I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi và vị trí địa lý của các nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng biệt?
- Các giai đọan phát triển LS lớn của khu vực.
- Nhận rõ vị trí địa lý của Cam - pu - chia và Lào các giai đọan phát triển của hai nước.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí của các vương quốc cổ và phong kiến
- Lập biểu đồ các giai đọan phát triển LS.
3. Thái độ:
- Giúp HS nhận thức được quá trình phát triển LS, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á, truyền thống đòan kết giữa Việt Nam và hai nước Cam-pu-chia, Lào.
181 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lịch sử lớp 7 năm học 2018 - 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện ý chí của muôn dân quyết đánh (Hội nghị Diên Hồng)
Quân sĩ thích vào tay hai chữ Sát thát.
+ Vua Trần thường về các địa phương tìm hiểu cuộc sống của dân.
Gv: Người có đóng góp lớn nhất trong sự thắng lợi này là ai? Trình bày những đóng góp đó?
Hs: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Gv: chỉnh sửa, kết luận và phân tích thêm.
Gv: Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên?
Hs: ....
Gv: Giải quyết những bất hoà trong vương triều Trần, tạo nên sự đoàn kết dân tộc. Nghĩ ra cách đánh độc đáo, sáng tạo, phù hợp với từng giai đoạn
- Là tác giả của bài “Hịch tướng sỹ ”.
- Kế hoạch “vườn không nhà trống ”.
+Tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu của kẻ thù .
+ Biết phát huy lợi thế của quân ta, buộc địch phải theo.
+ Buộc địch từ thế mạnh chuyển sang thế yếu, ta từ bị động chuyển sang chủ động.
Gv: Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những thắng lợi của quân và dân ta trong ba lần kháng chiến.
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự ủng hộ, tinh thần đoàn kết, chiến đấu dũng cảm của toàn dân.
- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần.
- Tinh thần chiến đấu dũng cảm, gan dạ, sự anh dũng hi sinh của quân đội nhà Trần.
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt với những chiến lược chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy, đứng đầu là vua Trần và Trần Hưng Đạo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử
Gv: Năm 1257, vua Mông Cổ đưa 3 vạn quân sang xâm lược Đại Việt, ở lần thứ hai lực lượng của chúng lên tới 50 vạn quân và đến năm 1288, Hốt Tất Liệt phải đình chỉ cưộc xâm lược Nhật Bản và đưa 30 vạn quân sang nước ta. Với lực lượng mạnh như vậy, nhưng cả ba lần quân Nguyên đều thất bại.
Gv: Những thắng lợi đó của quân ta trong hoàn cảnh như vậy có ý nghĩa gì?
Hs: ...
Gv: Thắng lợi này có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta?
Hs: Góp phần xây đắp truyền thống quân sự dân tộc ta.
Gv: Bài học từ ba cuộc kháng chiến là gì?
Hs: ...
Gv: Bài học vô cùng quý giá cho công cuộc kháng chiến cứu quốc của dân tộc.
Gv: Đối với thế giới, thắng lợi này có ý nghĩa như thế nào?
-> Đập tan âm mưu thống trị các nước của đế quốc Nguyên
2. Ý nghĩa lịch sử:
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
- Thắng lợi đó góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam.
- Để lại bài học lịch sử vô cùng quý giá.
- Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác.
3. Củng cố:
- Nêu những nguyên nhân thắng lợi của ba lần k/c chống quân xâm lược Mông- Nguyên?
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc khánh chiến chống quân Mông Nguyên?
- Bài học k/n về "Lấy yếu chống mạnh " trong LS chống ngoại xâm của dân tộc ta ở TK XIII?
4. Hướng dẫn tự học.
- Học bài cũ, làm bài tập
- Chuẩn bị bài 15 theo câu hỏi SGK.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________
BÀI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội của nước ta sau chiến thắng chống Mông Nguyên lần thứ 3.
- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của Văn hoá, Giáo dục, khoa học kỹ thuật thời Trần.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét, đánh giá các thành tựu kinh tế, văn hoá.
- So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.
3. Thái độ:
- Tự hào về văn hoá dân tộc thời Trần.
- Bồi dưỡng ý thức gìn giữ và phát huy nền văn hoá dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
CH: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của ba lần kháng chiến chống giặc Nguyên Mông?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nền kinh tế sau chiến tranh
Gv: Nói tới sự phát triẻn kinh tế là nói tới những mặt sản xuất nào?
Hs: Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Gv: Sau chiến tranh, nhà Trần đã thực hiện những chính sách gì để phát triển nông nghiệp?
Hs: Chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.
Gv: Nhà Trần đã thi hành những chính sách nào để phát triển nông nghiệp? Cụ thể thực hiện những chính sách đó thế nào?
Hs: suy nghĩ trả lời và GV chốt ý
Gv: Ai được phong đất? Những đất đó là đất nào? Ngoài ra còn có ruộng đất của ai?
Hs: suy nghĩ trả lời và GV chốt ý
Gv: Vì vậy, nền nông nghiệp thời Trần được phục hồi và phát triển nhanh chóng. Dưới thời Trần, công cuộc khai hoang, lập làng xã ngày càng mở rộng, các vương hầu quý tộc vẫn chiêu mộ dân nghèo khai hoang lập điền trang. Sau kháng chiến, vua Trần lấy đất hoang hoặc đát của làng xã phong cho những người có công lớn. Nhà Trần còn bán ruộng công cho dân làm ruộng tư cho nên số địa chủ ngày một đông. (Trần Hưng Đạo dựa chủ yếu vào ruộng tư để lấy lương thực nuôi quân) Sau kháng chiến nhiều quý tộc có điền trang rất lớn.
Gv: So với thời Lý ruộng đất dưới thời Trần có gì khác?
Hs: Ruộng tư có nhiều hình thức: ruộng tư của nông dân, địa chủ, quý tộc.
Gv: Thời Trần ruộng tư của địa chủ ngày càng nhiều.
Gv: Tại sao ruộng tư dưới thời Trần lại phát triển nhanh?
Hs: Do chính sách khuyến khích khai hoang. Nhà nước quan tâm cấp đất.
Gv: Mặc dù ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều, nhưng ruộng đất công làng xã vẫn chiếm phần lớn ruộng đất trong nước và là nguồn thu chủ yếu của cả nước.
Gv: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nông nghiệp của Đại Việt sau chiến tranh?
-> Ngày càng phát triển mạnh hơn trước.
Gv: Thủ công nghiệp thời Trần do nhà nước quản lý và đang được mở rộng.
Gv: Kể tên các nghề thủ công nghiệp dưới thời Trần?
Hs: Nghề dệt, gốm, đúc đồng, đóng tàu, chế tạo vũ khí.
Gv: Cho học sinh quan sát H35, H36 đối chiếu với H23 rồi nhận xét.
Hs: ....
Gv: Trình độ kỹ thuật thời Trần tinh xảo hơn
Gv: Thời Trần, ngoài các ngành thủ công truyền thống còn có 2 ngành thủ công đặc sắc đó là đóng lâu thuyền, và chế tạo súng thần công.
Gv: Nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Trần?
Hs: Ngày càng phát triển mạnh, kỹ thuật càng nâng cao.
Gv: Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển mạnh làm cho thương nghiệp phát triển. Buôn bán tấp lập chợ mọc lên nhiều nơi. Sầm uất nhất là Thăng Long, Vân Đồn. "Trên sông san sát thuyền bè. Mỗi thuyền có tới 30 người chèo, có khi tới hàng trăm người, lướt nhanh như bay".
Gv kết luận: Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng nền kinh tế dưới thời Trần luôn được chăm lo phát triển đạt nhiều kết quả rực rỡ.
1. Nền kinh tế sau chiến tranh:
- Nông nghiệp:
+ Được phục hồi và phát triển
+ Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn diện tích ruộng đất trong nước.
- Thủ công nghiệp:
+ Phát triển do nhà nước trực tiếp quản lý, sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, trình độ kỹ thuật càng cao.
- Thương nghiệp:
+ Việc trao đổi buôn bán trong nước với các thương nhân nước ngoài được đẩy mạnh.
+ Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra trong cả nước, tiêu biểu là Thăng Long, Vân Đồn...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tình hình xã hội sau chiến tranh
Gv: treo sơ đồ trống vẽ sẵn vào bảng phụ
Hs: lên bảng điền vào
Gv: Nêu đời sống các tầng lớp trong xã hội?
Gv: So sánh XH thời Lý với thời Trần?
Hs: so sánh
Gv: bổ sung
Gv: Nhìn chung sự phân hóa các tầng lớp XH thời Trần như thế nào?
Hs: trả lời
Þ XH ngày càng phân hoá sâu sắc.
2. Tình hình xã hội sau chiến tranh:
Vua, vương hầu, quý tộc
Giai cấp thống trị
Quan lại, địa chủ
Nông nô, nô tì
Nông dân, tá điền
Thợ thủ công, thương nhân
Giai cấp bị trị
XH thời Trần
3. Củng cố:
- Trình bày một vài nét tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh?
- Phân tích tình hình xã hội thời Trần sau chiến tranh.
4. Hướng dẫn học sinh về nhà tự học:
- học bài cũ, làm bài tập
- Chuẩn bị phần II Theo câu hỏi SGK.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................
BÀI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN
(Tiếp theo)
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đời sống văn hoá tinh thần nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú, đa dạng.
- Một nền văn học phong phú đa dạng mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt.
- Giáo dục khoa học kỹ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu.
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hoá qua phương pháp so sánh với thời kỳ trước.
- Phân tích đánh giá nhận xét thành tựu văn hoá đặc sắc
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kỳ lịch sử có nền văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần. Sử dụng các H35, 36, 37 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tình hình kinh tế nhà Trần sau chiến tranh?
- Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Trần sau chiến tranh?
2. Bài mới: Gv giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống văn hóa
Gv: Kể tên các tín ngưỡng cổ truyền trong dân gian?
Hs: ...
Gv: Thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với đất nước ...
Gv: Kể tên các hình thức sinh hoạt văn hoá?
Hs: ....
Gv: Nêu những dẫn chứng về tập quán giản dị của nhân dân?
Hs: Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân, cạo trọc đầu.
Gv: Bên ngoài rất giản dị, nhưng ẩn chứa bên trong con người họ là tinh thần thượng võ, lòng yêu quê hương đất nước.
Gv: Nhận xét về các hoạt động văn hoá dưới thời Trần?
Hs: ...
-> Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng, nhiều vẻ mang đậm tính dân tộc
Gv: So với đạo phật nho giáo phát triển như thế nào?
Hs: ....
-> Nho giáo ngày càng được nâng cao và được chú ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị.
Gv: Các nho giáo giữ vị trí cao trong bộ máy nhà nước, nhiều nhà Nho được triều đình trọng dụng như Trương Hán Siêu, Chu Văn An ... Từ vua đến người dân lao động đều yêu thích các hoạt động văn nghệ, thể thao ...
Gv: giới thiệu về Chu Văn An
1. Đời sống văn hoá:
- Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong dân gian.
- Các hình thức sinh hoạt văn hoá: ca hát, nhảy múa ... được phổ biến.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về văn học
Gv: Văn học thời Trần có đặc điểm gì?
Hs: ....
-> Phong phú, mang đậm bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào của nhân dân.
Gv: Kể tên một số tác phẩm mà em biết?
Hs: Hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh, Phú sông Bạch Đằng.
Gv: Em có nhận xét gì về văn học thời Trần?
Hs: ...
2. Văn học:
- Chữ Hán. Chữ Nôm
=> Chứa đựng nội dung phong phú -> tình yêu con người, đất nước -> làm rạng rỡ văn hoá Đại Việt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về giáo dục, khoa học kỹ thuật
Gv: Giáo dục thời Trần như thế nào?
Hs: đọc in nghiêng SGK à phân tích.
Gv: Quốc sử viện lập ra có nhiệm vụ gì? Do ai đứng đầu điều hành?
Hs: ...
Gv: Nhắc lại tác phẩm “Binh thư yếu lược” của Trần Hưng Đạo.
Gv: Trên lĩnh vực y học, thiên văn học, khoa học như thế nào?
Hs: .....
Gv: nhận xét chung về giáo dục và KHKT thời Trần
3. Giáo dục và KHKT:
- Giáo dục: trường học mở ra ngày càng nhiều. Các kì thi tuyển chọn nhân tài tổ chức thường xuyên.
- Lập ra Quốc Sử viện, biên soạn bộ “Đại Việt Sử kí” (1272)
- Quân sự, y học, KHKT cũng đạt nhiều thành tựu .
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc
Gv: giới thiệu về các tranh ảnh: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô, ...
Gv: Kiến trúc thời Trần ra sao? Phân tích kênh hình 37 SGK
Hs: ....
Gv bổ sung
Gv: Điêu khắc có gì đặc sắc? Phân tích kênh hình 37 SGK
Hs: .....
Gv: ...
4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc.
- Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô
-> Nghệ thuật chạm khắc tinh tế.
3. Củng cố:
- Nêu những nét tiêu biểu về đời sống văn hoá thời Trần?
- Giáo dục và KHKT thời Trần phát triển như thế nào?
4. Hướng dẫn học sinh về nhà tự học:
- Học bài cũ, làm bài tập 1,2,3 sgk
- Chuẩn bị bài 16 mục I Theo câu hỏi SGK.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ______________________________
BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cuối thế kỉ XIV, nền kinh tế Đại Việt bị trì trệ, đời sống của các tầng lớp nhân dân lao động - nhất là nông dân, nông nô, nô tì rất đói khổ, XH rối loạn.
- Phong trào nông dân, nô tì nổ ra ở khắp nơi .
2. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ trong khi học bài, biết đánh giá một nhân vật lịch sử.
3. Thái độ:
- Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất nước phát triển.
- Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nông dân, nô tì cuối thế kỉ XIV, về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly; một người yêu nước, có tư tưởng cải cách để đưa đất nước, xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ “ Khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV ”.
- GV lập bảng thống kê, trên đó tóm tắt diễn biến của các cuộc KN nông dân và nô tì, gồm các mục: thời gian KN, địa bàn hoạt động của nghĩa quân, người lãnh đạo KN.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra cũ:
- Nêu những nét tiêu biểu về đời sống văn hoá thời Trần?
- Giáo dục và KHKT thời Trần phát triển như thế nào?
2. Bài mới: Sau cuộc kháng chiến chống quân xâm lượng Mông - Nguyên, tình hình kinh tế - xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ đóng góp cho sự phát triển đất nước. Nhưng đến cuối thế kỉ XIV, nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo tiền đề cho một triều đại mới lên thay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt đông 1: Tìm hiểu về tình hình kinh tế
Gv: Tình hình đất nước ta cuối thế kỉ XIV như thế nào? Tại sao xảy ra tình trạng như vậy? Hậu quả của nó là gì?
Hs: đọc in nghiêng SGK/74 à phân tích.
Gv: Lúc này các tầng lớp thuộc giai cấp thống trị như thế nào?
Hs: ....
Gv: Để bù lại trong chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn, các vương hầu quý tộc tìm mọi cách gia tăng tài sản của mình. Vì vậy vua quan ăn chơi xa xỉ. Không quan tâm đến sản xuất nông ngiệp và đời sống của nhân dân.
Gv: Đời sống nhân dân cuối thế kỉ XIV ra sao?
Hs: ....
-> làng xã tiêu điều, cuộc sống người dân đói khổ
1. Tình hình kinh tế.
- Cuối XIV, nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
- Mất mùa, đói kém xảy ra -> đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tình hình xã hội
Hs: Đọc NỘI DUNG SGK.
Gv: Mặc cho cuộc sống nhân dân khổ cực, triều đình vẫn làm gì?
Hs: ...
Gv: ....
Hs: Đọc in nghiêng SGK/74 phân tích .
Gv: Lợi dụng tình hình đó các quan lại vương hầu như thế nào?
Hs: .....
Gv: .....
Gv: Nhận xét việc làm của Chu Văn An?
Hs: ....
Gv: Nhà Trần suy sụp hơn khi nào?
Hs: Trần Dụ Tông chết và Dương Nhật Lễ lên nắm chính quyền.
Hs: Đọc in nghiêng SGK/75 à phân tích .
Gv: Lúc này, bên ngoài nước ta có những vấn đề gì?
Hs: ....
Gv: Nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa là gì?
Hs: Đời sống nhân dân khổ cực => nổi dậy đấu tranh.
Gv: Có các cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu?
Hs: ....
Gv: Chỉ bản đồ giới thiệu các cuộc khởi nghĩa lớn?
Hs: thảo luận nhóm và trình bày trên bảng phụ do Gv soạn sẳn:
+ Thời gian.
+ Địa bàn hoạt động.
+ Người lãnh đạo.
Hs: Lên bảng trình bày những số liệu.
Gv: Nhận xét, kết luận.
Gv: Các cuộc kháng chiến liên tiếp nổ ra vào cuối triều Trần báo hiệu điều gì?
-> Đó là phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần.
2. Tình hình xã hội.
- Vua quan vẫn ăn chơi sa đọa.
- Bên ngoài Chăm-pa xâm lược, nhà Minh yêu sách.
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: (bảng phụ)
- Kết quả: Các cuộc khởi nghĩa bị thất bại nhưng đã giáng những đòn đả kích vào nền thống trị của triều Trần
3. Củng cố bài:
- Nêu những nét chính về tình hình kinh tế – XH thời Trần cuối XIV?
- Làm một số bài tập (GV chép trên bảng phụ -> HS lên làm trên bảng)
4. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Làm bài tập, học bài cũ.
- Chuẩn bị phần II Theo câu hỏi SGK.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________
BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV (tiếp theo)
II. NHÀ HỒ VÀ NHỮNG CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém.
- Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly cho thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn chỉnh đất nước.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử (Hồ Quý Ly)
3. Thái độ:
- Thấy được vai trò to lớn của quần chúng nhân dân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Ảnh di tích nhà Hồ
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tình hình kinh tế – xã hội ở nước ta nửa sau thế kỉ XIV?
- Kể tên địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì nửa sau thế kỉ XIV?
2. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: Ở bài học trước, chúng ta được biết vào cuối thế kỉ XIV, nhà Trần đã suy sụp, XH Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Trong hoàn cảnh lịch sử đó Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần, thành lập nhà Hồ và thực hiện nhiều cải cách. Vậy những cải cách của Hồ Quý Ly có nội dung gì? Có những tiến bộ và hạn chế ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập nhà Hồ
Gv: Cuối thế kỉ XIV cuộc đấu tranh nổ ra rất nhiều rồi dẫn đến điều gì?
Hs: suy nghĩ trả lời và GV chốt ý.
Gv: Lúc đó xuất hiện ai?
Cho Hs đọc đoạn in nghiêng SGK.
Gv: Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?
1. Nhà Hồ thành lập:
- 1400 Nhà Trần suy vong -> Hồ Quý Ly lên ngôi -> Nhà Hồ thành lập.
Hoạt động 2: Những biện pháp cải cách của nhà Hồ
Gv: Về chính trị, Hồ Quý Ly thực hiện cải cách như thế nào? Cụ thể?
Hs: suy nghĩ trả lời và GV chốt ý.
Gv: Tại sao loại bỏ những quan lại Nhà Trần? Quan lại thăm hỏi đời sống nhân dân nói lên điều gì?
Hs: .......
Gv: bổ sung
Gv: Về kinh tế Hồ Quý Ly có những cải cách ra sao?
Cho Hs đọc phần in nghiêng SGK à Phân tích.
Gv: Về mặt xã hội, Hồ Quý Ly đã làm gì? Chính sách này có tác dụng như thế nào?
Hs: suy nghĩ trả lời.
Gv: chuẩn kiến thức
Gv: Trong lĩnh vực VH- GD, Hồ Quý Ly có những việc làm nào? Tác dụng như thế nào?
Hs: suy nghĩ trả lời và GV chốt ý.
Gv: Về quốc phòng, Hồ Quý Ly thực hiện chính sách gì?
Hs: suy nghĩ và GV chốt ý.
Gv: Phân tích tình hình (thành Tây Đô)
Gv tổ chức Hs thảo luận.
N1: Nhận xét những chính sách cải cách của Hồ Quý Ly?
N2: Những cải cách trên có ý nghĩa như thế nào? Chứng tỏ Hồ Quý Ly là con người như thế nào?
Hs: Trình bày kết quả, các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV chốt ý.
2. Những biện pháp cải cách của nhà Hồ:
- Chính trị: cải tổ hàng ngũ võ quan và thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người tài năng.
- Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành các chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng.
- XH: ban hành chính sách hạn nô.
- VH-GD: dịch chữ Hán thành chữ Nôm, sửa đổi qui chế thi cử, học tập.
- Quốc phòng: làm tăng quân số chế tạo súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây thành kiên cố.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ý nghĩa, tác dụng cải cách Hồ Qúy Ly
Gv: Tác dụng của những cải cách trên đối với tình hình đất nước?
Hs: .......
Gv: kết luận
Gv: Hãy nêu những mặt tích cực và hạn chế của cải cách Hồ Qúy Ly?
Hs: ......
Gv: chuẩn kiến thức.
3. Ý nghĩa, tác dụng cải cách Hồ Quý Ly:
- Ý nghĩa: Đưa nước ta tránh khỏi cuộc khủng hoảng cuối thế kỉ XIV -> Xã hội, kinh tế ổn định 1 thời gian.
- Tác dụng:
+ Tích cực: Hạn chế tệ tập trung lao động vào tay quý tộc - địa chủ, tăng nguồn thu nhập cho đất nước, văn hoá – giáo dục phát triển.
+ Hạn chế: chưa triệt để, chưa phù hợp thực tế, chưa đáp ứng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12504104.doc