Giáo án Lịch sử lớp 6 - Chủ đề: Nhà nước Văn Lang - Âu lạc

 Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG

 - Thời lượng học tập trên lớp: 45 phút (tiết thứ 2 của chủ đề)

- Kiến thức, kĩ năng cần đạt:

 Làm cho HS hiểu thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy còn sơ khai.

 Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.

 Rèn luyện thêm những kỹ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét.

 - Phương tiện dạy học:

 + Tranh ảnh: lưỡi cày, trống đồng và hoa văn trang trí trên mặt trống đồng.

 + Một số câu chuyện cổ tích về thời Hùng Vương.

- Kĩ thuật dạy học (đặc trưng):

+ Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật động não ; kĩ thuật trình bày

GV đặt vấn đề- Kết nối: Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh tế - xã hội phát triển trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ lạc. Để hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc thì thầy trò ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay.

 

doc20 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 6 - Chủ đề: Nhà nước Văn Lang - Âu lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. - NL so sánh, phân tích, phản biện, khái quát hoá. - NL nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật. - NL vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề từ thực tiễn đặt ra. II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGK, SGV, HS: Nghiên cứu trước bài học ở nhà. III. Phương pháp: Vấn đáp, động não, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm, sử dụng đồ dùng trực quan, thuyết trình, IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục: 1.Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số : Lớp/sĩ số Ngày giảng ( Nội dung 1) Ngày giảng ( Nội dung 2) Ngày giảng ( Nội dung 3) Ngày giảng (Nội dung4) 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học 3. Giảng bài mới: . Nội dung 1: Bài 12 : NƯỚC VĂN LANG - Thời lượng học tập trên lớp: 45 phút (tiết thứ nhất của chủ đề) - Kiến thức, kĩ năng cần đạt: + HS nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhưng đó là 1 tổ chức quản lý đất nước bền vững đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước. + Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý, kĩ năng nhận xét đánh giá các sự kiện lịch sử, quy luật phát triển của lịch sử. + Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và tổ chức cộng đồng. - Phương tiện dạy học: + Giáo án + tài liệu + Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế, Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương, truyện tranh TT Sơn Tinh- Thủy Tinh, Bánh chưng bánh dày,... Kĩ thuật dạy học (đặc trưng): + Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật động não; kĩ thuật trình bày GV giới thiệu: Nêu vấn đề- Kết nối Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trrọng đối với người dân Việt cổ – Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc. Qúa trình hình thành đó diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 12. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 - Gọi HS đọc mục 1 trong SGK và đặt câu hỏi: Vào khoảng cuối thế kỷ VIII đầu thế kỷ VII Tr.CN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay đổi gì lớn? ?Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta hồi đó ?Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, người Việt cổ lúc đó đã làm gì ? Gv kết luận: -GV hướng dẫn HS xem H 31, 32 sgk. ?Sự xuất hiện của nhiều loại vũ khí nói lên điều gì? -GV: Sự xung đột xảy ra giữa các bộ lạc Lạc Việt với nhau, mà giữa các bộ lạc Lạc Việt các tộc người khác à Vũ khí. ?Vũ khí được làm ra nhằm mục đích gì ? Hoạt động 2 GV: Theo truyền thuyết ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả có 15 bộ lạc sinh sống. Mỗi bộ lạc chiếm một vùng có thủ lĩnh đứng đầu. ? Trong 15 bộ lạc, bộ lạc nào mạnh nhất? Tại sao? ?Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh Văn Lang đã làm gì? ?Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ai đứng đầu? Đóng đô ở đâu? GV: giải thích về từ “Hùng Vương”àHùnglà mạnh, Vương là vua. ?Sự tích âu Cơ – Lạc Long Quân nói lên điều gì? Hoạt động 3 ? Hs đọc sgk ?Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời, Hùng Vương tổ chức nhà nước như thế nào ? =>Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ.=> GV nhận xét. ?Nhà nước Văn Lang còn đơn giản như thế nào ? ? Nhà nước Văn Lang được chia thành mấy cấp với những chức vụ gì ? ?Ai là người giải quyết mọi việc ? Em có nhận xét gì về nhà nước thời Hùng vương? ? Sự ra đời của nhà nước Văn lang có ý nghĩa như thế nào đối với người Việt Nam chúng ta? è Kết luận: “Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữa lấy nước” Câu danh ngôn trên nhằm giáo dục cho học sinh chúng ta lòng tự hòa dân tộc à Vua Hùng là có thật trong lịch sử dân tộc ta, đã thành lập được nhà nước đầu tiên, trách nhiệm của nhân dân ta là luôn phải bảo vệ nền độc lập tự do của tổ quốc. GV: dựa theo truyện Thánh Gióng để minh hoạ. Hoạt động 4 * Hướng dẫn về nhà: - - Học bài kỹ, làm bài tập - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. - Xem trước bài “Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. Hs đọc Hs động não trả lời: -Hình thành những bộ lạc lớn. -Sản xuất phát triển. -Mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh. -Nông nghiệp gặp khó khăn. -Nói lên sự cố gắng cuả nhân dân trong việc chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. -Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên kết với nhau và bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân các bộ lạc chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và cuộc sống . Hs nghe. -HS quan sát. -HS trả lời tích cực: Đấu tranh với giặc ngoại xâm, giải quyết những xung đột giữa các tộc người. Hs nghe Bảo vệ sản xuất, bộ lạc (truyền thuyết Thánh Gióng -HS nghe Hs trả lời tích cực: -Bộ lạc Văn Lang mạnh nhất và giàu nhất (Việt Trì, Phú Thọ), nghề đúc đồng phát ỏ Thiển sơn, dân cư đông đúc. -Hợp nhất 15 bộ lạc lại, đặt tên nước là Văn Lang, lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương. -Khoảng thế kỷ VII Tr.CN, do vua Hùng Vương đứng đầu, đóng đô ở Bạch Hạc (Việt Trì – Phú Thọ) -HS theo dõi -Phản ánh quá trình hình thành của nhà nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta. -HS đọc sgk HS trả lời -HS lên bảng vẽ sơ đồ. -Chưa có quân đội và luật pháp. - Nhà nước Văn Lang được chia thành 3 cấp: + Trung ương: Hùng vương đứng đầu có Lạc hầu, lạc tướng giúpviệc + Bộ do lạc tướng đứng đầu. + Làng, bản (chiềng chạ) do Bồ chính đứng đầu. -Tuỳ theo việc lớn hay nhỏ đều có người giải quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là Hùng Vương. - Rất đơn giản, chỉ có vài chức quan, chưa có quân đội, luật pháp, nhưng đã có các cấp từ trung ương đến làng xã, có người chỉ huy tất cả và người chỉ huy từng bộ phận. - Chứng tỏ cách đây hơn 2500 năm, người Việt Nam chúng ta đã có 1 nước riêng do mình làm chủ và do mình thành lập, không còn những làng bản, chiềng, chạ. Hs lắng nghe. Hs lắng nghe. 1.Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? -Các bộ lạc lớn được hình thành. - Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư. -Mâu thuẫn giàu nghèo nảy sinh. -Nhu cầu trị thuỷ, bảo vệ mùa màng. -Giải quyết xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt. à Nhà nước Văn Lang ra đời. 2.Nhà nước Văn Lang thành lập -Vào khoảng thế kỷ VII Tr.CN thủ lĩnh Văn Lang đã hợp nhất các bộ lạc, tự xưng là Hùng Vương. -Đóng đô ở Bạch Hạc (Việt Trì – Phú Thọ), đặt tên nước là Văn Lang. 3.Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ? - Chia cả nước thành 15 bộ. - Vua là người đứng đầu có quyền quyết định tối cao. - Theo chế độ cha truyền con nối, còn trai gọi là Quang Lang, con gái gọi là Mị Nương. - Các bộ chịu sự cai quản của vua. - Giúp việc cho vua có lạc hầu là tướng văn, lạc tướng là tướng võ. - Đứng đầu cac bộ là lạc tướng. - Đứng đầu chiềng, chạ là bồ chính. SƠ ĐỒ NHÀ NƯỚC VĂN LANG Hùng Vương L¹c hÇu – l¹c t­íng (Trung ương) Lạc hầu – Lạc Lạc tướng (bộ) Lạc tướng (bộ) Bồ chính (chiềng, chạ) Bồ chính (chiềng, chạ) Bồ chính (chiềng, chạ) Nội dung 2: Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG - Thời lượng học tập trên lớp: 45 phút (tiết thứ 2 của chủ đề) - Kiến thức, kĩ năng cần đạt: Làm cho HS hiểu thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy còn sơ khai. Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. Rèn luyện thêm những kỹ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét. - Phương tiện dạy học: + Tranh ảnh: lưỡi cày, trống đồng và hoa văn trang trí trên mặt trống đồng. + Một số câu chuyện cổ tích về thời Hùng Vương. Kĩ thuật dạy học (đặc trưng): + Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật động não ; kĩ thuật trình bày GV đặt vấn đề- Kết nối: Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh tế - xã hội phát triển trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ lạc. Để hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc thì thầy trò ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 -GV: Văn Lang là một nước nông nghiệp, tuỳ theo đất đai mà họ có cách gieo cấy trên ruộng hay trên nương rẫy của mình. ?Quan sát H33, bài 11. Người Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng công cụ gì ? -GV cho hs xem đồ phục chế. ?Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang biết làm những nghề gì? ?Trong nông nghiệp, cây nào là cây lương thực chính? ( Hs yếu) ?Họ còn trồng thêm những cây gì? Chăn nuôi gì? ( Hs yếu) ?Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề thủ công gì ? - Qua hình 36, 37, 38 em nhận thấy nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ ? ?Biểu hiện nào cho thấy nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao ? ( Hs TB ) ? Nghề luyện kim ra đời có ý nghĩa gì ? ( Hs TB ) ?Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì ? Hoat động 2 ?Đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì là gì ? ?Người dân Văn Lang ở như thế nào ? ?Tại sao người dân Văn Lang lại ở nhà sàn ? ?Họ đi lại chủ yếu bằng phương tiện gì ? ?Thức ăn chủ yếu của người Văn Lang là gì ? ?Người Văn Lang mặc những gì? ?Tại sao nhân dân lại cởi trần, đóng khố, mặc váy ? Hoạt động 3 ? Xã hội Văn Lang chia thành mấy tầng lớp ? Địa vị của mỗi tầng lớp trong xã hội ra sao ? ?Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân Văn Lang đã làm gì ? ?Nhạc cụ điển hình của cư dân Văn Lang là gì ? ?Ngày Tết chúng ta thường làm bánh gì? Điều đó nói lên điều gì ?- hs khá. ?Các truyện Trầu cau, bánh chưng, bánh giầy cho ta biết người thời Văn Lang đã có những tục gì? ?Người Văn Lang đã có tín ngưỡng gì ? F Hãy cho biết những điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang ? Gv KL: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang đã tạo nên quốc gia đầu tiên trong lịch sử dân tộc và từ đó tạo nên ý thức cội nguồn, sẽ là cơ sở của các cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc sau này. Hoạt động 4 * Hướng dẫn về nhà: Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành. - Xem trườc bài “Nước Âu Lạc” và trả lời các câu hỏi giữa bài Hs lắng nghe Hs quan sát -Công cụ xới đất của họ là các lưỡi cày bằng đồng. -HS quan sát -Biết trồng trọt và chăn nuôi. -Lúa là cây lương thực chính. -Khoai, đậu, cà, bầu, bí -Trồng dâu, chăn tằm. -Làm gốm, dệt vải, lụa, xây nhà, đóng thuyền. -Nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao. -Làm được lưỡi cày đồng, trống đồng, vũ khí, thạp đồng, rèn sắt. -Nó tạo ra công cụ sản xuất cho các nghề khác. -Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển. -Họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất. Hs trả lời tích cực: -Ở, đi lại, ăn uống, mặc. -Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá -Chống thú dữ, tránh ẩm thấp. -Chủ yếu bằng thuyền. -Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá. -Đàn ông đóng khố, đàn bà mặc váy. -Thời tiết nóng nực, ẩm thấp, phải lao động trên đồng ruộng. Hs động não: -Quý tộc:có thế lực, giàu có trong xã hội. -Nông dân tự do:lực lượng chủ yếu nuôi sống xã hội. -Nô tì: hầu hạ quý tộc. -Tổ chức lễ hội, vui chơi, ca hát, nhảy múa, đua thuyền. -Trống đồng, chiêng, khèn. -Bánh chưng, bánh giầyà tượng trưng cho ý nghĩa mặt đất và bầu trời. -HS: +Ăn trầu và tín ngưỡng -Thờ cúng các lực lượng tự nhiên: Mặt trời, Mặt trăng, đất, nước chôn người chết. -Biết tổ chức lễ hội. -Có khiếu thẩm mỹ cao - Chôn người chết. Hs lắng nghe 1.Nông nghiệp và các nghề thủ công: a. Nông nghiệp: -Trồng lúa, khoai, đậu, cà, bầu, bí Trồng dâu -Chăn nuôi: Chăn tằm. nuôi gia súc, gia cầm b. Nghề thủ công: -Làm đồ gốm, dệt vải, lụa, xây nhà, đóng thuyền phát triển -Nghề luyện kim được chuyên môn hoá. -Biết rèn sắt. 2.Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ? -Ở nhà sàn mái cong và mái tròn. -Đi lại chủ yếu bằng thuyền -Về ăn: cơm, rau, thịt, cá -Về mặc: nam đóng khố, nữ mặc váy. 3.Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ? -Tổ chức lễ hội, vui chơi: + Nhảy múa, hát ca +Đua thuyền, giã gạo -Tín ngưỡng: +Thờ cúng các lực lượng tự nhiên. +Chôn người chết cùng công cụ, đồ trang sức. -Có khiếu thẩm mỹ cao. àTạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc. . Nội dung 3: Bài 14 NƯỚC ÂU LẠC + BÀI 15 NƯỚC ÂU LẠC ( Mục 1) Thời lượng học tập trên lớp: 45 phút (tiết thứ 3 của chủ đề) - Kiến thức, kĩ năng cần đạt: Cho HS thấy được tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước, hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương. Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù. Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử. Phương tiện dạy học: + Giáo án + tài liệu, Bản đồ nước Văn Lang – Âu Lạc, lược đồ các cuộc kháng chiến. + Tranh ảnh, sơ đồ thành Cổ Loa. + Một số câu chuyện cổ tích: Nỏ thần, Mị Châu – Trọng Thuỷ. - Kĩ thuật dạy học (đặc trưng): Kỹ thuật "động não" (Brainstorming); Kỹ thuật động não viết; Kỹ thuật động não không công khai; Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học;); Kỹ thuật chia nhóm; Kỹ thuật giao nhiệm vụ. Gv nêu vấn đề: Từ thế kỷ IV – III TrCN, cư dân Văn Lang có cuộc sống yên bình, nhưng đây cũng là thời kỳ chiến quốc (các nước đánh chiếm lẫn nhau), kết quả là nhà Tần thành lập (221 TrCN) và tiếp tục bành trướng thế lực xuống phương Nam. Trong hoàn cảnh đó, nước Âu Lạc ra đời. Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò Ghi bảng Hoạt động 1 Sd lược đồ. GV: giới thiệu địa bàn sinh sống của người Tây âu (âu Việt và Lạc Việt) +Tây âu: sinh sống ở vùng núi phía Bắc Văn Lang. +Lạc Việt: vùng trung du và đồng bằng sông Hồng và sông Mã. ?Tình hình nước Văn Lang cuối thế kỷ III TrCN như thế nào ? ?Đời sống của nhân dân như thế nào ? ?Năm 218 TrCN quân Tần đánh xuống phương Nam đã chiếm được những nơi nào ? ?Tại sao nhà Tần có ý đồ xâm lược nước ta ? ?Mối quan hệ của người âu Lạc và Tây âu như thế nào ? ?Khi quân Tần xâm lược lãnh thổ của người Lạc Việt và người Tây âu, họ đã làm gì ? ? Họ đã chiến đấu như thế nào ? ?Chiến thuật đánh của họ như thế nào ? àdu kích ?Vì sao cuối cùng quân Tần phải bỏ mộng xâm lược ? ?Kết quả cuộc chiến đấu như thế nào ? ?Nguyên nhân thắng lợi ? Thảo luận -Em nghĩ sao về tinh thần chiến đấu của người dân Tây Âu, Lạc Việt? Hoạt động 2 ?Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần, ai là người có công lớn nhất ? ?Kháng chiến kết thúc, Thục Phán đã làm gì ? GV giải thích: việc Vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán là điều tất yếu ?Sau khi lên làm vua, Thục Phán đã làm gì ? ?An Dương Vương chọn nơi lập kinh đô ở đâu ? ?Tại sao lại chọn Phong Khê để đóng đô ? -Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc?Nhận xét về bô máy nhà nước này ? -GV: giải thích sơ đồ bộ máy nhà nước âu Lạc. Hs lắng nghe- quan sát. -Vua không lo sửa sang võ bị, ham ăn uống, vui chơi. Lụt lội xảy ra. -Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn. -Chiếm phía Bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây âu sinh sống. -Lập thêm quận, huyện mới, bành trướng lãnh thổ. -Người âu Lạc và Tây âu có quan hệ gần gũi với nhau lâu đời. -Họ đứng lên kháng chiến. -Thủ lĩnh Tây âu bị giết, nhưng họ không chịu đầu hàng tiếp tục chiến đấu. -Người Việt trốn vào rừng để kháng chiến, ban ngày ở yên, ban đêm tiến ra đánh quân Tần. Bầu Thục Phán làm thủ lĩnh chống quân Tần. -Không có lương thực, tinh thần hoang mang, đóng binh ở đất vô dụng, tiến không được, thoái không xong. -4 năm sau đánh thắng quân Tần, giết được Hiệu uý Đồ Thư, quân Tần bãi binh. -Tinh thần đoàn kết, mưu trí. -Lãnh đạo tài tình của Thục Phán. -HS: Thảo luận nhóm bàn => trả lời Người Tây Âu và Lạc Việt đã chiến đấu kiên cường để bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền dân tộc. -Thục Phán. -Năm 207 TCN đã buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình. -Hợp nhất Tây âu và Lạc Việt, lập ra nước âu Lạc. -Thục Phán lên ngôi xưng là An Dương Vương. -Sau khi đánh thắng quân Tần. -Chọn Phong Khê làm nơi đóng đô (Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội) -Là trung tâm lớn của đất nước, dân cư đông đúc, gần các con sông lớn, thuận lợi cho việc đi lại -HS lên bảng vẽ. -Giống như bộ máy nhà nước Văn Lang nhưng quyền hành của nhà nước cao hơn và chặt chẽ hơn. 1.Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào ? -Năm 218 TrCN, nhà Tần xâm lược phương Nam. -Người Tây Âu và Lạc Việt đoàn kết lại chống quân Tần. -Ban ngày trốn vào rừng, ban đêm xông ra đánh quân Tần. -Cử Thục Phán làm tổng chỉ huy. -Sau 4 năm, quân Tần phải rút quân về nước. 2.Nước âu Lạc ra đời: -Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình. -Hợp nhất Tây âu và Lạc Việt, lập ra nước Âu Lạc. -Thục Phán lên ngôi vua, xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội) -Bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ, Vua có quyền hành cao hơn trước. SƠ ĐỒ NHÀ NƯỚC ÂU LẠC Hùng Vương L¹c hÇu – l¹c t­íng Lạc hầu – Lạc Lạc tướng (bộ) Lạc tướng (bộ) Bồ chính (chiềng, chạ) Bồ chính (chiềng, chạ) Bồ chính (chiềng, chạ) Hoạt động 3 ?Đất nước cuối thời Hùng Vương, đầu thời kỳ An Dương Vương có những biến đổi gì ? ?Theo em hiểu, tại sao có sự tiến bộ này ? -Nông nghiệp: +Lưỡi cày đồng được dùng phổ biến hơn. +Lúa gạo, khoai, đậu, rau nhiều hơn. +Chăn nuôi, đánh cá, săn bắn phát triển. -Thủ công nghiệp: +Đồ gốm, dệt, đồ trang sức. +Xây dựng, luyện kim. -Do nghề luyện kim phát triển, công cụ sản xuất có nhiều tiến bộ, năng suất lao động tăng. Nông nghiệp dùng cày thay cho nông nghiệp dùng cuốc. 3.Đất nước thời âu Lạc có gì thay đổi ? a.Nông nghiệp: -Lưỡi cày đồng được dùng phổ biến. -Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá, săn bắn phát triển. b.Thủ công nghiệp: -Làm đồ gốm, dệt, đồ trang sức tiến bộ. -Xây dựng, luyện kim phát triển. Hoạt động 4 ?Sau khi đánh tan quân Tần, Thục Phán đã làm gì? An Dương Vương đã xây dựng kinh đô ở đâu? ?An Dương Vương và nhân dân ta đã xây dựng thành Cổ Loa như thế nào. Em hãy mô tả hình 44 Sgk? ?Hình dáng cấu trúc thành? Thành cổ loa và lực lượng quốc phòng? ?Thành Cổ Loa kiên cố và lợi hại như thế nào ? ?Theo truyền thuyết Nỏ thần, thành Cổ Loa được xây dựng trong thời gian bao nhiêu năm? (18 năm) ?Quá trình xây dựng diễn ra như thế nào ? ?Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III – II TrCN ở nước âu Lạc ? ?Vì sao người ta gọi thành Cổ Loa là một quân thành ? ?Hãy nêu những điểm giống nhau, khác nhau của nhà nước Văn Lang và âu Lạc ? Gv phân tích thêm: Âu Lạc có thành Cổ Loa vừa là kinh đô, tring tâm chính trị, kinh tế, vừa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. Vua có quyền lực hơn. Hoạt động 5 * Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Xem lại các bài 12, 13,14 chuẩn bị kiểm tra chủ đề. -Làm vua, xưng vương. -Đặt tên nước, chọn nơi xây dựng kinh đô. -Xây dựng ở Phong Khê Cổ Loa thành. Hs quan sát- mô tả: -Thành rộng hơn nghìn trượng như hình trôn ốc. -Có 3 vòng khép kín, chu vi 16.000m, chiều cao từ 5 -10m, chân thành rộng từ 10-20m, có hào bao quanh rộng từ 10-30m, các hào thông nhau với một đầm lớn. -18 năm -Xây rồi lại đổ nhiều lần, sau khi có thần Kim quy (rùa vàng) giúp sức, vua mới xây xong. Hs động não: -Là một công trình sáng tạo to lớn của nhân dân Aâu Lạc, một di vật hiếm hoi của tổ tiên đã tồn tại hơn hai nghìn năm còn để lại ngày nay. Cổ Loa là một biểu tượng rất đáng tự hoà của nền văn minh việt cổ -Có một lực lượng quân đội lớn, gồm bộ binh và thuỷ binh, được trang bị vũ khí bằng đồng. -Giống nhau: tổ chức bộ máy nhà nước -Khác nhau: +Văn Lang: Kinh đô ở vùng trung du (Bạch Hạc, Phú Thọ) Âu Lạc: Kinh đô ở đồng bằng (Cổ Loa, Hà Nội). ADV có quyền lực tập trung hơn vua Hùng. Hs lắng nghe 4.Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng: a.Thành Cổ Loa: -Có 3 vòng khép kín, dài hơn 16.000m. -Chiều cao của thành từ 5-10m, chân thành rộng từ 10-20m -Bên ngoài có hào sâu bao quanh và ăn thông với nhau. àThành Cổ Loa là một công trình sáng tạo độc đáo của nhân dân Âu Lạc. Nội dung 4: BÀI 15 NƯỚC ÂU LẠC ( tt )+ Kiểm tra chủ đề. Thời lượng học tập trên lớp: 45 phút (tiết thứ 4 của chủ đề) - Kiến thức, kĩ năng cần đạt: - Tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước , nhândân ta ngay từ buổi đầu dựng nước . - Hiểu được bước tiến mơí trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương - Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù . - Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử Cho HS thấy được tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước, hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương. Phương tiện dạy học: + GV: sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( kiến thức cơ bản lịch sử 6 ) + Lược đồ cuộc kháng chiến . Tranh, ảnh, sơ đồ thành cổ loa + Một số tư liệu truyền miệng: “ Mỵ Châu - Trọng Thuỷ ” “ Rùa thần Kim Qui ”. Kĩ thuật dạy học (đặc trưng): Kỹ thuật "động não" (Brainstorming); Kỹ thuật động não viết; Kỹ thuật động não không công khai; Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học;); Kỹ thuật chia nhóm; Kỹ thuật giao nhiệm vụ. Gv nêu vấn đề- kết nối: Sau khi Thục Phán lên ngôi vua, đất nước được yên bình, đời sống nhân dân có phần no đủ. An Dương Vương đã tiến hành củng cố quốc phòng, xây dựng thành Cổ Loa một công trình kiến trúc nổi tiếng thời Âu Lạc. Vậy nhân dân Âu Lạc xây dựng thành Cổ Loa như thế nào ? Vì sao có thành vững chắc, có vũ khí tốt, quân đội mạnh mà cuối thế kỷ III TCN nước Âu Lạc vẫn bị sụp đổ .?... các em tìm hiểu qua bài (15 tt) Hoạt động 1 HS đọc mục 2 bài 15 ?Trong thời gian An Dương Vương xây dựng đất nước, ở Trung Quốc có gì đáng lưu ý ? ?Sau khi thành lập nước Nam Việt, Triệu Đà đã có âm mưu gì đối với nước âu Lạc ? ?Tại sao Triệu Đà nhiều lần đem quân đánh âu Lạc nhưng đều thất bại ? ?Sau thất bại nhiều lần, Triệu Đà dùng mưu kế gì ? ?Việc chia rẽ nội bộ của Triệu Đà có thực hiện được không ? Kết quả ra sao? ?Tại sao An Dương Vương thất bại nhanh chóng ? ?Theo em, truyện Trọng Thuỷ- Mỵ Châu nói lên điều gì ? ?Thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau bài học gì ? -GV:? nhận xét về An Dương Vương: +Có công dựng nước. +Có tội do mất cảnh giác. Gv KL: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người Việt Nam đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự hình thành của nước Âu Lạc. Đất nước tiến thêm một bước với thành Cổ Loa đồ sộ. Do chủ quan, An Dương Vương đã mắc mưu địch nên để “cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối kéo dài hơn 1000 năm. Hoạt động. 2 Hướng dẫn về nhà: Nắm kĩ chủ đề * Chuẩn bị bài 16 : Ôn tập HS đọc Hs trả lời -Năm 207TrCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà chiếm 3 quận lập thành nước Nam Việt. -Đem quân xâm lược nước Âu Lạc. -Âu Lạc có vũ khí tốt cùng với tinh thần dũng cảm của nhân dân. -Xin hoà, dùng mưu kế để chia rẽ nước ta . -Nhiều tướng giỏi như : Cao Lỗ, Nồi Hầu phải bỏ về quê. Âu Lạc rơi vào tay giặc . Hs thảo luận nhóm – trình bày: -Thiếu phòng thủ, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng của mình nên đã mắc mưu kẻ thù, nội bộ không còn đoàn kết chống giặcà đây là bài học chống ngoại xâm của lịch sử dân tộc. -Không thắng thì dùng mưu kế để chia rẽ nội bộ, tìm hiểu sức mạnh của Âu Lạc. -Phải cảnh giác trước kẻ thù, tin tưởng vào trung thần, dựa vào dân để đánh giặc. Hs bộc lộ 5.Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ? -Năm 207TrCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà chiếm 3 quận phía Nam, lập ra nước Nam Việt. -Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Lạc, nhưng thất bại. =>Triệu Đà giả vờ xin hoà để dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta. -Năm 179TrCN, An Dương Vương thiếu phòng thủ nên thất bại à Âu Lạc rơi vào ách thống trị của nhà Triệu. Bài học: + Xương máu đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác + Phải tin tưởng những người thân cận (trung thần). + Biết dựa vào dân để chống giặc. 4. Đánh giá kết quả học tập: 4.1. Bảng mô tả: Chủ đề Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Mức độ thấp Mức độ cao Bài 12:Nước Văn Lang Học sinh vẽ lại được sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang. Rút ra nhận xét về tổ chức nhà nước Văn Lang Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn lang Nêu được những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. Bài 14. N­íc Âu L¹c  Hoàn cảnh sụp đổ Bài học rút ra Liên hệ hiện nay 4.2. Đề và hướng dẫn chấm: a. Đề bài: Câu 1: (2,0 đ) Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang? Câu 2: (3,5 đ) Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang ? Nhận xét? C©u 3. ( 4,5 đ) H·y tr×nh bµy hoµn c¶nh n­íc Âu L¹c sôp ®æ? Bµi häc rót ra sau thÊt b¹i cña An D­¬ng V­¬ng lµ g×? Liên hệ trong công cuộc xd và BV đ/n hiện nay? b. Hướng dẫn chấm Câu Đáp án 1 2,0 * Những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang: - Về ở: Nhà sàn, sống thành từng làng bản gồm vài chục gia đình. 0,5 - Về đi lại: Chủ yếu dùng thuyền. 0,5 - Về ăn: Cơm, rau, cà, cá, thịt 0,5 - Về mặc: Nam đóng khố, nữ mặc váy0,5 2 3,5đ *Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang: Hùng Vương Lạc hầu - Lạc tướng (trung ương) Lạc tướng Lạc tướng (bộ) (bộ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính (chiềng, chạ)(chiềng, chạ (chiềng, chạ) 3,0 đ - * Bé m¸y nhµ n­íc cßn ®¬n gi¶n, ch­a cã qu©n ®éi. 0,5 đ 4,5 C©u 3 .Hoµn c¶nh dÉn dÕn n­íc ©u L¹c sôp ®æ lµ : - N¨m 207 TCN TriÖu §µ ®· ®em qu©n ®¸nh xuèng ©u L¹c 0,5 -Nh©n d©n ©u L¹c anh dòng chiÕn ®Êu ®¸nh b¹i qu©n TriÖu §µ 0,5 - N¨m 179 TCN TriÖu §µ sau nhiÒu lÇ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 12 Nuoc Van Lang_12469771.doc
Tài liệu liên quan