Giáo án Lịch sử lớp 6 - Bài 7: Ôn tập (kiểm tra 15 phút)

1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện loài người, và các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây

 2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Làm bài kiểm tra 15P

Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở

A. Đồng bằng. B. Lưu vực sông lớn.

C. Ven biển D. Cao nguyên.

Câu 2: Xã hội cổ đại Hy lạp và Rô ma gồm có những giai cấp

A. Quý tộc, nông dân. B. Chủ nô, nô lệ.

C. Tư sản, vô sản. D. Công nhân, nông dân

 

docx7 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 6 - Bài 7: Ôn tập (kiểm tra 15 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: Tiết 7: Bài 7: ÔN TẬP (KIỂM TRA 15 P) NS: 14/10/18 NG:20/10/18 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn. Tổng hợp kiến thức so sánh, đối chiếu Kết hợp sử dụng kênh hình và tài liệu để khắc sâu kiến thức 3. Thái độ: - Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại. - Bảo vệ về các di sản văn hóa và môi trường của những nơi có di sản văn hóa. 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt: + Khai thác, kênh hình có liên quan đến nội dung bài học; vẽ sơ đồ tư duy; sử dụng và khai thác kiến thức từ tranh ảnh + Phân tích mối liên hệ, tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật động não; kĩ thuật trình bày III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh, máy chiếu IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Sưu tầm hoặc phóng to một số công trình VH tiêu biểu như Kim tự tháp, thành Babilon, tượng lực sĩ ném đá....tư liệu cã liªn quan - Phấn, bảng, bút, nháp, giáo án word, giáo án điện tử, một số hình ảnh và video clip sưu tầm được. Lược đồ thế giới cổ đại. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc SGK, - Sưu tầm tài liệu về các vấn đề có liên quan đến bài học, clip, tranh ảnh minh họa họa về V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV kết hợp trong quá trình ôn tập (Kiểm tra 15P) đề kèm theo 3. Bài mới: 3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT. 1. Mục tiêu: Quan sát ảnh các em đã được học và từ đó tạo hứng thú cho HS tìm hiểu bài học. 2. Phương thức: - Giáo viên cho học sinh quan sát các hình ảnh và yêu cầu trả lời câu hỏi dưới đây: - Những hình ảnh trên thuộc thời đại nào trong lịch sử loài người. 3. Dự kiến sản phẩm Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận với nhau và trả lời. Thuộc thời đại nguyên thủy: - Giáo viên đánh giá và dẫn dắt: Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính đó. 3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội dung) Hoạt động 1: 5P * Mục tiêu: - Thời gian, địa điểm con người xuất hiện trên trái đất - Quá trình tiến hóa của loai người - Phương thức tiến hành: cá nhân cả lớp * Tổ chức hoạt động: B1: Giáo viên: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và quan sát lược đồ và một số tranh ảnh hoàn thành nội dung câu hỏi sau: - Những dấu vết của người tối cổ (vượn người) được phát hiện ở đâu? Thời gian nào. ? Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào (t)? Nhờ đâu ? 4 vạn năm trước đây Người tối cổ người tinh khôn Lao động tìm kiếm thức ăn - HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ. B2: Thực hiện nhiệm vụ được giao HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. HS phân tích xem hình ảnh, đọc bản đồ, đọc hiểu thông tin, động não để hoàn thiện nội dung câu hỏi GV theo dõi gợi mở khuyến khích học sinh suy nghĩ, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). B3: HS trình bày câu trả lời: HS khác nhận xét về câu trả lời. B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn GV khuyến khích học sinh, bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. (Trường hợp cần thiết). Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Sự xuất hiện con người - Ở 3 địa điểm: + Đông phi. + Đảo Gia va. + Gần Bắc kinh (TQ) - Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước đây. Hoạt động 2: 10P * Mục tiêu: - Điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn về con người, công cụ lao động, tổ chức và cuộc sống người nguyên thủy - Phương thức tiến hành: Chia sẽ cặp đôi * Tổ chức hoạt động: B1: Giáo viên: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát một số tranh ảnh hoàn thành nội dung phiếu học tập sau Lĩnh vực Người tối cổ Người tinh khôn Con người Công cụ lao đôngụ Cuộc sống và tổ chức xã hội B2: Thực hiện nhiệm vụ được giao HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. HS phân tích xem hình ảnh, đọc hiểu thông tin, trao đổi cặp để hoàn thiện nội dung thông tin bảng GV theo dõi gợi mở khuyến khích học sinh suy nghĩ, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). B3: HS trao đổi phiếu học tập và trình bày câu trả lời: các cặp đôi khác nhận xét về câu trả lời. B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn GV khuyến khích học sinh đặt câu hỏi với nhau, bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. (Trường hợp cần thiết). Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2/ Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ Giữa người tối cổ và người tinh khôn có sự khác nhau cơ bản về hình dáng, về cuộc sống, về sự chế tạo công cụ lao động. Ta thấy được vai trò của sự lao động trong sự tiến hoá từ vượn thành người. Hoạt động 3: 10P * Mục tiêu: - Thời gian nới hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây - Đặc điểm chính về kinh tế, xã hội và tổ chức nhà nước của Phương Tây và Phương Đông - Phương thức tiến hành: nhóm lớn 4 nhóm * Tổ chức hoạt động: B1: Giáo viên: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát một số tranh ảnh hoàn thành nội dung phiếu học tập sau. Lĩnh vực Các quốc gia cổ đại phương Đông Các quốc gia cổ đại phương Tây Thời gian Nơi hình thành Kinh tế Tần lớp chính Thể chế nhà nước - Yêu cầu HS lên bảng xác định các quốc gia cổ đại Phương Tây và Phương Đông B2: Thực hiện nhiệm vụ được giao HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. HS phân tích xem hình ảnh, đọc hiểu thông tin, trao đổi để hoàn thiện nội dung thông tin bảng GV theo dõi gợi mở khuyến khích học sinh suy nghĩ, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). B3: HS trao đổi phiếu học tập và trình bày câu trả lời: các nhóm khác nhận xét về câu trả lời. B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. Yêu cầu HS lên bảng xác định một số quốc gia cổ đại. GV khuyến khích học sinh đặt câu hỏi với nhau, bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. (Trường hợp cần thiết). Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Về thể chế nhà nước, nhà nước phương Đông và nhà nước p.Tây có nhiều điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó ? 3. Các quốc gia cổ đại. Hoạt động 4: 10P * Mục tiêu: - Một số thành tựu của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương tây - Đánh giá nhưng thành tựu đó - Phương thức tiến hành: cá nhân cả lớp bằng cách trả lời hệ thống câu hỏi thông qua trò chơi * Tổ chức hoạt động: B1: Giáo viên: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát một số tranh ảnh hoàn thành nội dung bài tập sau. - Chọn đáp án đúng - Ghép tranh - Ô chữ - Nhận xét B2: Thực hiện nhiệm vụ được giao HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. Chia lớp thành hai đội chơi GV theo dõi gợi mở khuyến khích học sinh suy nghĩ, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó B3: HS động não trả lời, bổ sung về câu trả lời. B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các đội chơi. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Trong phần L.sử thế giới, các em đã tìm hiểu 4 tiết. Cần nắm vững 4 nội dung cơ bản vừa ôn. - Loài người xuất hiện trên trái đất ntn? và vai trò của lao động trong quá trình chuyển biến của con người từ buổi đầu sơ khai đến khi tiếp cận với thời kì xuất hiện những quốc gia đầu tiên. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p. Đông. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p.Tây. - Những thành tựu văn hoá thời cổ đại. 4. Những thành tựu lớn thời cổ đại. - Thiên văn học, làm ra lịch - Chữ viết: tượng hình Ai Cập và TQ. - Toán học: + Tìm ra số đếm đến 10, giỏi về hình học, số học, tìm ra chữ số (Ấn Độ tìm ra số 0, số pi= 3,16, tìm ra bảng chữ cái a,b,c - Các ngành khoa học: toán, lý, triết, sử, địa, - Kiến trúc: kim tự tháp, thành Babilon; Đền páctênông (Aten), Đấu trường Côlidê (Rôma), tượng thần vệ nữ (Milô),.. - Văn học nghệ thuật: sử thi, * Đánh giá cá thành tựu văn minh thời cổ đại : - Là những thành tựu văn hoá quý giá , phong phú, đa dạng của người xưa trên nhiều lĩnh vực, thể hiện năng lực trí tuệ của loài người - Chúng ta cần trân trọng, giữ gìn, bảo tồn và phát triển những thành tựu đó. * Phiếu học tập số 1: Lĩnh vực Người tối cổ Người tinh khôn Con người - Dáng đứng thẳng - Hai tay được giải phóng - Trán thấp, vát ra đằng sau, u lông mày cao - Xương hàm bạnh, nhô ra đằng trước - Hộp sọ và não nhỏ - Có một lớp lông mỏng trên cơ thể - Dáng đứng thẳng - Đôi tay khéo léo hơn - Trán cao, mặt phẳng - Xương hàm nhỏ, không còn nhô ra phía trước - Hộp sọ và thể tích não lớn hơn, đặc biệt phát triển - Xương cốt nhỏ hơn, cơ thể gọn, linh hoạt hơn - Không còn lớp lông mỏng trên cơ thể - Xuất hiện những màu da khác nhau: trắng, vàng, đen -> hình thành 3 chủng tộc lớn của loài ngời Công cụ lao đôngụ Mảnh tớc đá - Rìu tay đá - Cuốc, thuổng đá mài một mặt -> Ghè đẽo thô sơ -> Năng suất lao động thấp Công cụ đá: cuốc, rìu, mai, thuổng không ngừng đợc cải tiến, đợc mài tinh xảo hơn. - Công cụ đồng: cuốc, liềm, mai, thuổng, dao, lưỡi rìu -> Năng suất lao động đợc cải thiện Cuộc sống và tổ chức xã hội Sống thành từng bầy - Sống bằng hái lượm và săn bắt - Sống trong các hang động, túp lều bằng cành cây, lợp lá khô  -> Cuộc sống bấp bênh, hoàn toàn phụ thuộc thiên nhiên - Sống theo thị tộc - Làm chung, ăn chung - Biết trồng lúa, trồng rau - Biết chăn nuôi gia súc, làm gốm dệt vải làm đồ trang sức -> Cuộc sống ổn định hơn * Phiếu học tập số 2 Lĩnh vực Các quốc gia cổ đại phương Đông Các quốc gia cổ đại phương Tây Thời gian Cuối thiên niên kỉ III đầu thiên niên kỉ thứ IV TCN Thiên niên kỉ I TCN Nơi hình thành Lưu vực các con sông lớn Trên hai báng đảo vươn ra biển Địa Trung Hải báng đảo Bancang và Italia Tên nước Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Lưỡng Hà Rô – ma và Hi Lạp Kinh tế Nông nghiệp Thủ công và thương nghiệp Tầng lớp chính Quý tộc, nông dân công xã và nô tì Chủ nô và nô tì Thể chế nhà nước Quân chủ chuyên chế Dân chủ chủ nô C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện loài người, và các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây 2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Làm bài kiểm tra 15P Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở A. Đồng bằng. B. Lưu vực sông lớn. C. Ven biển D. Cao nguyên. Câu 2: Xã hội cổ đại Hy lạp và Rô ma gồm có những giai cấp A. Quý tộc, nông dân. B. Chủ nô, nô lệ. C. Tư sản, vô sản. D. Công nhân, nông dân Câu 3 Điền từ đúng hoặc sai sau mỗi câu. A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh khôn. B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . Đ- Kim tự tháp ở Ấn độ là 1 kỳ quan thế giới. Câu 4 Xã hội nguyên thủy tan rã vì A. Công cụ kim loại xuất hiện. C. Xã hội phân hoá thành giai cấp. B. Sản xuất phát triển của cải dư thừa. D. Cả 3 yếu tố trên. Câu 5: Chủ nô và nô lệ là 2 giai cấp chính của A. Xã hội chiếm hữu nô lệ. B. Xã hội nguyên thuỷ. B. Xã hội tư bản chủ nghĩa. D. Xã hội phong kiến 3. Dự kiến sản phẩm Câu 1: B. Câu 3: Đ,Đ,Đ,S,S Câu 4: D Câu 2: B. Câu 5: A D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: - Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. 2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà): Học bài cũ; ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, tập lại cách tính niên đại trong lịch sử. Tập vẽ lược đồ các quốc gia cổ đại. 3. Dự kiến sản phẩm: - HS hoàn thành vào vở bài tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 8 Thoi nguyen thuy tren dat nuoc ta_12503247.docx