I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu được những nét chính về:
- Trình độ SX , công cụ của người việt cổ thể hiện qua các di chỉ : Phùng Nguyên (Phú Thọ),Hoa Lộc ( Thanh Hoá) . Phát minh ra thuật kim loại.
-Hiểu được ý nghĩa , tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa.
2. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Tranh ảnh, lược đồ.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III/ Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Đời sông vật chất, tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta như thế nào?
? Tổ chức xã hội của người nguyên thủy trên đất nước ta như thế nào?
2.Giới thiệu bài mới.
Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông Người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
113 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 6 năm học 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những khó khăn gì ?
? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã làm gì (bầu ai chỉ huy)?
? Thục Phán là người ntn ? (tuấn kiệt- tài giỏi, thủ lĩnh của người Lạc Việt).
? Cách đánh của người Tây Âu và ngườiLạc Việt ntn ?
- Ngày ở trong rừng, đêm đến ra đánh quân Tần.
? Nhận xét cách đánh của người Tây Âu và Lạc Việt. -Thông minh, sáng tạo đầy mưu trí.
? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh ntn ?
-Trước: hung hăng, Sau: hoang mang, hoảng sợ .
? Kết quả cuộc kháng chiến ?
? Tại sao giặc lại thất bại ?
- ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh sáng tạo.
- Quân Tần mất hết ý chí.
GV: Cuộc chiến đấu 6 năm cuối cùng giành thắng lợi. Vậy tình hình nước VL có gì thay đối sau kháng chiến chống quân Tần kết thúc ?
HS: Đọc 2 -SGK
? Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ai là người có công nhất ? (Thục Phán).
GV: Giữa lúc đó Hùng vương chỉ ham ăn uống vui chơi, không chịu sang sửa võ bị.
? Vì sao vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán.
HS: Là người tài giỏi, có công lớn trong cuộc kháng chiên chống quân xâm lược Tần.
? Nhân đó và sau cuộc kháng chiến chống Tần, Thục Phán đã làm gì ?
GV: Đây là điều tất yếu vì Nhà nước không còn chăm lo tới đời sống của nhân dân, không lo tổ chức kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm gì ?
? Em biết gì về tên Âu Lạc ?
- Nước Âu Lạc là hợp nhất của hai chữ Tây Âu và Lạc mà thành.
? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê.
HS: Là vùng đông dân, năm ở trung tâm đất nước, vừa gần sông Hồng lại có sông Hoàng chảy quagiao thông thuận tiện.
HS: Quan sát bộ máy nhà nước và vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc.
An Dương Vương
( Lạc hầu, lạc tướng)
Lạc tướng Lạc tướng
(bộ) (bộ)
Bồ chính Bồ chính Bồ chính
(Chiềng,chạ) Chiềng,chạ) (Chiềng,chạ)
? Nhận xét về bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước VL ?
GVKL: Nhà nước Âu Lạc ra đời, đất nước có những thay đổi: Vua, địa điểm đóng đôBộ máy nhà nước không thay đổi song uy quyền nhà vua lớn hơn nhiều.
HS: Đọc 3- SGK
? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua bao nhiêu thế kỷ ?(Hơn 4 thế kỷ) Chỉ ra những thay đổi đó ?
HS: Quan sát H 39, 40- SGK 42 với H 31, 33 bài 11.
? Nhận xét về SX nông nhiệp và thủ công nghiệp
GV: - H 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn -Đồng.
- TCN: Các nghành đều phát triển hơn trước: cuốc sắt, rìu sắt được sản xuất ngày càng nhiều.
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó ?
- Nguyên nhân: Kinh nghiệm SX nhiều năm; nhu cầu XD dinh thự; quân đội hùng mạnh; nhu cầu chống giặc ngoại xâm => Đó là tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo về tổ quốc.
? Khi sản phẩm XH tăng, của cải dư thừa nhiều, XH xuất hiện hiện tượng gì ?
- XH có sự phân biệt giàu nghèo => Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện
GVKL: Nước Âu Lạc ra đời là bước tiếp nối của nước Văn Lang, chưa được xem là một thời kì lịch sử mới trong Lsử nước ta. Tổ chức XH không mới nhưng có những thay đổi trong SX và quan hệ XH.
1/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
- Năm 218 TCN quân Tần tiến đánh xuống phương Nam . Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang.(nơi người Lạc Việt – người Tây Âu sinh sống).
- Cuộc kháng chiến bùng nổ.Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và người Lạc Việt không chịu đầu hàng. Họ tôn người kiệt tuấn tên là Thục Phán lên làm tướng, ngày ở trong rừng, đêm đến ra đánh quân Tần.
- Sáu năm sau người Việt đánh tan quân Tần.
2/ Nước Âu Lạc ra đời.
-Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình và sáp nhập 2 vùng đất của người Tây Âu và lạc Việt thành nước mới ,đặt tên nước là Âu Lạc.
Thục Phán tự xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (nay Cổ Loa – Đông Anh- HN).
- Bộ máy nhà nước Âu Lạc không có gì thay đổi so với nước Văn Lang, song quyền lực nhà vua cao hơn và chặt chẽ hơn.
3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi.
- Trong nông nghiệp lưỡi cày đồng được cải tiến và dùng phổ biến , sản phẩm làm ra nhiều hơn.Chăn nuôi, đánh cá, săn bắn đều phát triển.
- Các nghề thủ công : Làm đồ gốm, dệt, làm đồ trang sức đều tiến bộ. Các ngành luyện kim và XD đặc biệt phát triển.Vũ khí và công cụ SX ngày càng nhiều.
4.Củng cố- sơ kết:
- Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?
- Nhà nước Văn Lang và Âu Lạc. Hãy chọn đúng sai vào đánh dấu vào các ô sau:
Khác xa nhà nước Văn Lang - S
Không có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang -Đ
Có một số tổ chức khác với nhà nước Văn Lang - S
5. Dặn dò, bài tập:
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị bài tiếp: Nước Âu Lạc (tiếp).
**********************************************
TUẦN: 16 Ngày soạn:16/12/2012
TIẾT :16 Ngày dạy: 17/12/2012
Bài 15. NƯỚC ÂU LẠC (tt)
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa.
- Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc.
- Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông cha ta.
- Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử.
3.Thái độ: GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc lập
II/ Chuẩn bị:
-GV: phóng to sơ đồ thành Cổ Loa.
-HS: Đọc trước bài, quan sát kênh hình trong SGK.
III/Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
?Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
?Nước Âu Lạc ra đời.
?Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi.
2. Giới thiệu bài mới.
Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, Nhà nước đã có những thay đổi về kinh tế, chính trị, quân sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HS: Đọc mục 4 SGK.
? Sau khi lên ngôi, ADV làm gì ?
? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xoáy trôn ốc).
GV: Cổ Loa có tên gọi là Chạ Chủ và Khả Lũ (theo An Nam chí lược của Lê Trắc chép, thế kỷ XIV). Đến thế kỷ XV mới xuất hiện tên Loa thành và Cổ Loa.
GV: Hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa.
? Mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ ?
GV: mô tả thêm, cụ thể 3 vòng trên sơ đồ.
- Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, cao 5m, mặt thành rộng 10->12m, chân rộng từ 20-30m ,chỉ có 1 cửa mở về hướng Nam phía TB giữa 2 vòng trong và ngoài có gò Đông Bắn, Đồng Chuông, Đồng Giáo,
- Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành nội không đều và không có hình dáng cân xứng, phía Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa
- Thành ngoại: Là 1 vòng khép kín, không có hình dáng rõ rệt chu vi khoảng 8000m, cao 8m, chân thành rộng khoảng 12 -> 20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đông, và Tây Nam...
=>Các thành đều có hào bao quanh
? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở vòng thành nào ?
(Trong nội thành).
? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III ->II TCN ở Âu Lạc ?
HS: Đây là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài sáng tạo, kỹ thuật xây thành của người Âu Lạc.)
GV: Sáng kiến khi xây thành, đó là cài xen các mảnh gốm vỡ vào tường đât...
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành.
HS: Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, nỏ.
? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự ?
HS: Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu.
? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc ?
HS :
- Giống: Tổ chức nhà nước.
- Khác: + Kinh đô- Văn Lang: trung du (B.Hạc- V.Phú).
+ Âu Lạc: đồng bằng (Cổ Loa -ĐA- HN)
=> Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An Dương Vương cao hơn vua Hùng.
GVKL: Thành Cổ Loa là công trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện nay vẫn còn dấu tích (đọc câu ca dao). Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào.
HS: Đọc mục 5 SGK.
GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là Nam Việt, song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành trướng và quyết tâm xâm lược Âu Lạc.
? Triệu Đà đem quân xâm nước Âu Lạc vào thời điểm nào ?
GV: Trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương, tiến xuống vùng Tiên Du (Tiên Sơn- Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh (Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại đây quân ta với “nỏ thần” (nỏ của tướng Cao Lỗ chế tạo), đã chặn đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà không thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui.
=>Nhưng với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượngbí mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của ADV.
GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân vào Âu Lạc, ADV chủ quan “ Ko sợ nỏ thần của ta à”ADV ko giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu- Nghệ An & chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì ?
HS: Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm 179 TCN .
? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài học gì?
- Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống giặcđây là bài học lớn về chống ngoại xâm của lịch sử DT.
GV: Như vậy ADV vừa có công vừa có tội (công dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc.
4/ Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng.
- Sau khi lên ngôi, An Dương vương cho xây dựng ở Phong Khê thành Cổ Loa ( hay gọi là Loa thành).
- Thành có 3 vòng khép kín với chu vi khoảng 16.000m như hình trôn ốc.(chiều cao thành 5m –>10m, mặt thành rộng trung bình 10m, chân thành rộng 10 -> 20m.)
-Bên trong thành Nội là nơi ở, làm việc của ADV và các Lạc hầu ,Lạc tướng.
- Các thành đều có hào bao quanh và thông nhau.
- Cổ Loa còn là một quân thành.
5/ Nhà nước Âu Lạc sụp đổ.
- Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt , rồi đem quân đánh xuống âu Lạc.
- Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững được nền độc lập.
- Triệu Đà biết không thể đánh bại được ,bèn vờ xin hoà và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.
- Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu .
- Nguyên nhân thất bại: Do ADV chủ quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết.
4/ Củng cố -sơ kết:
-Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành ?
-GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất nước tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan ADV đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc.
5/ Dặn dò, bài tập.
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học.
TUẦN :17 Ngày soạn: 23/12/2012
TIẾT: 17 Ngày dạy : 24/12/2012
Bài 16. ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II.
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
- Nắm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một
cách có hệ thống.
3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.
II/ chuẩn bị:
-GV : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
-HS : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
III/Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài mới.
Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loài người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .
3.Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
?Căn cứ vào những bài đã học , em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thuỷ trên đất nước ta?
GV: dùng lược đồ VN.
? Xác định địa điểm ?
H/dẫn HS lập sơ đồ dấu tích của người tối cổ ở VN.
Địa điểm
- Hang Thẩm Hai, thẩm Khuyên (LSơn)
- Núi Đọ (Thanh Hoá)
- Hang Kéo Lèng (LSơn)
- Phùng Nguyên
GV: Cùng HS hệ thống lại kiến thức.
? Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào?
? Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này.
(Khảo cổ học)
? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào ?
-Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy. Thời Hoà Bình, Bắc Sơn họ sống thành các thị tộc mẫu hệ. Thời Phùng Nguyên họ sống thành các bộ lạc.
GV: H/dẫn HS lập bảng thống kê những giai đoạn phát triển của XH nguyên thuỷ.
1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống .
- Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai).
- Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
- Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ, công cụ đá (núi Đọ- Thanh Hoá).
Thời gian
Hiện vật
- 40 -30 vạn năm
- 4 vạn năm
- 4000-3500 năm
- Chiếc răng của người cổ
- Công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ được ghè đẽo thô sơ
- Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn.
- Nhiều công cụ bằng đồng thau.
2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn :
- Giai đoạn Sơn Vi : Người nguyên thuỷ sống thành từng bầy .công cụ ghè đẽo thô sơ (đồ đá cũ),
- Thời Hoà Bình, Bắc Sơn : họ sống thành các thị tộc mẫu hệ . công cụ ghè đẽo một mặt (đồ đá giữa) . bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn) => người Việt cổ bắt đầu chuyển sang Gđoạn đồ đá mới.
- Thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc: họ sống thành các bộ lạc.Thời đại kim khí -> đồng thau xuất hiện.
Giai đoạn
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Sơn Vi
Hàng chục vạn năm
đồ đá cũ, công cụ được ghè đẽo thô sơ.
Người tinh khôn
(G.đoạn đầu)
Hoà Bình, Bắc Sơn
40- 30 vạn năm
đồ đá mới, công cụ đá được mài tinh xảo.
Người tinh khôn
( G.đoạn phát triển)
Phùng Nguyên –
Hoa Lộc
4000- 3500 năm
Thời đại kim khí, công cụ sản xuất đồng thau, sắt.
? Vùng cư trú chủ yếu của người Văn Lang, Âu Lạc ?
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt ?
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sự p.triển cao của nền kinh tế ?
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm)
? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn ?
(Có kẻ giàu người nghèo)
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì?
GV: 15 bộ lạc ở ĐBBB và BTB cần liên kết với nhau chống thiên tai và ngoại xâm.
? Những công trình VH tiêu biểu của thời VL - AL ?
GV giải thích:
+ Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà.
3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
- Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn (s.Hồng, Mã) ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển
- Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng
- Các quan hệ xã hội:
+ Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng.
+ Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo ngày càng rõ .
- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.
- Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn).
- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước)
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).
4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc.
- Trống đồng: là hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc
- Thành cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
4/ Củng cố-sơ kết:
- GV khái quát nội dung bài học.
5/ Hướng dẫn học bài:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau: KT học kì I.
**************************************************
TUẦN : 18 Ngày soạn :29/12/2012
TIẾT :18 Ngày KT : 31/12/2012
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh gia kết quả học tập của học sinh từ đầu năm đến bài 17, nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ HS một cách kịp thời .
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức , kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức:Biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung từ bài 1->bài 17.
- Kĩ năng khái quát hoá ,hệ thống hoá , phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt
- Gíao dục học sinh tính trung thực, ý thức tự giác, nghiêm túc khi thiư3.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên hệ thống câu hỏi ,phô tô đề và đáp án.
- HS: các kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học:
Phát đề kiểm tra.
HS làm bài.
Thu bài kiểm tra.
Nhận xét dặn dò.
* MA TRẬN:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Cách tính thời gian trong lịch sử
C1
(0,5đ)
C7
(2,0đ)
2,5
Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
C 2
(0,5đ)
0,5
Nước Văn Lang.
C 3
(1,0đ)
C5ý 1
(2đ)
C5ý 2
(1,0đ)
4
Văn hoá cổ đại
C 4
(1,0đ)
1,0
Nước Âu Lạc.
C6
(2đ)
2
Tổng cộng
4
4
2,0
10,0
*ĐỀ RA:
I/ Trắc nghiệm: ( 3,0 đ)
Câu 1: (0,5đ) Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10.000 năm.
Câu 2: (0,5 đ) Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn là chế độ gì?
Chế độ thị tộc. C.Chế độ thị tộc phụ hệ.
Chế độ thị tộc mẫu hệ. D.Câu B và C đúng.
Câu 3: (1,0đ) Em hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc ( Bạch Hạc- Phú Thọ, Văn Lang , Vào thế kì VII TCN , Hùng Vương) vào chổ trống sao cho đúng:
“ ...................................ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc tự xưng là ...................................,đóng đô ở ..............................,đặt tên nước là........................................”
Câu 4: (1,0đ) Hãy nối cột (A) tên nước ứng với cột (B) tên các thành tựu văn hoá cổ đại ở dưới đây sao cho đúng:
Cột A: Tên nước.
Cột B: Thành tựu văn hoá.
1. Ai Cập.
a.Vạn lí tường thành.
2. Hi Lạp.
b. Vườn treo Ba bi lon.
3. Rô -ma.
c. Kim tự tháp.
4. Lưỡng Hà.
d. Tượng lực sĩ ném đĩa.
đ. Đấu trường Cô-li-dê.
II/ Tự luận: ( 7,0 đ)
Câu 5: ( 3đ)
Em hãy trình bày đời sống vật chất của cư dân Văn Lang? Vì sao phương tiện đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bàng thuyền?
Câu 6: (2đ)
Với sự thất bại của An Dương Vương trước sự xâm lược của Triệu Đà, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì trong đấu tranh chống giạc ngoại xâm?
Câu 7: ( 2,0đ) Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1895 TCN và nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi năm nào người ta đào nó lên?
*ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM:
I/ Trắc nghiệm: ( 3,0 đ)
Câu 1: B ( 0,5 đ)
Câu 2: B (0,5đ )
Câu 3: ( 1,0 đ – mỗi chổ trống điền đúng 0,25 đ )
- Ý 1:Vào TK VII TCN
- Ý 2: Hùng Vương.
- Ý 3: Bạch Hạc.
- Ý 4: Văn Lang.
Câu 4: ( 1,0đ – mỗi ý nối đúng 0,25đ)
1-c , 2- d , 3- đ , 4- b
II/ II/ Tự luận: ( 7,0 đ)
Câu 5: (3đ)
*Đời sống vật chất: (2 đ)
- Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ,rau cà ,thịt, cá ,biết dùng mắm và dùng gừng làm gia vị.
- Họ ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa...). Làng, chạ thường gồm vài chục gia đình , sống ven đồi,ven sông, ven biển.
- Về trang phục :Nam đóng khố, mình trần, chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc có nhiều kiểu. Họ dùng đồ trang sức trong ngày lễ.
- Đi lại bằng thuyền.
*Sở dĩ họ đi lại chủ yếu bằng thuyền vì họ ở ven sông lầy lội...(1,0 đ)
Câu 6: (2đ) Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống giặc
Câu 7: ( 2,0đ)
Năm người ta đào bình gốm lên là :
3877- 1895 = 1982
Đáp số: Năm 1982.
II. Đề bài:
A, PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm)
* Khoanh tròn ý trả lời đúng ở câu 1, 2, 3, 4:
Câu 1: Lịch sử là những gì đã :
A, Diễn ra trong quá khứ B, Diễn ra trong hiện tại
C, Diễn ra trong tương lai D, Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2 : Một thế kỷ là bao nhiêu năm :
A, 10 năm B, 100 năm C, 1000 năm D,10.000 năm
Câu 3 : Nước văn Lang ra đời trong khoảng thời gian :
A, Thế kỷ V TCN B, Thế kỷ VI TCN C, Thế kỷ VII TCN D, Thế kỷ VIII TCN
Câu 4 : Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ?
a, Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là : Văn Lang
b, Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt.
Câu 5 : Hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc ; Văn Lang ; Vào thế kỷ VII TCN ; Hùng Vương)
“.ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khất phục được các bộ lạc tự xưng là . Đóng đô ở ..đặt tên nước là ..
B, PHẦN TỰ LUẬN (7điểm)
Câu 1 : Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì ? (1điểm)
Câu 2 : Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ? (3,5 đ)
Câu 3 : So sánh tổ chức bộ máy Nhà nước VL với Âu Lạc ? (2,5 điểm)
III, Đáp án, biểu điểm:
A, Trắc nghiệm (3 đ): Đúng một câu = 0,5 điểm.
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: Đ, Đ
Câu 5: Vào thế kỷ VII TCN -> Hùng Vương -> Bạch Hạc -> Văn Lang.
B, Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Ý nghĩa:
- Sau công cụ bằng đá, từ đây con người đã tìm ra một thứ nguyên liệu mới để làm công cụ theo ý muốn của mình.
- Làm tăng năng xuất lao động, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định.
Câu 2:
* Đ/S V/C:
- Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa...), ở thành làng chạ.
- Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng.
- Mặc:
+ Nam đóng khố, mình trần, chân đất.
+ Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều dùng đồ trang sức trong ngày lễ.
- Đi lại: chủ yếu bằng thuyền.
* Đ/S TT:
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc).
- Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền.
- Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình.
- Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức.
- Có khiếu thẩm mĩ cao.
Câu 3:
- Tổ chức Nhà nước không khác nhau (H/S chỉ cụ thể 3 cấp).
- Khác ở quyền lực của vua ADV cao hơn.
IV, Củng cố:
GV: thu bài, nhận xét
V, HDVN:
- Xem lại KT
- Chuẩn bị: Nước Âu Lạc (tt).
************************************************
HỌC KỲ II
TUẦN : 20 Ngày soạn : 3/01/2016
TIẾT : 19 Ngày dạy : 4/01/2016
Chương III: THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP.
Bài 17. CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40)
1. Mục tiêu bài học:
1.1. Kiến thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được ND ủng hộ đã nhanh chóng thành công. Ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập.
1.2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS.
1.3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN.?>
2. Chuẩn bị:
2.1.GV:Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
2.2. HS : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán
3. Hoạt động dạy - học:
3.1. Ổn định: (1p)
3.2.Kiểm tra bài cũ .(3p)
GV hệ thống sơ lược kiến thức học kì I
3.3. Tiến trình lên lớp: (37p) Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ 1: Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi? (18p)
? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả ntn ?
HS: Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm, 1000 năm Bắc thuộc.)
? Chiếm được Âu Lạc Triệu Đà đã làm gì?
GV: Treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK.
?Sau khi nhà Hán đánh bại nhà Triệu, chúng đã làm gì?
GV Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt. Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp với 6 quận của TQ thành châu Giao.
? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì ?
- Nhà Hán muốn chiếm đóng nước ta lâu dài, xoá tên nước ta, muốn biến nước ta thành một bộ phận lãnh thổ của TQ.
? Nhà Hán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12435195.doc