Giáo án Lịch sử lớp 6 - Tiết 17 - Bài 16: Ôn tập chương I và II

Hỏi 3.Qua lược đồ em có nhận xét gì về sự xuất hiện của người đầu tiên trên đất nước ta ?

-Con người xuất hiện rất sớm ,cách đây hàng chục vạn năm

GV:Chuyển ý:Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào .Cô cùng các em ôn phần 2

2. HĐ2(5 phút)

Hỏi 1.Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua mấy giai đoạn?Đó là những giai đoạn nào?

Hỏi 2 .Đọc ,quan sát hình trên máy chiếu.

Em có nhận xét gì về công cụ lao động trong các bức hình trên?

-Máy chiếu

 Công cụ sản xuất phát triển,c/s con người thay đổi,từ đồ đá sang đồ đồng

 

docx8 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 6 - Tiết 17 - Bài 16: Ôn tập chương I và II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/12/2018 Ngày dạy: 09/10/2018 TUẦN 17.TIẾT 17.BÀI 16:ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II I :MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: HS hệ thống kiến thức - Những dấu hiệu chứng tỏ trên mảnh đất Việt Nam hiện nay, từ xa xưa đã có người Việt cổ sinh sống. - Những giai đoạn của xã hội nguyên thuỷ Việt Nam - Những nét nổi bật của thời kỳ dựng nước và giữ nước đầu tiên của dân tộc ta.(thời Văn lang ,Âu Lạc) 2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng ,phân tích, khái quát sự kiện lịch sử :Thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc 3. Thái độ: Yêu thích môn học lịch sử ,dân tộc Việt Nam là người chủ tự nhiên và muôn thuở của nước Việt Nam 4.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: tư duy khái quát, so sánh,tường thuật ,miêu tả, sử dụng lược đồ, tranh ảnh,nhiều năng lực chuyên biệt khác II: Phương tiện dạy học: Lược đồ “Một số di tích khảo cổ Việt Nam” Tranh ảnh các công cụ, các công trình nghệ thuật tiêu biểu cho từng giai đoạn từng thời kỳ. Một số câu chuyện cổ, câu ca dao về nguồn gốc dân tộc, phong tục tập quán. III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A : HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh tiếp nhận lại kiến thức đã học thông qua những hiểu biết ban đầu về các kiến thức một giờ ôn tập. *Phương pháp: - giải quyết vấn đề *Kỹ thuật: trình bày 1 phút, hỏi – trả lời. Tiến trình : - HS trình bày - Hs khác trình bày, nhận xét, bổ sung. *Thời gian (5’) GV:chia lớp thành 2 đội -Đội 1.Đọc một câu danh ngôn nói về nhà nước Văn Lang? Đội 2.Đọc một bài ca dao giới thiệu về khu di tích của nhà nước Âu Lạc? Trả lời Đội 1:Danh ngôn “Các Vua Hùng có công Bác cháu ta ” Đội 2: “Ai về qua huyện Đông Anh Cổ Loa thành ốc khác thường .. dấu thành còn đây.” -Hai đội nhận xét chéo nhau: ?Đội 2 hỏi đội 1: Câu danh ngôn Bác viết khi nào,thời gian? Đội 1 trả lời -Ngày 11/09/1954 Bác Hồ đến thăm đền Hùng. ? Đội 1 hỏi đội 2-Bài ca dao giới thiệu về khu di tích nào/ở đâu? - Đội 2 trả lời Bài ca dao giới thiệu về khu di tích Thành Cổ Loa *GV cả 2 đội trả lời đều đúng ,kiến thức lịch sử của các em rất vững.Cô thưởng cho 2 đội và cả lớp một chàng vỗ tay - GV tổng hợp, dẫn dắt vào bài: Các em ạ!Chúng ta vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta ôn tập các kiến thức ở chương I và II B. HOẠT ĐỘNG 2 I: Hệ thống kiến thức ôn tập.( 38 phút) Mục tiêu: ôn lại kiến thức, phát triển, củng cố kỹ năng cho HS. Qua hoạt động, HS nắm được: hoàn cảnh, nội dung, kết quả của thời kì Văn Lang –Âu Lạc, hiểu rõ cội nguồn dân tộc Phương pháp: Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề. Kỹ thuật: trình bày 1 phút,động não,giao nhiệm vụ,đặt câu hỏi Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1(5’) GV:cho hs quan sát lược đồ Việt Nam . -Máy chiếu Hỏi 1. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Hang Thẩm Hai , Thẩm Khuyên,Núi Đọ,Quan Yên ( Thanh Hóa ) ,Xuân Lộc ( Đồng Nai Hỏi 2. Ở những nơi này chúng ta tìm thấy được những gì.Niên đại cách đây bao lâu -Máy chiếu - Hs trả lời Hs nhận xét GV nhận xét chữa Hỏi 3.Qua lược đồ em có nhận xét gì về sự xuất hiện của người đầu tiên trên đất nước ta ? -Con người xuất hiện rất sớm ,cách đây hàng chục vạn năm GV:Chuyển ý:Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào .Cô cùng các em ôn phần 2 2. HĐ2(5 phút) Hỏi 1.Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua mấy giai đoạn?Đó là những giai đoạn nào? Hỏi 2 .Đọc ,quan sát hình trên máy chiếu. Em có nhận xét gì về công cụ lao động trong các bức hình trên? -Máy chiếu Công cụ sản xuất phát triển,c/s con người thay đổi,từ đồ đá sang đồ đồng Hỏi 3.Q/s lược đồ,vào thế kỉ VIII-I TCN.Trên đất nước ta hình thành những nền văn hóa nào Hs chỉ trên lược đồ Đông Sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)ở Nam Trung Bộ Óc Eo(An Giang) ở Tây Nam Bộ HĐ3(10 phút) Hỏi 1.Câu hỏi thảo luận nhóm “ THẢO LUẬN NHÓM NHỎ’’ -GV chia lớp thành 4 nhóm. -Phát phiếu cho hs làm Thời gian:3’ Nhóm 1. Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? Nhóm 2. Vùng cư trú,địa điểm ra đời của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? Nhóm 3.Cơ sở kinh tế chủ yếu của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? Nhóm 4.Quan hệ xã hội của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? -Thời gian: 5 phút Hết thời gian: nhóm trưởng trình bày, -đọc bài làm nhóm mình -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GVchuẩn kiến thức: Hỏi 2.Giới thiệu lược đồ trống nói về cơ sở kinh tế,vùng cư trú của cư dân Văn Lang,Âu Lạc Gv nói:Qua 2 bức tranh trên ta thấy đời sống vật chất, tinh thần của người Văn Lang đã có bước phát triển,ở bức tranh 1 cuộc sống đơn giản , ở trong những túp lều nhỏ .Bức tranh 2 ta thấy nhà ở phổ biến là nhà sàn,mái cong hình thuyền,hay mái tròn hình mui thuyền,có cầu thang tre lên xuống.Đời sống phong phú HĐ4(5 phút) Hỏi 1 .Kể tên công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang, Âu Lạc -Hs II. HOẠT ĐỘNG 3(13’) Mục tiêu: ôn lại kiến thức, phát triển, củng cố kỹ năng cho HS. Qua hoạt động, HS nắm được: Nội dung kiến thức trọng tâm kiến thức chương I và II Phương pháp: giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm, ... Kỹ thuật: trình bày 1 phút, động não ,viết tích cực,thảo luận cặp đôi. Bài tập 1.(5 phút) - HS: làm việc cá nhân(2 phút) -Gv: đưa đáp án -Cặp đôi chấm chéo nhau. * Điền chữ Đ tương ứng với câu đúng,chữ S tương ứng với câu sai a.Người tối cổ Việt Nam xuất hiện cách nay khoảng 3-2 triệu năm b.Ai Cập là quà tặng của Sông Nin c.Hệ thống chữ cái a,b, c là phát minh vĩ đại của người Hi Lạp và Rô Ma d.Thành Cổ Loa đượcxây dựng dưới thời An Dương Vương * Khoanh tròn các câu em cho là đúng nhất: A/ Nhờ đâu mà người Phùng Nguyên -Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim a.Nhờ công cụ đá b. Nhờ nghề nông phát triển c.Nhờ sự phát triển của nghành chăn nuôi d.Nhờ sự phát triển của nghề gốm -TL: ý d B/Truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta Chống giặc ngoại xâm B.Chống lũ lụt Tranh giành người đẹp Tranh giành ngôi vua -TL:Ý b C/ Nhà nước Văn Lang chưa có: a/ Chưa có kinh đô b/ Quân đội, luật pháp .c/Trồng trọt, chăn nuôi d/ Đi thuyền Bài tập 2. -Hs thảo luận nhóm lớn(2 nhóm) Thời gian: 5 phút Nhóm trưởng lên bảng trình bày Các nhóm nhận xét chéo nhau GV chuẩn kiến thức Bài tập 3.(3’) Hoạt động cả lớp Ai vẽ nhanh lên bảng vẽ -Hs khác nhận xét -Gv chuẩn kiến thức Bài tập 4.Phần lịch sử dân tộc em đã hoc để lại cho ta bài học gì? Đề phòng cảnh giác cao độ,Tinh thần đoàn kết , lao động sáng tạo , giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp. 5.Bài tâp 5.Cả lớp viết cá nhân tích cực (3 phút) -Trình bày 1phút GV gọi ý sơ lược: -Trống đồng là hiện vật tượng trưng cho nền văn minh Văn Lang, Âu Lạc. Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hóa vật chất và tinh thần. Thời kỳ đó trống dùng trong lễ hội. Cầu mưa thuận gió hòa. -Thành Cổ Loa là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của đất nước. Khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. I.Hệ thống kiến thức . 1. Dấu tích của sự xuất hiện người đầu tiên trên đất nước ta Thời gian Địa điểm Hiện vật (dấu tích) Thời gian: cách đây 40 -30 vạn năm . Địa điểm:Hang Thẩm Hai , Thẩm Khuyên,Núi Đọ,Quan Yên ( Thanh Hóa ) ,Xuân Lộc ( Đồng Nai Dấu tích:Răng và xương của người tối cổ . 2.Những giai đoạn của xã hội nguyên thủy Việt Nam. *Ba giai đoạn: - Giai đoạn người tối cổ. -Giai đoạn người tinh khôn (giai đoạn đầu). -Giai đoạn người tinh khôn(giai đoạn phát triển) 3. Nhà nước Văn Lang-Âu Lạc * Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang:Do mâu thuẫn giàu –nghèo,đấu tranh chống giặc ngoại xâm,xung đột giữa các bộ lạc,nhu cầu trị thủy -Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Âu Lạc:Sau khi đánh thắng quân Tần,hợp nhất tây Âu và Lạc Việt thành Âu Lạc. * Địa điểm ra đời của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc -Vùng cư trú: Sống định cư lâu dài ở Đồng bằng Châu thổ,các con sông lớn ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. *Cơ sở kinh tế - Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành ngành chính, chăn nuôi phát triển -Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt trình độ cao: Nghề đúc đồng làm ra nhiều công cụ phục vụ sản xuất Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng. * Quan hệ xã hội - Sống thành làng, bản (chiềng, chạ) 4.Công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang, Âu Lạc. -Trống đồng -Thành Cổ Loa II.Luyện tập 1.Bài tập 1 2.Bài tập 2 * Điền vào chỗ trống những câu còn thiếu cho phù hợp - Nhà Tần đánh xuống phương Nam để (1) - Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt cùng sống với (2) . - Người Âu Việt – Lạc Việt tôn (3) lên làm tướng để đánh đuổi quân Tần. - Người Việt đã đại phá quân Tần, giết được (4) . 3. Bài tập 3 Hãy vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang? 4. Bài tập 4(1’) 5.Bài tâp 5. Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng giới thiệu ,mô tả nói về công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang:- Âu Lạc HĐ 4.Vận dụng(1’) ? Thời Văn Lang, Âu Lạc đã để lại những gì cho đất nước chúng ta những gì? -HS nêu. Gv nói;thời Văn Lang ,Âu Lạc đã để lại nhiều thành tựu quan trọng.con cháu người Việt cần giữ gìn,bảo tồn và phát huy những thành tựu đó để xứng đáng v HĐ 5.Tìm tòi mở rộng(1’) Về ôn tiếp các phần sau: -Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang,Âu Lạc -Đời sống vật chất ,tinh thần của cư dân Văn Lang,Âu Lạc -nguyên nhân thất bại của An Dương Vương -Tham khảo sách vở bài tập lịch sử,đề khảo sát các huyện khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 16 On tap chuong I va II_12503704.docx
Tài liệu liên quan