A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Các vua Đinh -Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển nông nghiệp,thủ công nghiệp,thương nghiệp.
-Cùng với sự phát triển kinh tế,văn hóa,xã hội cũng có nhiều thay đổi.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kỉ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế ,văn hóa thời đinh –tiền lê.
3.Tư tưởng:
Giáo dục cho học Sinh ý thức độc lập trong xây dựng, biết quí trọng các truyền thống văn hóa của cha ông từ thời Đinh-Tiền lê.
175 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 7 năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ëc ở Thăng Long.
Hoạt động 2
2/. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ.
GV:-Tường thuật diễn biến trận Vân Đồn?
-Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa gì?
-Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở Vân Đồn đợi đoàn thuyền lương của địch.
-Khi đoàn thuyền lương đi qua bị quân ta từ nhiều phía đánh ra dữ dội phần lớp thuyền lương bị đắm, số còn lại bị quân ta chiếm
Hoạt động 3
3/. Chiến thắng Bạch Đằng
-Sau trận Vân Đồn, tình thế của quân Nguyên như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời.
Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến.
-4/1288: Đoàn thuyền lương của Ô Mã Nhi rút về theo sông Bạch Đằng.
-Ta nhử địch vào sâu trận địa khi nước dâng cao.
-Nêu cách đánh của nhà Trần lần thứ 3 có gì giống và khác so với 2 lần trước.
HS thảo luận nhóm.
-Lúc nước rút thuyền địch xô vào cọc và bị quân ta đánh từ 2 bên bờ.Nhiều tên giặc bị chết, Ô Mã bị bắt sống.
4. Củng cố:
- Dựa vào lược đồ trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ 3.
5. Dặn dò:
- Học bài , soạn bài IV.
-------------------------------*****-------------------------------
Tuần 14
Ngày soạn 13/11/2014
Ngàydạy. /11/2014.Lớp 7at
/11/2014.Lớp 7bt
Tiết 27.
BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỶ XIII) (TT)
IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII,trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên quân dân Đaị Việt đều giành thắng lợi.
-Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chông quân xâm lược Mông Nguyên.
2.Kĩ năng:
Phân tích,so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần kháng chiến để rút ra nhận xét chung.
3.Tư tưởng:
-Bồi dưởng lòng tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.
-Bài học kinh nghiệm lịch sử về tinh thần đoàn kết dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.
- Bản đồ đế quốc Mông – Nguyên thế kỷ XIII.
- Tư liệu về nhân vật tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến.
III. TIẾN TRINGF DẠY –HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ. Cách đánh giặc của nhà trần lần 3 cĩ gì giống và khác so với lần 2 ?
*Yêu cầu. +Giống nhau......................................................................(5đ)
+Khác nhau.......................................................................(5đ)
3. Bài mới:
Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên của nhà Trần diễn ra trong điều kiện vô cùng khó khăn, nhưng đã giành được thắng lợi. Vì sao có những thắng lợi đó? Ý nghĩa như thế nào?
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1
GV:Những nguyên nhân nào làm cho cả 3 lần kháng chiến chống quân nguyên giành thắng lợi?
1/. Nguyên nhân thắng lợi:
-Được tất cả các tầng lớp nhân dân tham gia kháng chiến.
GV:Hãy trình bày một số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết dân tộc?
HS:-Theo lệnh triều đình nhân dân Thăng Long nhanh chóng thực hiện chủ trương “Vườn không nhà trống”
-Trong thứ 2 các bô lão thể hiện ý chí của muôn dân quyết tâm “đánh”.
-Quân sĩ thích vào cách tây hai chữ “Sát Thát”
GV:Nêu những việc làm của nhà Trần chuẩn bị cho ba lần kháng chiến?
HS:-Vua Trần thườngvề các địa phương tìm hiểu cuộc sống của dân.
-Giải quyết những bất hoà trong vương triều Trần,tạo nên sự đoàn kềt dân tộc.
GV:Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong 3 cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên?
HS:Nghĩ ra cách đánh độc đáo,sáng tạo,phù hợp với hoàn cảnh từng giai đoạn.
GV:Cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong 3 lần kháng chiến?
HS:-Kế hoạch “Vườn không nhà trống”.
-Tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu của kẻ thù.
-Biết phát huy lợi thế của quân ta buộc địch phải tuân theo.
-Buộc địch từ thế mạnh chuyển sang thế yếu,ta từ bị động chuyển sang chủ động.
-Nhà Trần đã chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
-Tinh thần hy sinh của toàn dân ta đặc biệt là quân đội nhà Trần.
-Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.
Hoạt động 2
- GV kết hợp bài học và bản đồ giới thiệu về đế quốc Mông Cổ thế kỷ XIII.
-GV:Những thắng lợi đó của quân ta trong hoàn cảnh như vậy có ý nghĩa gì?
GV:Bài học lịch sử từ 3 lần chiến thắng quân xâm lược Mông-Nguyên?
=>Dùng mưu trí mà đánh giặc.Lấy đoàn kết toàn dân làm sức mạnh.
2/. Ý nghĩa lịch sử:
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
- Góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam.
-Để lại bài học vô cùng quý giá.
-Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác.
4. Củng cố - luyện tập:
- Nêu nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến?
- Bài tập 8, 9 / 40.
5. Dặn dò: Học bài, soạn bài 15.
----------------------------*****-----------------------------
Tuần 14
Ngày soạn 13/11/2014
Ngàydạy. /11/2014.Lớp 7at
/11/2014.Lớp 7bt
Tiết 28.
BÀI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN
I.SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I.MỤC TIÊU.
1/. Kiến thức:
- Nắm những nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội nước ta sau chiến thắng chống Mông Nguyên lần thứ 3.
- Nắm được những thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật thời Trần.
2/ Kỹ năng:
- HS làm quên với phương pháp so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử.
3/ Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
II. THIẾT BỊ DẠY- HỌC.Tranh ảnh đồ gốm thời Trần.
I.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của nhà Trần giành thắng lợi. Ý nghĩa của 3 lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên?
*Yêu cầu. +Nguyên nhân....................................................................(5đ)
+Ý nghĩa lịch sử.................................................................(5đ)
3. Bài mới:
Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế, văn hóa, và đã đạt được những thành tựu gì?
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1
1/. Tình hình kinh tế sau chiến tranh.
GV:- Tình hình kinh tế NN sau chiến tranh như thế nào?
GV:-Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện chính sách gì để phát triển nông nghiệp?
- So với thời Lý, ruộng tư dưới thời Trần có gì khác? Tại sao vậy?
-Em có nhận xét gì về tình hình Nncủa Đaị Việt sau chiến tranh?
GV:- Tình hình TCN như thế nào?
- Kể tên những nghề TCN do nhà nước quản lý.
Nghề trong nhân dân, H35 - 36.
Nhận xét gì về TCN thời Trần.
GV:Thương nghiệp có gì đáng chú ý?
* Nông nghiệp:
- Được phục hồi và phát triển.
- Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn diện tích ruộng đất trong.
* Thủ công nghiệp:
-TNN do nhà nước quản lý được mở rộng, nhiều ngành nghề khác nhau gồm tráng men, dệt, đóng thuyền.
-TCN trong nhân dân phổ biến và phát triển, nghề mộc, xây dựng, đúc đồng, rèn sắt
* TN:
- Việc trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được đẩy mạnh.
- Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra trong cả nước tiêu biểu là Thăng Long, Vân Đồn.
Hoạt động 2
2/. Tình hình xã hội sau chiến tranh.
GV:Nhà Trần có những tầng lớp XH nào?
HS dựa vào SGK kể các tầng lớp.
GV:So sánh giữa thời Lý và Trần về các tầng lớp xã hội?
- Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc.
- Tầng lớp thống trị:Vua,vương hầu,quý tộc.quan lại,địa chủ
- Tầng lớp bịï trị:Thợ thủ công,thương nhân,Nông dân tá điền,Nông nô,Nô tì.
4. Củng cố - Bài tập:
-Trình bày một vài nét tình hình kinh tế, xã hội thời Trần sau chiến tranh?
-Bài tập 1, 2, 3, 4 trang 41, 42 - SBT.
5. Dặn dò: Học bài, soạn phần II bài 15.
----------------------*****-------------------------
Tuần 15
Ngày soạn 13/11/2014
Ngàydạy. /11/2014.Lớp 7at
/11/2014.Lớp 7bt
Tiết 29.
BÀI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN (TT)
II.SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HỐ
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
-Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân ta dưới thời lý rất phong phú,đa dạng.
-Một nền văn học phong phú mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đaị Việt .
Giáo dục,khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình dộ cao,nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu.
2.kĩ năng:
Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hóa qua phương pháp so sánh với thời kì trườc.
-Phân tích đánh giá nhận xét những thành tựu văn hóa đặc sắc.
3.Tư tưởng:
Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về môt thời lịch sử có nền văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.Tranh ảnh thành tựu văn hóa thời Trần.
III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ. Nêu tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh?
*Yêu cầu. +Nơng nghiệp..................................................................(6đ)
+Thủ cơng nghiệp............................................................(2đ)
+Thương nghiệp..............................................................(2đ)
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài. Ở tiết trước chúng ta thấy nhà Trần mặc dù trải qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nhưng nền kinh tế rất phát triển.
Vậy trên lĩnh vực văn hóa thì sao, đó là nội dung bài học hôm nay.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1
- HS đọc phần 1 SGK
GV:Đời sống văn hóa Đại Việt thời Trần được thể hiện như thế nào? Kể tên một số tín ngưỡng trong nhân dân?
HS:Thờ tổ tiên,thờ các anh hùng dân tộc có công với đất nước.
GV: So với đạo Phật, nho giáo phát triển như thế nào? Nêu một số dẫn chứng về tập quán sống, giản dị của nhân dân?
HS:Đi chân đất,quần áo đơn giản,áo đen hoặc áo tứ thân,cạo trọc đầu.
Hoạt động 2
GV:Văn học thời Trần có đặc điểm gì? Kể tên một số tác phẩm mà em biết?
HS:
-Hịch tướng sĩ.
-Phò giá về kinh.
-Phú sông bạch đằng.
1/. Đời sống văn hóa:
- Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân.
- Đạo phật và nho giáo đều phát triển, nho giáo phát triển mạnh do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước.
- Các hình thức sinh hoạt văn hóa, ca hát, nhảy máy được phổ biến.
2/. Văn học:
Bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ nôm chứa đựng nhiều nội dung phong phú và làm rạng rỡ văn hóa Đại Việt.
Hoạt động 3
GV:Trình bày vài nét về tình hình giáo dục thời Trần? Nhận xét?
HS:Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực và có nhiều đóng góp cho nền văn hóa dân tộc,tạo bước phát triển cao cho nền văn minh Đại Việt.
3/. Giáo dục và khoa học kỹ thuật
* Giáo dục: trường học mở ra ngày càng nhiều, các kỳ thi chọn người giỏi được tổ chức thường xuyên.
GV:Trình bày về khoa học kỹ thuật?
GV:Quốc sử viễn có nhiệm vụ gì?do ai đứng đầu và điều hành?
* Khoa học kỹ thuật:
+ Lập ra quốc sử viện
+ 1272 bộ Đại Việt sử ký ra đời.
+ Quân sự, y học đạt nhiều thành tựu.
Hoạt động 4
HS:Quan sát H37-38 giới thiệu những nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc?
4/. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc:
- Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời. Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô.
- Nghệ thuật chạm, khắc tinh tế.
4. Củng cố:
-Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào?
-Nêu dẫn chứng về sự phát triển của giáo dục - khọc học kỹ thuật.
5. Dặn dò: Học bài, soạn bài 16 - Bài tập 3,4.
*****
Tuần 15
Ngày soạn 13/11/2014
Ngàydạy. /11/2014.Lớp 7at
/11/2014.Lớp 7bt
Tiết 30.
BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
I/TÌNH HÌNH KINH TẾ-XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Tình hình kinh tế, xã hội cuối thời Trần: vua, quan ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến sản xuất, làm cho đời sống nhân dân ngày càng cực khổ.
- Các cuộc đấu tranh nông nô, nô tì diễn ra rầm rộ.
2. Kỹ năng:
Phân tích, đánh giá, nhận xét về các sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động.
Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.Lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối thế kỷ XIV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày tình hình văn hóa, giáo dục thời Trần sau chiến tranh?Nêu những thành tựu về khoa học kỹ thuật thời Trần?
*Yêu cầu. +Văn hố,giáo dục...................................................................(6đ)
+ Khoa học kỹ thuật..............................................................(4đ)
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài. Tình hình kinh tế, xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đóng góp sự phát triển đất nước, nhưng đến cuối thế kỷ XIV nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo tiền đề cho triều đại mới lên thay.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1
HS đọc SGK
GV:-Tình hình kinh tế nước ta nửa sau thế kỷ XIV như thế nào? Tại sao có tình trạng đó?
-Những việc làm của vua, quan dẫn đến hậu quả như thế nào?
Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng.
-Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
1. Tình hình kinh tế:
- Cuối thế kỷ XIV nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
- Nhiều năm bị mất mùa, đói kém,nông dân phải bán ruộng đất, vợ con và biến thành nô tì.
- Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Hoạt động 2
GV:Trước tình hình đời sống nhân dân như vậy, vua quan, nhà Trần đã làm gì?
Hậu quả là gì?
GV:Lợi dụng tình hình đó,nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước.Chu Văn An,quan Tư nghiệp ở Quốc tử giám dâng sớ đề nghị chém 7 tên nịnh thần nhưng Vua không nghe,ông đã bỏ quan.Nhà Trần ngày càng suy sụp hơn.Dụ Tông chết,Dương Nhật Lễ lên cầm quyền.
HS đọc về Dương Nhật Lễ.
GV treo lược đồ hướng dẫn HS các địa điểm những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nổ ra.
GV:Dựa vào lược đồ trình bày những nét chính của các cuộc khởi nghĩa.
GV:Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì nửa sau thế kỷ XIV nói lên điều gì? Tại sao?
HS: Chia nhóm thảo luận
KL:Đó là những phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần,nhà Trần ngày càng suy sụp.
2.Tình hình xã hội:
- Vua quan ăn chơi sa đọa.
- Bên ngoài Champa xâm lược, nhà Minh yêu sách.
-Đời sống nhân dân cực khổ, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra:
+ Khởi nghĩa Ngô Bệ (1344-1360) ở Hải Dương, kết quả thất bại.
+ Khởi nghĩa Nguyên Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa.
+ Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn (1390) ở Hà Tây
+ Khởi nghĩa Nguyễn Như Cái (1399) ở Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang.
4. Củng cố-Luyện tập
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế, xã hội nước ta nửa sau thế kỷ XIV?
- Nhận xét về nhà Trần nửa cuối thế kỷ XIV?
5. Dặn dò: Học bài, soạn bài phần II bài 16.
----------------------------*****-----------------------------
Tuần 16
Ngày soạn 27/11/2014
Ngàydạy. /11/2014.Lớp 7at
/11/2014.Lớp 7bt
Tiết 31.
BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI XIV (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém.
- Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly đã thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất nước.
2. Kỹ năng:
Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử (Hố Quý Ly )
3. Tư tưởng:
Học sinh thấy được vai trò của quần chúng nhân dân.
II.Thiết bị dạy học:Aûnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hóa.
III.Tiến trình dạy-học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Dùng lược đồ kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩ nông dân, nô tì nửa sau thế kỷ XIV?
*Yêu cầu.
Thời gian
Địa danh
(10đ)
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài. Nhà Trần không thể đủ sức để giữ vai trò của mình, sự sụp đổ là khó tránh khỏi. Vậy triệu đại nào thay thế nhà Trần và đã làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1
-Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào?
-Em hiểu gì về nhân vật Hồ Quý Ly?
HS đọc SGK.
1/. Nhà Hồ thành lập (1400)
Năm 1400 nhà Trần suy sụp, Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ.
Hoạt động 2
2/. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly
-HS đọc SGK.
-Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly?
-Về mặt chính trị Hồ Qúy Ly đã thực hiện những biện pháp nào?Tại sao HQL lại bỏ những quan lại nhà Trần?
-Với những biện pháp về kinh tế.Em nhận xét gì về các chính sách kinh tế của nhà Hồ?
-Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô để làm gì?
HS: Hạn chế ruộng đất,nô tì của các vương hầu,quý tộc.
-Chính trị: cải tổ hàng ngũ vua quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không thuộc họ Trần.
-Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng.
-Xã hội: ban hành chính sách hạn nô
-Nhà Hồ đã đưa ra chinh sách gì về văn hóa,giáo dục? Các chính sách đó là gì?
-Văn hóa giáo dục: dịch sách chữ hán ra chữ nôm, sửa đổi quy chế thi cử, học tập.
-Quốc phòng: làm tăng quân số chế tạo nhiều loại súng mới phòng thủ nơi hiểm yếu, xây dựng thành kiên cố.
Hoạt động 3
3/. Tác dụng, ý nghĩa của cải cách Hồ Quý Ly
-Cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa, tác dụng gì?
-Nêu mặt tiến bộ, hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?
-Tại sao HQL làm được như vậy?
* Ý nghĩa : đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
* Tác dụng:
+ Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp quý tộc địa chủ.
+ Làm suy yếu thế lực nhà Trần.
+ Tăng nguồn thu nhập cho đất nước.
* Hạn chế:Các chính sách đó chưa triệt để,phù hợp với tình hình thực tế và chưa hợp lòng dân.
4. Củng cố:
- Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Trình bày tóm tắt cuộc cải cách Hồ Quý Ly?
- Nhận xét, đánh giá về nhân vật Hồ Quý Ly?
5. Dặn dò:
Học bài, soạn bài 17, ôn thi học kỳ I (từ bài 1 đến bài 15 ).phòng giáo dục ra đề.
*****
Tuần 16
Ngày soạn 27/11/2014
Ngàydạy. /11/2014.Lớp 7at
/11/2014.Lớp 7bt
Tiết 32.
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG.
NGHỀ DỆT THỔ CẨM CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIA LAI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
*Giúp học sinh . -Biết và hiểu được trang phục cổ truyền của đồng bào dân tộc , phân biệt rõ loại trang phục dùng trong sinh hoạt hằng ngày và trang phục dùng trong các dịp lễ hội.
-Cĩ hiểu biết căn bản về quy trình làm ra một chiếc khố, tấm váy của đồng bào dân tộc.
2. Tư tưởng.Thơng hiểu biết về nghề dệt thổ cẩm truyền thống của đồng bào, bồi dưỡng lịng yêu lao đọng,trân trọng và quý mến sản phẩm thủ cơng.
3. Kĩ năng.Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập,bồi dưỡng khả nănhận xét,đánh giá,làm bài tập lịch sử.
II. THIẾT BỊ:Vải thổ cẩm....
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly? Tác dụng và hạn chế của những biện pháp cải cách đó?
*Yêu cầu. –Biện pháp..............................................(6đ)
-Tác dụng và hạn chế..............................(4đ)
3.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1.Trang phục Nam,nữ của đồng bào dân tộc thiểu số Gia lai.......?
Hoạt động 2.
-Để dệt được vải thổ cẩm đồng bào dân tộc Gia Lai cần những cơng cụ gì?
-Nguyên liệu chủ yếu?
-Em hãy cho biết các cơng đoạn dệt thổ cẩm?
1. Trang phục của đồng bào dân tộc thiểu số Gia Lai.
-Nữ. Mặc váy quấn với áo chui đầu khơng cĩ lá cổ, ngắn đến thắt lưng...
-Nam. Đĩng khố, mặc áo khơng tay.
-Ngày lễ...........
2. Nghề dệt thổ của đồng bào dân tộc thiểu số Gia Lai.
-Cơng cụ.Một cái cán bơng,xa quay sợi,thanh lồ ơ, thanh gỗ.
-Nguyên liệu. Bơng, xe sợi,thuốc nuộm.
-Các cơng đoạn dệt thổ cẩm.Vải, nhuộm sợi,phơi khơ,dệt....
4.Củng cố: Hiện nay ở thơn (làng)em ở, cĩ hộ gia đình người đồng bào thiểu số nào làm nghề dệt thổ cẩm khơng?......
5.Dặn dò: Học chương II, III để tiết sau ôn tập.
...............................*****..........................................
Tuần 17
Ngày soạn 04/12/2011
Ngàydạy. /12/2011.Lớp 7at
/12/2011.Lớp7bt
Tiết 33.
BÀI 17: ÔN T ẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III
I/ MỤC TIÊU.
1/. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thời Lý – Trần – Hồ (1009 -1400)
Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
2/. Kỹ năng:
Học sinh biết sử dụng bản đồ, quan sát, phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi.
3/. Tư tưởng:
Củng cố, nâng cao cho học sinh lòng yêu nước đất nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương học tập.
II. THIẾT BỊ.
-Lược đồ Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ.
-Lược đồ kháng chiến chống Tống – Mông – Nguyên.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết các cơng đoạn dệt thổ cẩm?
*Yêu cầu.Chuẩn bị vải.....................................................dệt(10đ)
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài. Thế kỷ X đến TK XV ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay nhau lên nắm quyền đó là giai đoạn lịch sử hào hùng của dân tộc ta nhìn lại chặn đường lịch sử, chúng ta có quyền tư hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chúng ta cùng ôn lại chặng đường lịch sử ấy.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
-Thời Lý – Trần, nhân dân ta đã đương đầu với những cuộc xâm lược nào?
GV sử dụng bảng thống kê các cuộc kháng chiến và gọi từng học sinh lên hoàn thành.
1/. Nội dung:
* Bảng thống kê:
Các cuộc k/c
Thờ gian
Kết quả
- K/c chống Tống
10/1075
->3/1077
Thắng lợi
- K/c chống quân XL Mông Cổ I
1/1258
-> 29/1/1258
3 vạn quân Mông bị tiêu diệt
- K/c chống quân XL Mông Cổ II
1/1285
-> 6/1285
50 vạn quân bị tiêu diệt
- K/c chống quân XL Mông Nguyên lần thứ III
12/1287
-> 4/1288
20 vạn thuyên lương bị tiêu diệt
Đánh bại âm mưu xl ĐV của Mông-Nguyên
-Đường lối kháng chiến chống giặc thể hiện như thế nào?
- Kháng chiến chống Tống: chủ động đánh giặc buộc chúng đánh theo cách của ta.
+ G/đ 1: tiến công để tự vệ.
+ G/đ 2: chủ động xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt.
- Kháng chiến chống Mông Nguyên:
+ Thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống”
-Những tấm gương tiêu biểu qua các cuộc kháng chiến.
* Tấm gương tiêu biểu:
+ Lý Thường Kiệt
+ Trần Quốc Tuấn
-Em có nhận xét gì về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng chiến?
* Tinh thần đoàn kết:
+ Kháng chiến chống Tống: sự đoàn kết chiến đấu giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân tộc thiểu số miền núi.
+ Kháng chiến chống Mông Nguyên:
Nhân dân theo lệnh triều đình thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”, tự xây dựng làng chiến đấu, phối hợp với quân triều đình để tiêu diệt giặc.
-Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến?
* Nguyên nhân :
+ Sự ủng hộ của nhân dân.
+ Sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của các tướng lĩnh.
GV hướng dẫn HS làm bài tập ở lớp. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 vấn đề.
GV nhận xét đánh giá cho điểm theo nhóm.
2/. Bài tập:
BT1 - SGK.
4. Củng cố:
- Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 - 1407?
- Các cuộc kháng chiến chống xâm lược của dân tộc ta?
5. Dặn dò: Học bài: soạn bài 18.
Tuần 17
Ngày soạn 04/12/2011
Ngàydạy. /12/2011.Lớp 7at
/12/2011.Lớp7bt
Tiết 34.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12404233.doc