước không có gì lạ, lớn như Trung Quốc còn mất nước. Ở đây chỉ đánh giá về trách nhiệm để mất nước của nhà Nguyễn với vai trò là một triều đại điều hành đất nước mà để mất nước, vì vậy nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm trước lịch sử và nhân dân về việc để mất nước. GV có thể liên hệ thực tế . - Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu về phong trào Cần Vương. - Bài tập: 1. Sau khi mất 6 tỉnh Nam Kì, triều đình nhà Nguyễn đã làm gì? 2. Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam kỳ, thực dân Pháp đã thực hiện điều gì? 3. Hãy điền vào chỗ trống những nội dung còn thiếu để hoàn thành bảng niên biểu về những sự kiện lịch sử Việt Nam. Thời gian Nội dung cơ bản Kết quả 20.11.1873 21.12.1873 15.3.1874 4.1882 19.5.1883 7.1883 8.1883 1883-1884 Tiết: 28. Bài 21 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX. 1. Kiểm tra bài cũ: - Hoàn cảnh, nội dung cơ bản của Hiệp ước 1883-1884. - Tại sao cuối cùng Việt Nam bị rơi vào tay Pháp. 2.Nội Dung : I/. Phong trào Cần Vương bùng nổ: 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng nổ phong trào Cần Vương: a. Nguyên nhân của cuộc phản công: - Sau hai Hiệp ước Hácmăng 1883 và Patơnốt 1884 thực dân Pháp đã bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Ki`. - Phong trào đấu tranh chống pháp của nhân dân ta đã tiếp tục phát triển. ð Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phe chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay trong hành động. - Những hành động của phe chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền. ð Thực dân Pháp âm mưu tiêu diệt phe chủ chiến ð Tôn Thất Thuyết quyết định ra tay trước. b. Diễn biến cuộc tấn công quân Pháp: - Đêm 4 rạng 5/7/1885 Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho quân triều đình tấn công Pháp ở toà Khâm sứ và đồn Mang cá. - Sáng ngày 6/7/1885 quân Pháp phản công kinh thành Huế. Tôn Thất Thuyết đưa Hàm Nghi cùng Triều đình rút khỏi kinh thành lên Sơn Phòng, Tân Sở (Quảng Trị). - Ngày 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước. => Chiếu Cần vương đã thổi bùng ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta à Phong trào Cần vương bùng nổ kéo dài suốt 12 năm cuối thế kỉ XIX. 2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương: a.Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển qua 2 giai đoạn: * Từ 1885-1888: - Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn thân, sĩ phu yêu nước. - Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Địa bàn : rộng lớn tư Bắc vào Nam, sôi nổi nhất là Trung kỳ (từ Huế trở ra) và Bắc Kì. - Diễn biến: Các cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ tiêu biểu có khởi nghĩa ba Đình, Hương Khê, Bãi Sậy. - Kết quả: cuối năm 1888, Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt và bị lưu đày sang Angiêri. * Từ năm 1888-1896: - Lãnh đạo: các sỹ phu văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo. - Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ .thành trung tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du, tiêu biểu có khởi nghĩa Hồng Lĩnh, Hương Khê. - Kết quả: năm 1896 phong trào thất bại. b. Tính chất của phong trào:Là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo khuynh hướng, ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc. II/. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX: 1.Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) Cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả ý nghĩa - KN Ba Đình (1886-1887) - Phạm Bành - Đinh Công Tráng - Ba làng: Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê (Nga Sơn, Thanh Hoá) - Xây dưng căn cứ Ba Đình kiến cố, độc đáo làm căn cứ chính và một số căn cứ ngoại vi như căn cứ Mã Cao. Xây dựng lực lượng tập trung có khoảng 300 người. - Hoạt động chủ yếu của nghĩa quân là chặn đánh các đoàn xe, toán lính đi qua căn cứ, gây cho Pháp nhiều thiệt hại - Pháp tổ chức nhiều cuộc tấn công căn cứ Ba Đình nhưng thất bại. - Ngày 15/1/1887 quân Pháp tổng tấn công căn cứ, cuộc chiến diễn ra ác liệt àđêm 20/1/1887 nghĩa quân phải mở đường máu rút lên Mã Cao à 21/1 địch chiếm được căn cứ, các thủ lĩnh bị bắt hoặc tự sát khởi nghĩa thất bại. -Kinhnghiệm: tránh thủ hiểm ở một nơi, phải liên lạc với các cuộc khởi nghĩa khác. 2.Khởi nghĩa Bãi Sậy (1885-1892) Cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả ý nghĩa KN. Bãi Sậy (1885-1892) Nguyễn Thiện Thuật - Căn cứ chính Bãi Sậy (Hưng Yên). - Địa bàn hoạt động: Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, sang cả Nam Định, Quảng Yên. + Giai đoạn từ 1885-1887 xây dựng căn cứ Bãi Sậy, từ đây toả ra khống chế các tuyến giao thông Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Nam Định, Hà Nội - Bắc Ninh, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Đuống. - Nghĩa quân phiên chế thành những phân đội nhỏ 10-15 người trà trộn vào dân để hoạt động. + Giai đoạn từ năm 1888 bước vào chiến đấu quyết liệt, di chuyển linh hoạt, đánh thắng một số trận lớn ở các tỉnh đồng bằng. - Qua nhiều ngày chiến đấu nghĩa quân đã bị giảm sút nhiều. - Căn cứ bãi Sậy và căn cứ hai Sông bị Pháp bao vây. Nguyễn Thiện Thuật phải sang Trung Quốc, Đốc Tít phải ra hàng giặc. - Năm 1892 những người còn lại gia nhập nghĩa quân Yên Thế. - Để lại những kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng. 3.Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1896) Cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả ý nghĩa - KN Hương Khê (1885- 1896) - Phan Đình Phùng - Cao Thắng -Căn cứ chính: Hương Khê (Hà Tĩnh) - Địa bàn hoạt động rộng 4 tỉnh Bắc Trung Kỳ - Giai đoạn 1885-1888 chuẩnbị lực lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ khí (súng trường) tích lương thực,… - Giai đoạn từ 1888-1896 bước vao giai đoạn chiến đấu quyết liệt. Từ năm 1889, liện tục mở các cuộc tập kích đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét của địch. chủ động tấn thắng nhiều trận lớn nổi tiếng. - Từ cuối 1893 lực lượng nghĩa quân bị hao mòn. Cao Thắng hi sinh trong trận tấn công đồn Lu ( Thanh Chương) tháng 10/ 1893. - Trong một trận đánh ác liệt, Phan Đình Phùng hy sinh 28/12/1895, sang năm 1896 những thủ lĩnh cuối cùng rơi vào tay giặc à khởi nghĩa thất bại. - Là cuộc khởi nghĩa tiểu biểu nhất trong phong trào Cần vương. 3.Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884-1913) Cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả ý nghĩa - KN Nông dân Yên Thế (1884-1913) -Hoàng Hoa Thám Yên Thế - Bắc Giang - Giai đoạn 1884-1892 tại vùng Yên Thế (Bắc Giang) có hàng chục toán quân hoạt động riêng kẻ chống chính sách cướp bóc bình định của thực dân Pháp, thủ lĩnh uy tín nhất là Đề Nắm, nghĩa quân đã xây dưng 7 hệ thống phòng thủ ở Bắc Yên Thế. - Tháng 3/1892 Pháp tấn công, Đề nắm bị sát hại. - Giai đoạn 1893-1897 do Đề Thám lãnh đạo, giảng hoà với Pháp 2 lần nhưng bên trong vẫn ngấm ngầm chuẩn bị lực lượng làm chủ 4 tổng Bắc Giang. - Giai đoạn 1893-1908: trong 10 năm hoà hoãn, căn cứ Yên Thế trở thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước - Trong quá trình tồn tại, phong trào đã kết hợp được yêu cầu độc lập với nguyện vọng của nhân dân. - Khởi nghĩa là phong trào đấu tranh lớnnhất của nông dân trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Nói lên ý chí, sức mạnh bền bỉ, dẻo dai của nông dân. - Củng cố: + Các phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX. + Ý nghĩa của các phong trào đó: Phản ánh tính chất yêu nước chống Pháp nổi bật và có ý nghĩa quan trọng trong tiến trình lịch sử Việt Nam. - Dặn dò: Học bài, đọc trước bài mới. - Bài tập : 1.Cuộc phản công kinh thành Huế thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì? 2. Vì sao cuộc phản công kinh thành Huế thất bại ? 4. Hoàn thành những sự kiện lịch sử trong bảng sau nói về diễn biến của khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887). Thời gian Âm mưu, hành động của Pháp Hoạt động của nghĩa quân 12/1886 .............................. .............................. 6/1/1887 .............................. .............................. 15/1/1887 .............................. .............................. 20/1/1887 .............................. .............................. 21/1/1887 .............................. .............................. Tiết: 29. KIỂM TRA 1 TIẾT. Chương II: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918) Tiết:30 Bài 22 XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP. 1.Kiểm tra bài cũ: 1.Cuộc phản công kinh thành Huế thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì? 2. Vì sao cuộc phản công kinh thành Huế thất bại ? 3. các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương. 4. Tại sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? 2.Nội Dung : I/. Những chuyển biến về kinh tế: 1. Mục đích: vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương đến tối đa. 2.Các chính sách: + Nông nghiệp: Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất. + Tập trung khai thác than và kim loại, ngoài ra còn tập trung vào một số ngành khác như xi măng, điện nước… + Thương nghiệp: độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế + Giao thông vận tải: Xây hệ thống giao thông vận tải để tăng cường bóc lột. 3. Tác động: + Tích cực: Những yếu tố của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam, so với nền kinh tế phong kiến, có nhiều tiến bộ, của cải vật chất hơn sản xuất được nhiều hơn phong phú hơn. + Tiêu cực: Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị bóc lột cùng kiệt; Nông nghiệp dậm chân tại chỗ, nông dân bị bóc lột tàn nhẫn, bị mất ruộng đất; Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng. II/. Những chuyển biến về xã hội: - Giai cấp địa chủ phong kiến: Từ lâu đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. -Giai cấp nông dân: số lượng đông đảo nhất, họ bị áp bức bóc lột nặng nề, cuộc sống của họ khổ cực, nông dân sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành được độc lập và ấm no. - Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX xuất hiện nhiều đô thị mới: Hà Nội, Hải phòng, Sài Gòn - Chợ Lớn… - Tầng lớp tư sản: Là các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn bán…bị chính quyền thực dân kìm hãm tư bản Pháp chèn ép. - Tiểu tư sản thành thị: Là chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. - Công nhân: Xuất thân từ nông dân, làm việc ở đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống bọn chủ để cải thiện điều kiện làm việc và đời sống. ---------------------------------------------- - Củng cố: + Từ một nước phong kiến, Việt Nam đã trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. Hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam: Nông dâm với phong kiến; dân tộc ta với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc. + Trong bối cảnh đó đã xuất hiện xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc. - Dặn dò: + Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK + Đọc và chuẩn bị trước bài mới. - Bài tập: 1. Chính sách khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào những mặt nào? 2. Đặc điểm mới của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất là gì? 3. Nối cột A với cột B để xác định đúng đặc điểm của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội Việt nam đầu thế kỉ XX: Cột A Cột B 1.Giai cấp địa chủ phong kiến a/. là những người chủ xưởng, chủ thầu, nhà buôn. 2.Giai cấp nông dân b/. là những người viên chức, tiểu thương, thầy giáo, nhà báo. 3.Giai cấp công nhân c/. là những người có nhiều ruộng, bóc lột bằng địa tô và nắm các chức vụ trong bộ máy nhà nước phong kiến. 4. Tầng lớp tư sản d/. là những người làm việc trong hầm mỏ, đồn điền bị Pháp bóc lột. 5.Tầng lớp tiểu tư sản e/. là những người bị địa chủ và Pháp bóc lột bằng tô thuế nặng nề. Tiết:31 Bài 23 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914) 1.Kiểm tra bài cũ: +Trình bày vài nét chính về sự biến chuyển xã hội ở nông thôn dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất. Thái độ chính trị của các giai cấp ấy thế nào? + Vì sao xuất hiện xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc hồi đầu thế kỉ XX. 2.Nội Dung : I/. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động: 1. Nguyên nhân: Phan Bội Châu cho rằng Nhật bản cùng màu da, cùng văn hoá Hán học (đồng chủng, đồng văn), lại đi theo con đường tư bản châu Âu, giàu mạnh lên và đánh thắng đế quốc Nga (1905). 2. Lãnh đạo: Phan Bội Châu 3. Nét chính hoạt động của phong trào Đông du: + Từ năm 1905 đến 1908, đưa HS Việt Nam sang Nhậthọc đã lên tới 200 người. + Từ tháng 9/1908, thực dân Pháp cấu kết và yêu cầu Nhật trục xuất những người Việt Nam yêu nước khỏi đất Nhật. Tháng 3/1909, Phan Bội Châu cũng phải rời đất Nhật. Phong trào Đông du tan rã. Hội Duy tân ngừng hoạt động. 4. Nguyên nhân thất bại: Do các thế lực đế quốc (Nhật-Pháp) cấu kết với nhau để trục xuất thanh niên yêu nước Việt Nam ở Nhật. II/. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách: 1. Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng. 2. Hình thức hoạt động: mở trường, diễn thuyết các vấn đề xã hội, cổ vũ theo cái mới, cổ động mở mang công thuơng nghiệp… 3.Nguyên nhân phong trào: + Do chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Pháp, nông dân vô cùng khốn khổ về các thứ thuế. + Ảnh hưởng của cuộc vận động Duy Tân… III/ Đông Kinh nghĩa thục. Vụ đầu độc binh sĩ pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế 1.Đông Kinh nghĩa thục: * Lãnh đạo: Lương Văn Can, Nguyễn Quyền, Lê Đại. * Phạm vi hoạt động: Hà Nội, Hà Đông, Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… * Các hoạt động chính: mở trường, học các môn học địa lý, lịch sử, khoa học thường thức; tổ chức các buổi bình văn ; xuất bản sách báo… * Đông Kinh nghĩa thục có gì khác với các nhà trường đương thời? - Về hoạt động: phạm vi rộng bao gồm nhiều tỉnh; hoạt động trên nhiều lĩnh vực: dạy học, bình văn, xuất bản sách báo… - Nội dung dạy và học: có một số môn học mới: khoa học thường thức, thể dục thể thao, văn nghệ… + Là một tổ chức cách mạng có phân công , phân nhiệm, mục đích rõ ràng, có cơ sở ở các địa phương. + Chống nền giáo dục cũ với những giáo điều của Hán Nho mà thực dân Pháp muốn lợi dụng để ngu dân. + Cổ vũ cái mới: học chữ Quốc ngữ, các môn khoa học thực dụng, hô hào lập hội buôn, phát triển công thương nghiệp. Lên án phong tục tập quán lạc hậu. + Tố cáo tội ác của thực dân Pháp. * Đánh giá: Thực chất của các hoạt động này là sự chuẩn bị chống Pháp, trước hết là thông qua việc dạy chữ dạy người, tuyên truyền tư tưởng dân chủ tư sản, đả phá nền giáo dục lỗi thời, cổ vũ cái mới. 2.Vụ đầu độc binh sĩ pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế: (đọc sách GK). ----------------------------------------------------- - Củng cố: + Những điểm mới về mục đích, tính chất, hình thức của phong trào yêu nước Việt đầu thế kỉ XX. + Nguyên nhân thất bại của các phong trào đó. - Dặn dò: + Học bài cũ, trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK. + Đọc chuẩn bị trước bài mới. - Bài tập: 1. Vì sao vào những năm đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản ? 2. Những hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục thực sự là: 3. Đường lối cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là gì? 4. Hãy nối các sự kiện lịch sử với thời gian cho đúng: Thời gian 1. Tháng 5/1904. 2. Tháng 8/1908 3. Đầu năm 1912 4. Ngày 24/12/1913 Sự kiện lịch sử a. Phan Bội Châu tập hợp những người cùng chí hướng chống Pháp. b. Phan Bội Châu bị bắt ở Quảng Châu c. Phong trào Đông Du tan rã. d. Duy Tân hội được thành lập. e. Việt Nam Quang phục hội ra đời. 5.Nối các nhân vật lịch sử với xu hướng cách mạng của họ cho đúng: Xu hướng Cách mạng a. Dựa vào Pháp chống phong kiến thực hiện cải cách. b. Vũ trang chống Pháp. c. Dựa vào nhân dân chống Pháp và phong kiến. d. Mở trường học giáo dục lòng yêu nước. e. Nhờ Nhật chống Pháp giành độc lập. Nhân vật lịch sử 1. Phan Bội Châu 2. Phân Châu Trinh 3. Lương Văn Can 4. Hoàng Hoa Thám Tiết:32. Bài 24 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) 1.Kiểm tra bài cũ: - Bối cảnh nảy sinh khuynh hướng mới trong phong trào vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX. - Phân tích sự giống và khác nhau giữa hai xu hướng bạo động và cải cách đầu thế kỷ XX. 2.Nội Dung : I/. Tình hình kinh tế - xã hội: 1.Những biến động về kinh tế: a. Âm mưu của Pháp với Việt Nam: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 -1918: Pháp bị thiệt hại nặng nề nên chủ trương vơ vét tối

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNhật Bản giữa XIX- đầu XX.doc
Tài liệu liên quan