Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ.
H:Đọc sgk.
? Tình hình văn học thời kì này ntn?
?Em hãy nêu những tác phẩm văn học tiêu biểu thời Lê Sơ?
?Em hãy đọc một đoạn trong bài cáo Bình Ngô mà em thích.
- HS đọc
- Gv: bổ sung, nhấn mạnh
? Tác phẩm văn học thời kì này có nội dung như thế nào?
? Nhận xét gì về tình hình văn học thời kì này ?
29 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 7 - Học kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung, chốt.
? Những thắng lợi đó chứng tỏ điều gì về kế hoạch của Nguyễn Chích?
-> Kế hoạch đúng đắn...
- Gv dẫn chuyển sang phần 2
Hoạt động 2: Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá 1425.
- PP: trực quan, hoạt động nhóm
- KT: kĩ thuật thuyết trình, nghe và phản hồi tích cực
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
- GV chia lớp làm 6 nhóm.
- Thời gian: 5 phút
- Yêu cầu: Đọc thông tin sgk, và thực hiện yêu cầu sau:
? Trình bày tóm tắt chiến thắng của Nghĩa quân Lam Sơn từ 10/1424-> 8/1425 trên lược đồ?
? Việc chiến thắng ở Tân Bình, Thuận Hóa có ý nghĩa gì ?
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Gv bổ sung, chốt.
G:Sơ kết chuyển ý.
Hoạt động 3: Tiến quân ra bắc mở rộng phạm vi hoạt động (năm 1426)
- PP: trực quan, hoạt động nhóm
- KT: kĩ thuật thuyết trình, nghe và phản hồi tích cực
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
- GV chia lớp làm 6 nhóm.
- Thời gian: 5 phút
- Yêu cầu: Đọc thông tin sgk, và thực hiện yêu cầu sau:
? Trình bày cuộc tiến quân ra Bắc của Lê Lợi trên lược đồ?
? Em có nhận xét gì về kế hoạch trên của Lê Lợi?
? Cuộc tiến công ra Bắc đạt kết quả như thế nào? Nhận xét gì về kết quả đó?
? Những thắng lợi trên có ý nghĩa gì ?
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Gv bổ sung, chốt.
II. GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HOÁ VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC .
1. Giải phóng Nghệ An (năm 1424).
- Nghĩa quân chuyển từ Thanh Hoá vào Nghệ An.
- Kết quả:
+ 12/10/1424 tập kích đồn Đa Căng - giành thắng lợi
+ Hạ thành Trà Lân, Khả Lưu (sông Lam).
+ Giải phóng phần lớn Nghệ An và vùng Diễn Châu, Thanh Hoá.
-> Thắng lợi ròn rã, vang dội, liên tiếp.
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá 1425.
- Diễn biến:
+ T8/1425 giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá.
+ Từ t10/1424 - >8/1425 ta giải phóng từ Thanh Hoá đến Thuận Hoá
+ Giặc cố thủ chờ chi viện.
- Ý nghĩa: chứng tỏ sự phát triển lớn mạnh nhanh chóng của nghĩa quân cả về thế và lực.
+ Nghĩa quân thoát khỏi sự bao vây của giặc.
+ Mở rộng phạm vi hoạt động
3. Tiến quân ra bắc mở rộng phạm vi hoạt động (năm 1426)
* Diễn biến: sgk/ 89
- T9/1426 Lê Lợi quyết định tiến ra Bắc
-> Kế hoạch táo bạo, mục tiêu lớn.
- Chia làm 3 đạo.
- Nhiệm vụ:
+ Vây đồn
+ Giải phóng đất đai.
+ Chặn viện binh.
+ Thành lập chính quyền.
* Kết quả: nghĩa quân chiến thắng nhiều trận -> Thắng lợi rực rỡ
* Ý nghĩa:
- Quân Minh lâm thế bị động.
- Ta chuyển sang giai đoạn phản công.
Tiết 39
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426).
- PP: trực quan, hoạt động cá nhân
- KT: kĩ thuật thuyết trình, nghe và phản hồi tích cực
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
- Yêu cầu: Đọc thông tin sgk, quan sát lược đồ và thực hiện yêu cầu sau:
? Trình bày diễn biến trên lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động?
- HS làm việc cá nhân 2 phút
- Gọi 1-2 hs lên trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, bổ sung, tường thuật lại ( nếu cần)
? Kết quả ?
GV: Trận thắng này được coi là trận thắng có ý nghĩa chiến lược.
? Vì sao lại được coi là trận thắng có ý nghĩa chiến lược ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Vì làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch.
+ Ý đồ chủ động phản công của địch bị thất bại.
GV: Trong “BNĐC”, Nguyễn Trãi đã tổng kết trận chiến này bằng 2 câu thơ (SGK/90)
Hoạt động 2: Trận Chi Lăng- Xương Giang tháng 10- 1427.
- PP: Trực quan, gợi mở vấn đáp..
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
- Yêu cầu: Đọc thông tin sgk, quan sát lược đồ và thực hiện yêu cầu sau:
? Trình bày diễn biến trên lược đồ trận Chi Lăng – Xương Giang?
- HS làm việc cá nhân 2 phút
- Gọi 1-2 hs lên trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, bổ sung, tường thuật lại ( nếu cần)
? So sánh trận đánh này với trận Tốt Động- Chúc Động?
- HS so sánh trình bày
- Gv nhấn mạnh
? Kết quả cuối cùng ?
Hoạt động3: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử
- PP: Trực quan, gợi mở vấn đáp.
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
- HS thông tin sgk
? Sau khi thắng lợi, Nguyễn Trãi đã làm gì ?
- Viết BNĐC (sgk/93)
? Ý nghĩa và nội dung của BNĐC ?
- HSTL
GV nhấn mạnh
? Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng do những nguyên nhân nào ?
?Nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
- HS trả lời
- Gv nhấn mạnh
? Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến ?
- HSTL
- GV nhấn mạnh :
“Xã tắc từ đây vững bền
Non sông từ đây đổi mới...
Ngàn năm vết nhục nhã sạch làu
Muôn thuở nền thái bình vững chắc.
Bốn phương biển cả thanh bình
Ban chiếu duy tân khắp chốn ”
III - KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG (CUỐI NĂM 1426 - CUỐI NĂM 1427)
1.Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426).
- Diễn biến: sgk/ 89,90
- Kết quả: Địch bị tiêu diệt nhiều, các tướng bị giết, Vương Thông bỏ chạy về Đông Quan.
+ Vây hãm thành Đông Quan, giải phóng nhiều châu, huyện lân cận.
2.Trận Chi Lăng- Xương Giang tháng 10- 1427.
- Diễn biến: sgk/ 91
- Kết quả:
+ Giặc thua.
+ 10/12/1427: Tổ chức Hội thề Đông Quan
+ Đất nước sạch bóng quân thù.
3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử.
a.Nguyên nhân thắng lợi.
- Nhân dân có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đoàn kết, ý chí quyết chiến.
- Tinh thần chiến đấu anh dũng quân sĩ
- Đường lối chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy nghĩa quân (Lê Lợi, Nguyễn Trãi)
b. Ý nghĩa lịch sử.
- Kết thúc 20 năm đô hộ của quân Minh.
- Mở ra thời kì phát triển mới cho đất nước.
- Thể hiện lòng yêu nước và tinh thần nhân đạo sáng ngời của dân tộc ta.
3. Hoạt động luyện tập:
- Khởi nghĩa Lam Sơn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nêu vai trò của Lê Lợi và đóng góp của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Làm bài tập trong sách bài tập lịch sử 7.
- Đọc “ Bình Ngô đại cáo” – Nguyễn Trãi.
4. Hoạt động vận dụng:
- Tập viết kịch bản cho hội thề ở Lũng Nhai(năm 1416) hoặc hội thề Đông Quan ( năm 1427)
( Xem đoạn trích “Lời thề Lũng Nhai” - trong cuốn “ Khởi nghĩa Lam Sơn”, NXB Khoa học xã hội, 1977)
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm đọc và xem một số tài liệu tham khảo sau:
+ Nguyễn Khắc Thuần, Danh tướng Việt Nam, tập 2: Danh tướng Lam Sơn, NXB Giáo dục, 1996.
+ Nghệ thuật quân sự độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân Minh ( tanglichsu.vn//Tin-tuc/Nhân-vat- lịch- su)
+ Video: Thăng Long nhân kiệt – Thời Lê – Tổng kết chống quân Minh
- Tìm hiểu trước bài mới: Nước Đại Việt Thời Lê Sơ
+ Tìm hiểu về tổ chức chính quyền, quân đội, pháp luật, xã hội thời Lê sơ.
+ Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
+ Nêu tên về một số danh nhân văn hóa xuất sắc thời Lê sơ.
+ So sánh với các thời đại trước đó.
************************************************************
Tuần 21 + 22 (Tiết 40 + 41 + 42)
Ngày soạn: 10 / 1 / 2018
Ngày dạy: / 1 / 2018
Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 1428-1527( 3tiết).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được những nét cơ bản về tình hình chính trị, quân sự, pháp luật, kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục thời Lê Sơ.
- Hiểu được sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất, nền kinh tế thời Lê Sơ phát triển mọi mặt.
- Biết được sự phân chia xã hội thành hai giai cấp chính: Địa chủ phong kiến và nông dân, đời sống các tầng lớp khá ổn định.
- Chế độ giáo dục thời Lê rất được coi trọng.
- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, kinh tế thời Lê Sơ.
- Nhận xét được thời Lê Sơ, nhà nước quân chủ trung ương tập quyền được xây dựng và củng cố vững mạnh, quân đội hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thưường xuyên; pháp luật có điều khoản tiến bộ, đã quan tâm, bảo vệ phần nào quyền lợi của dân chúng và khuyến khích sản xuất phát triển. Trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục đều có bước phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của quốc gia Đại việt.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết luận, kĩ năng vẽ sơ đồ.
- Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình xã hội, kinh tế theo các tiêu chí cụ thể để từ đó rút ra nhận xét chung.
3.Tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình yêu nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kì phát triển rực rỡ và hùng mạnh cho HS
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, nl so sánh, liên hệ, rút ra bài học
- Phẩm chất: tình yêu quê hương đất nước, tính tự lập, tự tin.
II. CHUẨN BỊ.
1.Thầy:
- Phương tiện: Tham khảo tài liệu liên quan. Tranh ảnh
+ Bảng phụ vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ.
+ Sơ đồ trống về các tầng lớp xã hội thời Lê Sơ.
2. Trò: Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, kể chuyện
- Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình hiệu quả, kĩ thuật trả lời một phút
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ: Em hãy thuật lại chiến thắng Chi Lăng- Xương giang 1427 ?
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?
- GV giới thiệu bài: Gv đưa tranh ảnh thời Lê Sơ cho hs quan sát và yêu cầu nêu hiểu biết của em về triều đại Lê sơ?
+ Hs trình bày theo ý hiểu
+ Gv khái quát, giới thiệu bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
- PP: Trực quan, gợi mở vấn đáp, hợp tác,
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
- GV treo lược đồ lãnh thổ ĐV đến TK XV và giới thiệu phạm vi lãnh thổ.
? Sau khi đánh đuổi quân Minh ra khỏi đất nước, Lê Lợi đã làm gì?
? Nhìn vào sgk, em hãy cho biết chính quyền dưới thời vua nào được hoàn chỉnh nhất ?
? Bộ máy nhà nước thời vua LTTông được tổ chức ntn ?
(HSTL)
? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ ?
(HS cùng GV nhận xét)
? Ở địa phương, bộ máy chính quyền được tổ chức ntn ? (thời vua LTTổ và LTTông)
- GV treo lược đồ và giới thiệu vị trí 13 Đạo thừa tuyên.
? Dưới đạo có những cấp nào ?
? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy cq địa phương thời Lê Sơ ?
(HS cùng GV nhận xét)
GV: So sánh tổ chức nhà nước thời Lê Sơ với thời Trần nhiều người cho rằng bộ máy nhà nước thời Lê Sơ tập quyền hơn.
? Em hãy giải thích điều này, nhận xét đó có đúng không ?
HS thảo luận
(Vì: Vua nắm mọi quyền hành trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội, bãi bỏ những chức vụ cao cấp -> Quyền lực nhà vua ngày càng củng cố cao hơn.)
? Quan sát lược đồ Đại Việt thời Lê Sơ và danh sách 13 đạo Thừa Tuyên em thấy có gì khác so với thời Trần?
HSTL
GV: khái quát
Hoạt động 2:
- PP: Trực quan, gợi mở vấn đáp, hợp tác, thảo luận
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
- HS đọc sgk
? Quân đội nhà Lê được tổ chức như thế nào ?
? Tại sao nói trong hoàn cảnh lúc đó thì chế độ “Ngụ binh ư nông” là tối ưu?
- HS thảo luận theo cặp
(Vì thường xuyên có giặc, việc duy trì lực lượng quân đội tốt song thời bình cần tăng gia sản xuất nhiều...)
? Quân đội gồm mấy bộ phận ? Cụ thể ntn ?
? Quân đội còn được luyện tập ntn ?
- HS đọc chữ nhỏ sgk/96
? Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà nước thời Lê Sơ đối với lãnh thổ của đất nước qua đoạn trích trên ?
– HS trả lời
- GV: nhấn mạnh: Quyết tâm bảo vệ tổ quốc; thực hiện chính sách mềm dẻo, kiên quyết; nâng cao tinh thần trách nhiệm, trừng trị kẻ bán nước...
?So sánh quân đội thời Lê Sơ với quân đội thời Lý – Trần ?
– HS thảo luận theo cặp .
? Em có nhận xét gì về quân đội thời Lê Sơ ?
Hoạt động 3:
- PP: Trực quan, gợi mở vấn đáp
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
? Thời Lê Thánh Tông đã biên soạn và ban hành bộ luật nào mới ?
? Nội dung luật Hồng Đức ?
? So sánh với thời Lý – Trần xem luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ ?
(Quyền lợi, địa vị người phụ nữ được tôn trọng...)
? Em có nhận xét gì về luật pháp thời Lê Sơ ?
I - TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT.
1.Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Lê Lợi lên ngôi hoàng Đế (Lê thái Tổ) khôi phục lại quốc hiệu ĐV, xây dựng bộ máy nhà nước mới.
- Thời vua Lê Thánh Tông
- Bộ máy nhà nước:
Vua
(nắm mọi quyền hành)
Các quan đại thần
Cơ quan chuyên môn
6 bộ
- Thời Lê Thái Tổ cả nước chia thành 5 đạo -> thời vua Lê Thánh Tông cả nước được chia làm 13 Đạo thừa tuyên.
Đại Việt
13 Đạo thừa tuyên
Đô Ti
Hiến Ti
Thừa Ti
Phủ
Huyện
Châu
xã
-> Đây là nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh nhất thời phong kiến Việt Nam.
- Đơn vị hành chính rõ ràng, quy củ hơn.
- Ranh giới được mở rộng hơn.
2. Tổ chức quân đội:
- Thực hiện chính sách “ ngụ binh ư nông”.
- Quân đội gồm 2 bộ phận:
Quân triều đình.
Quân địa phương.
- Hằng năm quân lính tập trận, võ nghệ. Vùng biên giới bố phòng nghiêm ngặt.
+ Giống: Được tổ chức chặt chẽ, luyện tập võ nghệ hàng năm, có năng lực chiến đấu
+ Khác: Không có quân đội của vương hầu, quý tộc, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
à Hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ.
3. Pháp luật.
- Ban hành quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức)
- Nội dung:
Bảo vệ vua- Hoàng Thành.
Bảo vệ giai cấp thống trị, phụ nữ.
Khuyến khích sản xuất, phát triển kinh tế...
à Đầy đủ, tiến bộ nhất trong các bộ luật thời PKVN
TIẾT 41:
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1 :
- PP: gợi mở vấn đáp
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
H: Đọc sgk.
? Để khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp nhà Lê đã làm gì?
? Em có nhận xét gì về những biện pháp đó?
? Những biện pháp nông nghiệp ấy có tác dụng gì?
->Khuyến khích phát triển sản xuất, cải thiện đời sống.
H:Đọc sgk.
?Tình hình thủ công nghiệp thời Lê Sơ như thế nào.
? Về thương nghiệp?
? Kinh tế công thương có mối quan hệ với nhau như thế nào?
.
?Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê Sơ.
G: Sơ kết chuyển ý.
H: Đọc sgk.
Hoạt động 2:
- PP: gợi mở vấn đáp, hợp tác
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
?Trong xã hội Lê Sơ có các giai cấp và tầng lớp nào?
- Giai cấp địa chủ phong kiến- nông dân.
- Tầng lớp: Thương nhân, tiểu thủ công, nô tì.
? Hãy phân tích sự khác nhau giữa các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
- Giai cấp điạ chủ, quan lại phong kiến - nắm quyền, nhiều ruộng.
- Giai cấp nhân dân- ít ruộng đất cày thuê, nộp tô.
- Các tầng lớp khác nộp tô thuế cho nhà nước.
- Nô tì tầng lớp thấp nhất trong xã hội.
?Em có nhận xét gì về việc hạn chế nuôi và buôn bán nô tì nhà Lê.
Là chính sách tiến bộ, giảm bớt bất công trong xã hội, thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, đất nước được củng cố, giữ vững. Quốc gia Đại Việt cường thịnh nhất Đông Nam Á thời bấy giờ.
?Em hãy vẽ sơ đồ xã hội thời Lê Sơ.
HS thảo luận lên vẽ sơ đồ
GV sơ kết, chuyển ý
II.TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Kinh tế:
*Nông nghiệp.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất, khai hoang cho binh lính về quê sản xuất.
- Đặt 1 số chức quan chuyên trách.
- Chia ruộng đất công làng xã.
Cấm giết trâu, bò.
Đắp đê ngăn mặn.
-> Tiến bộ, tích cực.
*Thủ công nghiệp, thương nghiệp.
- Các ngành nghề thủ công truyền thống ngày càng phát triển-> làng thủ công.
- Các xưởng thủ công nhà nước quản lí
(Cục bách tác) sản xuất đồ dùng vua, quan.
- Ngành khai mỏ được đẩy mạnh.
- Mở chợ nhiều nơi, buôn bán với nước ngoài.
-> Nền kinh tế phát triển ổn định sau chiến tranh.
2. Xã hội:
- 2 giai cấp: Địa chủ phong kiến
Nông dân
- Tầng lớp: Thị dân,thợ thủ công
Nô tì
TIẾT 42
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
- PP: gợi mở vấn đáp, hợp tác
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
H:Đọc sgk.
? Nhà Lê đã có những chính sách gì trong việc thi cử, học tập?
?Trường Quốc Tử Giám được xây dựng từ khi nào?Dưới triều nào.
.
GV: nhấn mạnh
?Để khuyến khích học tập, kén chọn người tài nhà Lê đã làm gì?
?Nội dung thi cử, học tập như thế nào?
?Vì sao nhà Lê tôn sùng đạo nho?
H:Thảo luận :Trọng người hiền tài có học thức. Ai muốn làm quan đề phải qua thi cử .
G: Cho H quan sát H45 bia tiến sĩ, hiện còn 81 bia tiến sĩ.
? Trên bia người ta ghi những gì?
Tên, tuổi, năm đỗ đạt, khoá thi.
G: Thời Lê tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
H: Đọc chữ nhỏ sgk.
Thời Lê Thánh Tông có 501 tiến sĩ, 9 trạng nguyên.
?Việc dựng bia ở Văn Miếu có ý nghĩa như thế nào?
- Đề cao việc học, tôn vinh những bậc trí thức Nho học.
? Em có thể kể tên 1 số trạng nguyên hay tiến sĩ thời Lê Sơ mà em biết.
? Nhận xét về tình hình giáo dục, thi cử thời Lê Sơ.
HS trả lời
G:Sơ kết, chuyển ý.
Hoạt động 2:
- PP: gợi mở vấn đáp, thảo luận
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
H:Đọc sgk.
? Tình hình văn học thời kì này ntn?
?Em hãy nêu những tác phẩm văn học tiêu biểu thời Lê Sơ?
?Em hãy đọc một đoạn trong bài cáo Bình Ngô mà em thích.
HS đọc
Gv: bổ sung, nhấn mạnh
? Tác phẩm văn học thời kì này có nội dung như thế nào?
? Nhận xét gì về tình hình văn học thời kì này ?
? Thời Lê Sơ có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào?
Về lĩnh vực sử học
Địa lí?
Y học?
Toán học?
? Em có nhận xét gì về các thành tựu khoa học thời kì này?
? Kể tên những loại hình nghệ thuật sân khấu thời kì này?
G:Lương thế Vinh đã biên soạn bộ
“ Hí trường phả lục” nêu lên nguyên tắc biểu diễn.
? Nhận xét gì về lĩnh vực sân khấu thời kì này ?
?Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc có gì tiêu biểu?
GV: Bia Vĩnh Lăng bài văn bia Nguyễn Trãi.
? Nhận xét gì về thành tựu văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê ?
? Cảm nhận của em về triều đại Lê sơ ?
- HS thảo luận trả lời
G: Sơ kết, củng cố kiến thức cho học sinh.
III.TÌNH HÌNH VĂN HOÁ, GIÁO DỤC.
1.Tình hình giáo dục và khoa cử.
- Cho dựng lại trường Quốc Tử giám, mở trường học nhiều nơi.
- Tất cả mọi người đều được thi.
- Tổ chức ba kì thi: Hương, Hội, Đình.
- Học tập, thi cử theo các sách của đạo nho
=> Tình hình giáo dục phát triển, tổ chức quy củ, chặt chẽ, công bằng.
2.Văn hoá, khoa học, nghệ thuật.
a.Văn học.
- Văn học chữ Hán tiếp tục phát triển, chữ Nôm được coi trọng.
- Tác phẩm tiêu biểu: Đại cáo bình Ngô”, Quân trung từ mệnh tập.
-Nội dung: thể hiện tình yêu nước sâu sắc, niềm tự hào dân tộc và khí phách anh hùng.
-> Văn học phát triển.
b. Khoa học:
- Sử học: Đại Việt kí toàn thư- NSL.
- Địa lí: Dư địa chí - Nguyễn Trãi.
- Y học: Bản thảo thực vật toán yếu.
- Toán học: Đại hành toán pháp.
=> Phong phú, đa dạng.
c.Nghệ thuật.
- Sân khấu: Ca, múa, nhạc, chèo, tuồng .
-> Phục hồi và phát triển.
- Kiến trúc và điêu khắc: kĩ thuật điêu luyện, phong cách đồ sộ(lăng tẩm ở Lam Kinh)
-> Phát triển, có nhiều thành tựu rực rỡ.
=> Đây là triều đại phong kiến thịnh trị nhất, có cách trị nước đúng đắn, có nhiều nhân vật lịch sử tài năng..
3. Hoạt động luyện tập:
- Hoàn thành bảng so sánh sau vào vở:
Nội dung
Thời Lý – Trần
Thời Lê
Bộ máy nhà nước ở Trung ương
Các đơn vị hành chính ở địa phương
Cách đào tạo, bổ sung quan lại
Pháp luật
4. Hoạt động vận dụng:
- Dựa vào đoạn thông tin, kết hợp với hiểu biết của em, nêu chủ trương của các vua thời lê sơ đói với lãnh thổ của đất nước. Chủ trương đó có giá trị đến ngày nay không? Tại sao?
+ Thông tin: Vua Lê Thánh Tông căn dặn các quan trong triều: “ Một thước núi, một tấc sông của ta có lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện chớ cho họ lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di” – (Theo: Đại Việt sử kí toàn thư)”.
- Đóng vai một thuyết minh viên ở bảo tàng lịch sử, giới thiệu cho các bạn về một lĩnh vực thuộc triều đại Lê sơ mà em biết và thích nhất.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm đọc và xem một số cuốn sách:
+ Danh tướng Việt nam – Nguyễn Khắc Thuần- NXB GD, 1996
+ Chính sách sử dụng người tài của triều Lê Thánh Tông.
+ Tìm hiểu về nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh.
- Làm các bài tập trong SBT
- Tìm hiểu tiếp tiết 4 về một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc.
****************************************************************
Tuần 23 (Tiết 43)
Ngày soạn: 18 / 1 / 2018
Ngày dạy: / 1 / 2018
Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 1428-1527(t4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hoá tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông... đối với sự nghiệp của Đại Việt thế kỉ XV.
2. Kĩ năng.
- Phân tích, đánh giá những nhân vật lịch sử.
3. Tư tưởng.
- Tự hào và biết ơn các bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức, trách nhiệm, giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, nl so sánh, liên hệ, rút ra bài học
- Phẩm chất: tình yêu quê hương đất nước, tính tự lập, tự tin.
II. CHUẨN BỊ.
1.Thầy:
- Phương tiện: Tham khảo tài liệu liên quan.
2. Trò: Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, kể chuyện
- Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình hiệu quả, kĩ thuật trả lời một phút
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:
Tình hình văn hóa giáo dục, khoa cử thời Lê Sơ có đặc điểm gì?
- Tổ chức khởi động :
+ Gv đưa ảnh chân dung Nguyễn Trãi, yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi:
? Nhân vật trong tranh là ai? Em hiểu gì về nhân vật đó?
+ HS Tl theo ý hiểu
+ Gọi hs khác nhận xét, bổ sung.
+ GV: khái quát, nêu dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
- PP:thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi, kt trả lời 1 phút
- Năng lực: tự học, nl giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ...
Gv: chia hs làm 6 nhóm
- Thời gian: 7 phút
- HS cử nhóm trưởng, thư kí, thảo luận
- Nội dung thảo luận:
Đọc thông tin sgk, kết hợp với quan sát hình ảnh, hoàn thành bảng sau theo yêu cầu.
Danh nhân văn hóa
Tiểu sử
Những cống hiến, đóng góp
1.Nguyễn Trãi .
2. Lê Thánh Tông .
3. Ngô Sĩ Liên .
4.Lương Thế Vinh .
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
- Gv bổ sung, chốt
IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ DÂN TỘC
Danh nhân văn hóa
Tiểu sử
Những cống hiến và đóng góp
1.Nguyễn Trãi .
- Con trai của Nguyễn Phi Khanh (Nguyễn Ứng Long) làm quan dưới triều Hồ.
- Học rộng – tài cao
- Cuộc đời ông chịu một nỗi oan trái- nghi giết vua Lê Thái Tông, bị chu di tam tộc, sau Lê Thánh Tông giải oan cho ông.
- Là nhà chính trị, quân sự tài ba, có những đóng góp to lớn cho đất nước .
-Viết nhiều tác phẩm có giá trị: về các linh vực Văn học, Địa lí, lịch sử: Dư địa chí.
+ Đại cáo bình Ngô.
+ Quân trung từ mệnh tập
-> Tác phẩm văn học thể hiện tư tưởng nhân đạo, lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
2. Lê Thánh Tông .
- Ông là con thứ 4 của Lê Thái Tông lên ngôi năm 18 tuổi. Mẹ là Ngô Thị Ngọc Giao.
- Quan tâm phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục, pháp luật.
- Sáng lập hội Tao đàn gồm 28 ông tiến sĩ giỏi.
- Có 300 bài thơ chữ Hán
3. Ngô Sĩ Liên .
- Nhà sử học nổi tiếng thế kỉ XV.
- 1442 đỗ tiến sĩ .
- Là tác giả cuốn “Đại Việt sử kí toàn thư”.
4.Lương Thế Vinh .
- Đỗ trạng nguyên 1463- Thần Đồng tài chí, học rộng.
- Là nhà toán học nổi tiếng với công trình: “Đại hành toán pháp”.
- Tác phẩm lịch sử nghệ thuật sân khấu: “Hí trường phả lục”
- Nghiên cứu phật học “thiên môn giáo khoa”.
3. Hoạt động luyện tập:
- Em có cảm nhận gì về các nhân vật lịch sử kể trên?
- Kể những câu chuyện mà em biết về các nhân vật lịch sử đó?
- Đọc những bài thơ của Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông?
- Tên tuổi của các ông đã để lại những dấu ấn gì ngày nay?
4. Hoạt động vận dụng:
- Qua các nhân vật lịch sử đã tìm hiểu, em đã học tập được điều gì từ từ những nhân vật lịch sử đó.
- Viết bài văn giới thiệu về một trong những nhân vật lịch sử trên mà em biết và yêu mến .
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm đọc tác phẩm: “Đại cáo bình Ngô”- Nguyễn Trãi –
- Tìm đọc về các nhân vật lịch sử trên Internet.
- Làm các bài tập sbt.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: ôn tập chương IV.
* Phụ lục:
- Hội Tao đàn sáng tác khoảng 300 bài thơ chữ Hán, chữ Nôm ca ngợi nhà Lê, ca ngợi đất nước. Đậm đà tình quê hương, LTT là nhân vật xuất sắc về nhiều mặt, ông là ông vua đầy tài năng, nhiệt huyết. Là một nhân vật nổi bật trong lịch sử nước nhà.
“Lòng vì thiên hạ những lo âu
Thay việc trời dám trễ đâu
Tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam 2019_12542236.doc