Giáo án Lịch sử lớp 6 - Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ

HĐ1: Tìm hiểu con người đã xuất hiện như thế nào.

Kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người)

Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì?

- Câu chuyện truyền thuyết đó phản ánh xa xưa con người muốn lý giải về nguồn gốc của mình, song chưa đủ cơ sở khoa học nên đó gửi gắm điều đó vào sự thần thánh.

- Ngày nay, khoa học phát triển, đặc biệt là khảo cổ học và sinh học đó tỡm được bằng cứ nói lên sự phát triển lâu dài của sinh giới, từ động vật bậc thấp lên động vật bậc cao mà đỉnh cao của quá trình này là sự biến chuyển từ vượn thành người.

Con người xuất hiện ntn ? (Theo em con người có nguồn gốc từ đâu?)

 

doc6 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 6 - Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/9/2018 PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI Tiết 3 - Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm được . - Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ trở thành Người hiện đại. - Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã . 2. Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh. 3.Thái độ: - Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự phát triển của XH loài người. 4. Các năng lực hình thành cho học sinh - Hình thành năng lực tư duy, phát triển khả năng giao tiếp thông qua xây dựng bài học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: + Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. Bài giảng điện tử + Tranh ảnh, mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc 2. Học sinh: + Nghiên cứu bài mới theo câu hỏi sách giáo khoa. + Sưu tầm tranh ảnh hiện vật về cách lao động đồ trang sức. + Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Bài học sử dụng phương pháp đàm thoại, nhóm, so sánh, giải thích vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm ngày tháng âm lịch? 3. Bài mới Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu con người đã xuất hiện như thế nào. Kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người) Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì? - Câu chuyện truyền thuyết đó phản ánh xa xưa con người muốn lý giải về nguồn gốc của mình, song chưa đủ cơ sở khoa học nên đó gửi gắm điều đó vào sự thần thánh. - Ngày nay, khoa học phát triển, đặc biệt là khảo cổ học và sinh học đó tỡm được bằng cứ nói lên sự phát triển lâu dài của sinh giới, từ động vật bậc thấp lên động vật bậc cao mà đỉnh cao của quá trình này là sự biến chuyển từ vượn thành người. Con người xuất hiện ntn ? (Theo em con người có nguồn gốc từ đâu?) - Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong những rừng rậm. Vượn cổ là loài vốn có hình dáng người (vượn nhân hình), vượn nhân hình là quá trình tiến hoá từ động vật bậc cao. Trải qua quá trình nào thì vượn cổ chuyển thành người tối cổ? - Trong quá trình tìm kiếm thức ăn -> dần biết đi bằng hai chân, dùng chi trước để cầm . Người tối cổ có điểm nào tiến bộ ? - Biết sử dụng hòn đá, cành cây làm công cụ. HS: q.sát H 5. ? Em có nhận xét gì về người tối cổ. GV: giải thích: "Người tối cổ". Còn dấu tích của loài vượn (trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm còn choài về phía trước, trên người có 1 lớp lông bao phủ) những người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2 chân. Hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ não lớn, biết sử dụng và chế tạo công cụ. Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu? - Di cốt tìm thấy ở Đông Phi, Gia-va (Indonexia), Bắc Kinh (Trung Quốc)... Thanh Hóa (Việt nam). GV: cho HS q.sát H3, H4. ? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống như thế nào? Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá (khác với động vật). ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người tối cổ. Cuộc sống bấp bênh. Gv sơ kết mục 1: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá trình lao động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, loài vượn cổ đã trở thành người tối cổ, bước đầu đời sống của họ có sự tiến bộ, sống có tổ chức. Tuy nhiên đó vẫn là 1 cuộc sống bấp bênh "ăn lông ở lỗ" kéo dài hàng triệu năm. Qua đó, em có nhận xét gì về cuộc sống bước đầu của người tối cổ ? Trải qua hàng triệu năm người tối cổ dần phát triển thành người tinh khôn. HĐ2: So sánh sự khác nhau giữa Người tối cổ và người tinh khôn GV: giảng theo SGK. " Trải qua.châu lục ". Dấu tích của người tinh khôn tìm thấy ở đâu? HS: - Quan sát kênh H.5 ? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ như thế nào? Gv hướng dẫn hs xem hình SGK và tượng đầu người tinh khôn và người tối cổ để hs lập bảng so sánh HS Thảo luận: Gv nhận xét và kết luận. Người tinh khôn Người tối cổ Đứng thẳng Đôi tay khéo léo Trán thấp, hơi hợt về sau Hộp sọ lớn hơn vượn Còn lớp lông mỏng Đứng thẳng Đôi tay tự do Trán cao phẳng Hộp sọ phát triển Không còn lông 1.Con người đã xuất hiện như thế nào? a. Vượn cổ - Vượn cổ: Là loài vượn có dáng hình người sống cách ngày nay khoảng 5->6 triệu năm - Do quá trình tìm kiếm thức ăn -> người tối cổ. b. Người tối cổ: - Thời gian xuất hiện: khoảng 3 – 4 triệu năm trước. -Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu. - Đặc điểm: đi bằng hai chân, đôi tay có thể cầm nắm, biết sử dụng cành cây, hòn đá làm công cụ - Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa - Sống thành bầy vài chục người - Nhờ vào hái lượm săn bắt. => Cuộc sống bấp bênh, còn phụ thuộc vào thiên nhiên. 2. Người tinh khôn sống như thế nào? + Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước + Điạ điểm tìm thấy: khắp các châu lục + Đặc điểm: Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển. Sự xuất hiện của người tinh khôn có ý nghĩa gì? - Người tinh khôn xuất hiện là một mốc quan trọng. -> Là bước nhảy vọt thứ hai của loài người Sự mất dần lớp lông mỏng -> hình thành lên những màu da khác nhau: vàng( Mông-gô-lô-ít), trắng( ơ-rô phê -ô ít), đen (Nu-clê-ít) Gọi HS đọc phần 2 Cho biết tổ chức xã hội của người tinh khôn? - Gồm những người cùng chung một huyết thống.Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ co chung dòng máu. + Trong thị tộc, mọi thành viên đều hợp sức, chung lưng đấu cật, phối hợp ăn ý với nhau để tìm kiếm thức ăn. Rồi được hưởng thụ bằng nhau, công bằng. Trong thị tộc, con cháu tôn kính ông bà cha mẹ và ngược lại, ông bà cha mẹ đều yêu thương, chăm lo, bảo đẩm nuôi dạy tất cả con cháu của thị tộc. ? Tổ chức công xã thị tộc và bầy người nguyên thuỷ có gì khác nhau? + Nguyên thuỷ mang tính chất tự nhiên do nhu cầu của cuộc sống do khả năng chống đỡ của con người ban đầu còn yếu. + Thị tộc mang tính chất huyết thống nên chặt chẽ quy củ hơn. GV:- giảng: " Những người cùng thị tộcvui hơn” - cho HS quan.sát mẫu vật - nhận xét. ? Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều gì? + Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình. ? Qua đây, em thấy đời sống của người tinh khôn so với đời sống của người tối cổ như thế nào? + Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời sống vật chất và đời sống tinh thần. Gv sơ kết mục 2: Đời sống của con người trong thị tộc đã tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên thuỷ, bước đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ thuộc vào thiên nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc sống tốt hơn như chăn nuôi, trồng trọt, sản phẩm làm ra nhiều hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn. HĐ3: Tìm hiểu Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. Theo dõi đoạn 1 mục 3 Con người đã phát hiện ra kim loại khi nào?tác dụng của công cụ bằng kim loại? - Việc tìm ra kim loại để làm công cụ lao động có ý nghĩa hết sức to lớn, trước kia con người chỉ biết được thứ nguyên liện duy nhất làm công cụ đá, dù được cải tiến không ngừng, không thể đem lại năng suất lao động cao. - Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra đồng nguyên chất rất mềm, đúc được nhiều công cụ. - Đến khoảng 1000 năm TCN người ta phát hiện tới đồ sắt làm ra nhiều công cụ sắc bén hơn so với đồng. - Kim loại được phát hiện, con người dùng kim loại để chế tạo công cụ lao động, đồ dùng, đồ trang sức bằng đồng. Quan sát H. 7 /SGK Em có nhận xét gì về những công cụ này ? - Rìu, cuốc, liềm, giáo, mũi tên, kiếm, dao găm làm bằng đồng, tinh xảo, sắc bén hơn. GV: giảng SGK: Năng xuất lao động tăng, sản phẩm tăng nhiều, dư thừa => có kẻ giàu, người nghèo. Khi xã hội phân hoá thành người giàu, người nghèo thì chế độ làm chung ăn chung ở thời kỳ công xã thị tộc còn tồn tại không? - Bị phá vỡ GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp theo, họ dần dần trở thành người tinh khôn. Đ/sống của họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ khi họ tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo ra công cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng chung trong công xã thị tộc không còn nữa. XH nguyên thuỷ tan rã nhường chỗ cho XH có giai cấp và nhà nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau. - Sống theo thị tộc, làm chung, ăn chung. - Họ đã biết trồng trọt chăn nuôi và làm đồ gốm, dệt vải, đồ trang sức. =>Ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên. 3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã - Khoảng 4000 năm TCN phát hiện ra kim loại đồng-> chế tạo công cụ. - Nhờ công cụ kim loại sản xuất phát triển, sản phẩm tạo ra đã đủ ăn và dư thừa. - Một số người chiếm đoạt của cải dư thừa phân bố giàu nghèo, XH có giai cấp xuất hiện xã hội nguyên thuỷ tan rã. V.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Nguồn gốc loài người: Vượn cổ-> người tối cổ-> người tinh khôn - Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? Bài tập:Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người là gì? - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 3 Xa hoi nguyen thuy_12427232.doc
Tài liệu liên quan