I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học sinh nắm được :
+ Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh.
+ Mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất nước.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng so sánh đối chiếu về các sự kiện lịch sử .
3.Tư tưởng:
- Giáo dục cho học sinh niềm tự hào dân tộc về thời kỳ thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ bộ máy chính quyền thời Lê sơ.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởinghĩa Lam Sơn? Nguyên nhân thắng lợi:
+ Cuộc khởi nghĩa được nhân dân khắp nơi ủng hộ, tinh thần đoàn kết toàn dân.
+ Sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
125 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 7 - Tuần 20 đến tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều.
- Tranh ¶nh liªn quan ®Õn bµi.
III. TiÕn tr×nh d¹y - häc.
1. Tỉ chøc:ktss
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
NhËn xÐt t×nh h×nh nhµ Lª ®Çu thÕ kû XVI?
- Nguyªn nh©n dÉn ®Õn phong trµo khëi nghÜa n«ng d©n ë thÕ kû XVI - ý nghÜa ?.
Đáp án:
- Sang thế kỉ XVI nhà Lê bắt đầu suy yếu.
+ Tầng lớp phong kiến thống trị đã thoái hóa.Vua quan không lo việc nước, ăn chơi sa đoạ, xây dựng cung điện tốn kém.
- Triều đình rối loạn nội bộ chia bè kéo cánh tranh giành quyền lực.
.Nguyên nhân.
- Đời sống nhân dân cực khổ.
-Y nghĩa:gĩp phần làm cho nha Lê mau chĩng sụp đổ.
3. Bµi míi.
HOẠT ĐỢNG GV-HS
Gi¸o viªn tãm t¾t phong trµo khëi nghÜa ®Çu thÕ kû XVI à chØ lµ bưíc ®Çu cho sù chia c¾t l©u dµi, chiÕn tranh liªn miªn mµ nguyªn nh©n lµ sù xung ®ét gi÷a c¸c tËp ®oµn phong kiÕn thèng trÞ.
GV?Sù suy yÕu cđa nhµ Lª ®ỵc biĨu hiƯn nh thÕ nµo ?
- TriỊu ®×nh rèi lo¹n
- C¸c phe ph¸i chÐm giÕt lÉn nhau
Häc sinh ®äc phÇn 1
GV? Nguyªn nh©n h×nh thµnh Nam - B¾c triỊu ?
(gi¸o viªn - häc sinh t×m hiĨu nguyªn nh©n)
- DG theo SGK (107)
- HS:M¹c §¨ng Dung lµ mét vâ quan díi triỊu Lª. Lỵi dơng sù xung ®ét gi÷a c¸c phe ph¸i à tiªu diƯt c¸c thÕ lùc vµ trë thµnh TĨ tíng à 1527 cíp ng«i lËp ra nhµ M¹c.
GV?: V× sao h×nh thµnh Nam triỊu ?
-Hs: Do NguyƠn Kim (vâ quan triỊu Lª) ch¹y vµo Thanh Ho¸ lËp mét ngêi thuéc dßng dâi nhµ Lª lª lµm vua lÊy danh nghÜa "Phï Lª diƯt m¹c" à sư cị gäi lµ Nam triỊu ®Ĩ ph©n biƯt víi B¾c triỊu.
* Gi¸o viªn sư dơng b¶n ®å chØ vÞ trÝ l·nh thỉ cđa Nam triÌu - B¾c triỊu.
GV? Nguyªn nh©n nµo dÉn ®Õn chiÕn tranh Nam - B¾c triỊu ?
GV?Cuéc chiÕn tranh diƠn ra nh thÕ nµo? hËu qu¶ ra sao ?
* Gi¸o viªn tường thuËt s¬ lưỵc cuéc chiÕn tranh kÐo dµi h¬n 50 n¨m, diƠn ra tõ Thanh NghƯ TÜnh ra B¾c.
* Häc sinh ®äc ch÷ nhá (108)
* HËu qu¶: tỉn thÊt lín vỊ ngêi vµ cđa.
- 1570 nhiỊu ngêi bÞ b¾t lÝnh, ®i phu
- 1572 ë NghƯ An mïa mµng bÞ tµn ph¸, hoang ho¸, bƯnh dÞch
Häc sinh th¶o luËn - tr×nh bµy ý kiÕn
Gi¸o viªn kh¸i qu¸t: c¸c tËp ®oµn phong kiÕn tranh chÊp à n«ng d©n cùc khỉ.
GV?KÕt qu¶ cuéc chiÕn tranh nh thÕ nµo ?
?Em cã nhËn xÐt g× vỊ tÝnh chÊt cuéc chiÕn tranh
GV?Sau khi chiÕn tranh chÊm døt Nam triỊu cã gi÷ v÷ng nỊn ®éc lËp hay kh«ng ?
GV?Sau chiÕn tranh Nam - B¾c triỊu, t×nh h×nh nưíc ta cã g× thay ®ỉi ?
Gi¸o viªn: thuyÕt tr×nh trªn b¶n ®å chØ vÞ trÝ ®µng trong, ®µng ngoµi.
NhÊn m¹nh: NguyƠn Hoµng vµo Thanh Ho¸ x©y dùng c¬ së ®Ĩ ®èi ®Þch víi hä TrÞnh.
GV?§µng Trong - §µng Ngoµi do ai qu¶n ?
Häc sinh tr¶ lêi
Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh quan s¸t h×nh 48 (108)
GV?H·y miªu t¶ qua h×nh 48.
Hs:- Phđ chĩa TrÞnh réng, cã têng bao bäc quanh
- Bªn trong, ngoµi cãnhiỊu nhµ nhá, thÊp à (lÝnh ë)
-Hs: Cung ®iƯn bªn trong x©y cao 2 tÇng, cã nhiỊu cưa tho¸ng ®·ng. C¸c cưa ®Ịu ®å sé nguy nga tÊt c¶ b»ng gç lim.
* Gi¸o viªn dïng b¶n ®å ViƯt Nam.
- CT: kÐo dµi 50 n¨m.
- 7 lÇn kh«ng ph©n th¾ng b¹i à Qu¶ng B×nh, NghƯ An trë thµnh chiÕn trêng ¸c liƯt.
- Cuèi cïng 2 bªn lÊy s«ng Gianh lµm ranh giíi.
* Häc sinh ®äc phÇn ch÷ nhá (109)
GV?Cuéc chiÕn tranh TrÞnh - NguyƠn dÉn tíi hËu qu¶ ?
Häc sinh tr¶ lêi, gi¸o viªn s¬ kÕt- nhÊn m¹nh hËu qu¶.
-Hs:Cuéc chiÕn tranh kÐo dµi 200 n¨m g©Èytë ng¹i cho giao lu kinh tÕ, v¨nho¸, lµm suy gi¶m tiỊm lùc ®Êt níc.
GV?TÝnh chÊt cđa cuéc chiÕn tranh ?
-HS:(giµnh giËt quyỊn lỵi, ®Þa vÞ trong c¸c phe ph¸i phong kiÕn à ®Êt níc chia c¾t)
GV?Em cã nhËn xÐt g× vỊ t×nh h×nh chÝnh trÞ - x· héi níc ta thÕ kû XVI ?
Häc sinh th¶o luËn.
- T×nh h×nh chÝnh trÞ - x· héi kh«ng ỉn ®inh
- nh©n d©n khỉ cùc.
NỢI DUNG GHI
II. c¸c cuéc chiÕn tranh Nam - b¾c triỊu vµ TrÞnh – Nguyễn
1. ChiÕn tranh Nam - B¾c triỊu.
(khơng dạy)
2. ChiÕn tranh TrÞnh NguyƠn vµ sù chia c¾t §µng Trong, §µng Ngoµi
.(khơng dạy)
.
4. Cđng cè:
- Gi¸o viªn s¬ kÕt toµn bµi (mơc tiªu - c©u hái 1-2 SGK -109)
5.Hưíng dÉn-Dặn dị: N¾m néi dung bµi (mơc tiªu)
-Lµm bµi tËp 3/64
-§äc phÇn I bµi 23 (SGK-109)
- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nước. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
KÝ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MƠN
3/2/2018
Trần văn Định
Phần rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần :26 Ngày soạn:2/2/2018
Tiết:49 Ngày dạy:7/2/2018
Ngày soạn : 8/2/2014 Tuần:25
Ngày dạy : /2/2014 Tiết:48
Bài 23 : KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII(2 tiết)
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học sinh nắm được :
- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nước. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
2.Tư tưởng:
- Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha thể hiện sức sống tinh thần của dân tộc.
3.Kĩ năng:
- Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỷ XVI - XVII.
II. Phương tiện dạy học: Tài liệu liên quan
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hậu quả chiến tranh Nam Bắc triều và Đàng trong - Đàng ngoài ?
3. Bài mới:
GTB : Chiến tranh liên miên giữa 2 thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn gây biết bao tổn hại, đau thương cho dân tộc, đặc biệt là sự chia cắt kéo dài gây ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của đất nước. Vậy tình hình kinh tế nước ta ntn ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
? Nhắc lại kinh tế nông nghiệp đàng ngoài trước chiến tranh Nam- Bắc triều?
- KT phát triển, được mùa
? Sau các cuộc chiến tranh phong kiến kinh tế nông nghiệp đàng ngoài ntn ?
? Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân như thế nào?
-Nông dân không có ruộng đất, Đời sống ndân cực khổ
? Nguyên nhân khiến kinh tế nông nghiệp đàng ngoài giảm sút ?
- Do xung đột giữa các tập đoàn phong kiến. Chính quyền Lê-Trịnh ít quan tâm đến thuỷ lợi và tổ chức khai hoang. Quan lại lộng quyền
? Chúa Nguyễn có quan tâm đến sản xuất không? Nhằm mục đích gì?
-Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận- Quảng để củng cố cát cứ, xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ Trịnh)
? Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang? Kết quả của chính sách đó?
- Ở Thuận Hoá chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế, binh dịch 3 năm, khuyến khích họ trở về quê cũ làm ăn.
Kết quả : Năm 1776 số dân đinh tăng 126.857 suất, số ruộng tăng 265.507 mẫu).
? Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai, xây dựng cát cứ?
?Phủ Gia Định gồm mấy dinh, thuộc những tỉnh nào bây giờ?(SGK/110)
Sử dụng bản đồ VN - HS xác định trên BĐ các địa danh trên .
? Những biện pháp của chúa Nguyễn có tác dụng gì?
? Sự phát triển của sản xuất có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xã hội?( -Tầng lớp địa chủ ngày càng nhiều )
Thảo luận : Nhận xét sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp Đàng trong - Đàng ngoài? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Nông nghiệp đàng trong phát triển, đàng ngoài giảm sút . Vì : Đàng ngoài chính quyền không có chính sách phát triển nông nghiệp, nạn tham ô hoành hành,quan lại hà khắc, bạo ngược,đua nhau ăn chơi xa xỉ..- Đàng trong
Chính quyền có chính sách phát triển nông nghiệp)
? Thế kỉ XVII nước ta có thêm những ngành thủ công nào?
?Thời gian này có những làng thủ công nào nổi tiếng?
? Qua câu ca dao “ Ước...về xây”phản ánh điều gì ?( Thủ công gốm Bát tràng tốt, đẹp được ưa chuộng )
HSQSH 51 : Miêu tả 2 bình gốm? Nhận xét nghệ thuật nghề gốm nước ta lúc đó ?
GV : Hai hình gốm rất đẹp được làm ngày 24/12/ 1625, lư hình tròn, miệng loe, cổ hình trụ, thân phình tang trống , trang trí đắp nổi, rồng bố trí theo nằm ngang, dáng rồng ngắn, thân uốn hình cánh cung. Lư men trắng ngà. Đây là một trong những sản phẩm được người nước ngoài rất ưa thích.
Cùng với Gốm mặt hàng đường nước ta rất tốt và bán chạy.
? Ở địa phương em có nghề thủ công nào tiêu biểu?
?Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào?
?Chợ xuất hiện nhiều chứng tỏ gì?
- Buôn bán phát triển )
HS đọc “ một số... đông”
?: Em có nhận xét gì về các phố phường? (đẹp, rộng, lát gạch. Xếp theo ngành hàng)
? Tại sao Hội An trở thành cảng lớn nhất ở Đàng Trong? (đây là trung tâm buôn bán, trao đổi hàng hoá, gần biển thuận lợi cho các thuyền buôn nước ngoài ra vào.)
HSQS H52: ? Bức vẽ có những hình ảnh gì ? Cảnh thuyền bè đi lại tấp trên sông chứng tỏ điều gì ? Trên bờ sông có nhiều ngôi nhà va phố phường gợi cho em suy nghĩ gì ? Bức vẽ chứng tỏ điều gì ?
- KT phát triển
?Tình hình ngoại thương như thế nào?
?Chúa Trịnh và chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc buôn bán với nước ngoài.
?Vì sao giai đoạn sau chúa Nguyễn - Trịnh chủ trương hạn chế ngoại thương?
I. Kinh tế
1. Nông nghiệp.
- Đàng ngoài:
+Sản xuất nông nghiệp bị tàn phá nghiêm trọng.
+ Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán.
+Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém xảy ra dồn dập, nông dân bỏ làng đi nơi khác.
=> Kinh tế nông nghiệp giảm sút, đời sống Nông dân đói khổ.
- Đàng trong:
+Tổ chức di dân khai hoang, cấp nông cụ, lương ăn, lập thành làng ấp.
- Năm1698 đặt phủ Gia Định mở rộng xuống vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên. Lập thôn xóm mới ở đồng bằng Sông Cửu Long.
=>Nông nghiệp phát triển, đời sống nông dân ổn định.
2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán.
- Thủ công nghiệp :
+ Xuất hiện thêm nhiều làng thủ công: Dệt vải lụa, gốm, rèn sắt...
+ Nhiều làng thủ công nổi tiếng như Gốm Thổ Hà(Bắc Giang),Bát Tràng (Hà Nội)Các làng làm đường mía ở Quảng Nam.
- Thương nghiệp:
-Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đô thị. Ở Đàng Ngoài có Thăng Long, Phố Hiến, ở Đàng Trong có Thanh Hà, Hội An, Gia Định..
-Trong thế kỉ XVII ngoại thương phát triển,nửa sau thế kỉ XVIII thì hạn chế.
4. Củng cố : Kinh tế Đàng Trong - Đàng Ngoài khác nhau như thế nào?
5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK, Tìm hiểu phần II- bài 23.
Phần rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***************************
Tuần :26 Ngày soạn:2/2/2018
Tiết:50 Ngày dạy:7/2/2018
Bài 23 : KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII(tiếp)
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học sinh nắm được :
- Những nét lớn về mặt văn hóa của đất nước, những thành tựu văn học, nghệ thuật của ông cha ta, đặc biệt là văn nghệ dân gian.
-Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao.
-Đạo Thiên Chúa được tuyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân Châu Aâu đến nước ta tìm nguồn lợi và tài nguyên.Chữ Quốc Ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu truyền đạo của các giáo sĩ.
2.Tư tưởng:
- Hiểu được truyền thống văn hoá của dân tộc luôn phát triển trong bất kì hoàn cảnh nào.
3.Kĩ năng:
- Mô tả lễ hội hoặc vài trò chơi tiêu biểu trong lễ hội của làng mình.
II. Phương tiện dạy học:
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
-Tình hình kinh tế đàng ngoài ở thế kỷ XVII - XVIII phát triển như thế nào?
3. Bài mới:
GTB : Mặc dù tình hình đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân có nhiều điểm mới do việc giao lưu buôn bán với người phương tây được mở rộng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
? Ở TK XVI - XVII nước ta có những tôn giáo nào? Nói rõ sự phát triển của các tôn giáo đó?
? Vì sao lúc này nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn?
- Các thế lực phong kiến tranh giành địa vị. Vua trở thành bù nhìn.
? Ở thôn quê có những hình thức sinh hoạt văn hoá nào?
-Thờ thành hoàng, tổ tiên. Mở hội làng
? Việc thờ cúng tổ tiên thể hiện điều gì ?
-Thể hiện lòng thành kính, nhớ ơn công ơn tổ tiên
? Kể tên một số hội làng mà em biết?
HSQSH53: QS tranh em thấy bức tranh phản ánh điều gì ? ( Biểu diễn võ nghệ ).
? Em hãy miêu tả bức tranh ?
-Phía trên hình ảnh 2 chiến sĩ đang cưỡi ngựa đấu thương 1 trong những vũ khí của kị binh, giữa bức tranh là cảnh 2 người đấu kiếm, phía trái bên dưới là hình ảnh biểu diễn võ tay không, bên cạnh là trọng tài. Phía dưới bên phải là hình ảnh biểu diễn bắn cung
? Cảnh biểu diễn võ nghệ nói lên điều gì ?
- Truyền thống thượng võ của dân tộc được phát huy
? Lễ hội được tổ chức dưới hình thức nào ?
-Hình thức sinh hoạt văn hóa có tác dụng gì? (Tổ chức văn nghệ, trò chơi – Thắt chặt tình đoàn kết)
? Câu ca dao “ Nhiễu điều...cùng” nói lên điều gì ?(
-Con người sống cùng nhau phải yêu thương, đoàn kết
? Em hãy kể 1 vài câu ca dao có nội dung tương tự ?
? Đạo Thiên chúa bắt nguồn từ đâu, vì sao xuất hiện ở nước ta?(SGK/114)
? Thái độ của chính quyền Trịnh - Nguyễn đối với đạo Thiên chúa? ( Ngăn cấm)
? Vì sao chính quyền PK lại ngăn cấm ?
- Không phù hợp với đạo trung quân
? Hiện nay vấn đề tôn giáo ở nước ta ntn ?
?Những sinh hoạt văn hoá truyền thống lễ hội, tôn giáo vẫn được duy trì đến ngày nay nói lên điều gì ?
- SH văn hoá là đời sống tinh thần của người dân không thể thiếu)
?Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Vì sao trong thời gian dài chữ quốc ngữ không được sử dụng ? ( G/c PK bảo thủ )
? Vì sao chữ cái ghi âm tiếng việt trở thành chữ quốc ngữ nước ta cho đến ngày nay ?
-Đây là thứ chữ viết tiện lợi khoa học, dễ phổ biến)
?Sự ra đời chữ quốc ngữ có ý nghĩa ntn ?
- Công cụ thông tin, giữ vai trò quan trọng trong văn học )
?Văn học giai đoạn này gồm mấy bộ phận?.
? Kể tên 1 số tác phẩm, tác giả văn học chữ nôm mà em biết?
HS đọc “ Nguyễn Bỉnh Khiêm... sơn hậu”.
?Em biết gì về 2 ông? Hai ông có vai trò ntn đối với sự phát triển văn hoá dân tộc ?
?Các tác phẩm VH chữ nôm phản ánh nội dung gì ?
? Thơ nôm xuất hiện ngày càng nhiều có ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói và văn hóa dân tộc.
? Em có nhận xét gì về văn học dân gian. (Thể loại, nội dung).
? Hãy kể 1 số thể loại văn học dân gian ?
?Nghệ thuật dân gian gồm mấy loại hình? HSQSH54: Miêu tả tượng phật ? Nhận xét nghệ thuật điêu khắc thời đó ?(SKH/92)
?Kể tên một số loại hình nghệ thuật sân khấu?
?Nghệ thuật sân khấu phản ánh nội dung gì?
Liên hệ nghệ thuật dân gian hiện nay.
II. Văn hoá.
1. Tôn giáo:
- Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại.
- Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát triển.
- Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI.
2. Sự ra đời chữ quốc ngữ.
- TK XVII một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái la tinh ghi âm tiếng việt -> Chữ quốc ngữ ra đời.
3. Văn học, nghệ thuật dân gian.
a.Văn học:
-Văn học chữ nôm phát triển
+ Tác phẩm : Bạch vân am thi tập, thiên nam ngữ lục-
+ Tác giả : Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ.
+ Nội dung: ca ngợi hạnh phúc con người tố cáo những bất công trong XH, sự thối nát của triều đình PK.
-Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú: truyện nôm, truyện tiếu lâm, thơ lục bát.
b.Nghệ thuật dân gian:
- Nghệ thuật điêu khắc: điêu khắc gỗ, phật bà quan âm.
- Nghệ thuật sâu khấu: chèo, tuồng đa dạng, phong phú, phản ánh đời sống lao động cần cù, vất vả nhưng đầy lạc quan, lên án kẻ gian nịnh, ca ngợi tình yêu thương con người.
4 Củng cố :
- Hãy trình bày sự phát triển phong phú và đa dạng của những loại hình nghệ thuật dân gian ở nước ta vào thế kỷ XVI – XVIII?
5 Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Ơn tập chuẩn bị tiết sau làm bài tập
ĐỀ KIỂM TRA 45P LỊCH SỬ 7-HỌC KỲ I
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử LSVN thế kỉ XXI – XVIII lớp 7 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đĩ điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đĩ cĩ thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết
1.Kiến thức :Yêu cầu HS cần nắm được:
- Lịch sử VN thế kỉ XVI - XIII
2.Về tư tưởng, thái độ, tình cảm:
Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử
3.Về kĩ năng :
Rèn luyện cho HS các kĩ năng : xác định câu đúng nhất, điền khuyết, nối ý A và ý B, trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh, đánh giá sự kiện.....
II. Chuẩn bị
GV: Đề pho to sẵn
HS: học thuộc bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Phát đề kiểm
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Mơn: Lịch sử 7
Năm học:2017-2018
I-Thiết Lập Ma Trận
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1 . Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nắm được một số sự kiện chính trong bài khởi nghĩa Lam Sơn.
Nắm được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam sơn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1câu
1đ
10%
1câu
2đ
20%
2 câu
3 điểm
30%
Chủ đề 2: N ước Đại Việt thời Lê sơ.
Nắm được quân đội thời Lê sơ.
So sánh luật pháp thời Lê sơ cĩ gì giống và khác luật pháp thời Lý-Trần
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
1điểm
10%
1câu
2điểm
20%
2câu
3điểm
30%
Chủ đề 3: Kinh tế văn hĩa nước ta thế kỷ XVI-XVIII.
Tình hình tơn giáo và sự ra đời của chữ Quốc ngữ.
Năm được văn hĩa nước ta thế kỷ XVI-XVIII.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1câu
1điểm
10%
1 câu
3điểm
30%
2câu
4điểm
40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2câu (TN)2điểm 1câu(TL)2điểm
4điểm
40%
1câu (TN) 1điểm ;1câu (TL)3điểm
4điểm
40%
1câu TL,
2điểm
20%
6 câu
10đ
100%
II-Nội dung đề
A.TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu 1 ( 1điểm): Khoanh trịn 1 chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
1.Thế kỷ XVI-XVIII nước ta cĩ những tơn giáo:( 0.5 đ)
A .Nho giáo B. Nho giáo,Thiên chúa giáo
C. Nho giáo,Đạo giáo. D.Cả A,B,C đều đúng.
2.Chữ Quốc Ngữ ra đời: ( 0.5 đ)
A.Thế kỷ XV B.Thế kỷXVI
C.Thế kỷ XVII C.Thế kỷ XVIII.
Câu 2: Ghép thời gian ở cột (A) sao cho phù hợp với sự kiện ở cột (B) : ( 1 điểm)
Thời gian ( A )
Sự kiện ( B )
Trả lời
7/2/1418
1.Giải phĩng Nghệ An-Tân Bình-Thuận Hĩa.
Năm 1416
2. Khởi nghĩa Lam Sơn tồn thắng.
Cuối 1425
3.Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn Thanh Hĩa.
Năm 1428
4.Lê Lợi cùng bộ chỉ huy mở hội thề ở Lũng Nhai.
Câu 3:Điền vào chỗ trống cho đúng sự kiện lịch sử bằng cụm từ cho sẵn:( 1 điểm)
*"Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức theo (1)............ ................Quân đội cĩ hai bộ phận chính(2)..........................,hàng năm quân lính được(3)......................................Vùng biên giới đều cĩ bố trí quân đội mạnh(4)...................................khơng để xâm lấn”
*A-“Ngụ binh ư nơng”.B-.Canh phịng bảo vệ.C-Quân triều đình và quân địa phương.D-Luyện tập võ nghệ chiến trận.
B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu1: ( 2điểm)
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
Câu 2: ( 2điểm)
So sánh luật pháp thời Lê Sơ cĩ gì giống và khác thời Lý –Trần?.
Câu 3: ( 3 điểm)
Trình bày văn hĩa nước ta thế kỷ XVI-XVIII?
ĐÁP ÁN:
A.TRẮC NGHIỆM: Câu 1:1D:2C:
Câu 2:a3:b4:c1:d2
Câu 3:1A,2C,3B,4D.
B.TỰ LUẬN:
1. - Nguyên nhân thắng lợ(1đ)
+ Cuộc khởi nghĩa được nhân dân khắp nơi ủng hộ, tinh thần đoàn kết toàn dân.
+ Sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
- Ý nghĩa(1đ):
+ Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh.
+ Mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất nước
2.*Giống(1đ):
-Bảo vệ vua ,triều đình
-Bảo vệ sức sản xuất nơng nghiệp.
*Khác:(1đ)
-Luật thời Lê Sơ bảo vệ quyề lợi của người phụ nữ.
3. 1. Tôn giáo(1đ) :
- Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại(0,5đ).
- Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát triển(0,25đ).
- Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI. (0,25đ).
3.2. Sự ra đời chữ quốc ngữ.(0,5đ)
- TK XVII một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái la tinh ghi âm tiếng việt -> Chữ quốc ngữ ra đời.
3.3. Văn học, nghệ thuật dân gian.(1,5đ)
a.Văn học: (1đ).
-Văn học chữ nôm phát triển
+ Tác phẩm : Bạch vân am thi tập, thiên nam ngữ lục- (0,25đ).
+ Tác giả : Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ. (0,25đ).
+ Nội dung: ca ngợi hạnh phúc con người tố cáo những bất công trong XH, sự thối nát của triều đình PK. (0,25đ).
-Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú: truyện nôm, truyện tiếu lâm, thơ lục bát. (0,25đ).
b.Nghệ thuật dân gian: (0,5đ).
- Nghệ thuật điêu khắc: điêu khắc gỗ, phật bà quan âm. (0,25đ).
- Nghệ thuật sâu khấu: chèo, tuồng đa dạng, phong phú, phản ánh đời sống lao động cần cù, vất vả nhưng đầy lạc quan, lên án kẻ gian nịnh, ca ngợi tình yêu thương con người. (0,25đ).
Ngày soạn: / /2014 Tuần:26
Ngày dạy: / /2014 Tiết:50
Bài 24: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỶ XVIII
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học sinh nắm được :
- Sự mục nát cực độ của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh ở đàng ngoài, làm cho kinh tế sa sút .
- Các cuộc đấu tranh của nông dân chống lại chính quyền phong kiến.
2.Tư tưởng:
- Bồi dưỡng ý thức căm ghét sự áp bức, cầm quyền đồng cảm với nỗi khổ cực của nông dân .
3.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, xác định địa danh của từng cuộc khởi nghĩa lớn.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở thế kỷ XVIII.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ở TK XVI - XVII nước ta có những tôn giáo nào? Nói rõ sự phát triển của các tôn giáo đó?
3. Bài mới:
GTB : Ở những bài trước chúng ta thấy dưới quyền cai trị của chúa Trịnh ở Đàng Ngoài nên sản xuất bị trì trệ, không phát triển dẫn tới đòi sống nhân dân khổ cực có áp bức có đấu tranh, nhân dân Đàng Ngoài đã vùng lên đấu tranh.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS đọc “ Vào TK XVIII... 1719”.
với? Nhận xét chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài giữa thế kỷ XVIII?
? Nêu những biểu hiện chứng tỏ sự mục nát của vua Lê chúa Trịnh.
?Sự mục nát của chính quyền họ Trịnh đã dẫn đến hậu quả gì?
? Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề, bất công như thế nào?
? Đời sống nhân dân ntn ? Trách nhiệm thuộc về ai ?
? Thái độ của nhân dân đối chính quyền phong kiến như thế nào?
- GV treo lược đồ giải thích ký hiệu.
? Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân ?
HS đọc “Những... bản mường”.
HS làm bài tập nhóm .
Thời gian
Khởi nghĩa
Địa bàn
1737
Nguyễn Dương Hưng
Sơn Tây
1738-1770
Lê Duy Mật
Thanh Hoá - Nghệ An
1740-1751
Nguyễn Danh Phương
Tam Đảo –
Sơn tây .
1741-1751
Ngu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12389484.docx