Giáo án Lịch sử lớp 8 - Bài 1 đến bài 8

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX các nước tư bản chủ yếu ở Châu Âu.

- Các nước tư bản lớn Anh, Pháp, Đức, Mĩ chuyển lên giai đoạn ĐQCN.

- Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng quốc gia.

- Những đặc điểm nổi bật của CNĐQ.

2. Tư tưởng:

- Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ.

- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng đấu tranh chống các thế lực gây chiến bảo vệ hòa bình.

3. Kĩ năng:

- Rèn luyện khả năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.

- Sưu tầm tài liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối XIX đầu thế kỉ XX.

 

docx22 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 8 - Bài 1 đến bài 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có ý nghĩa gì? Hs trả lời Gv kết luận 3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: + Kết quả: Anh thừa nhận nền độc lập của các nước thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. - Năm 1787 một hiến pháp mới được ban hành. + Ý nghĩa: Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của chủ nghĩa thực dân. Làm cho nền KT tư bản Mĩ phát triển 3. Củng cố: Nguyên nhân, diễn biến của cuộc chiến tranh? 4. Hướng dẫn tự học ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị phần I và II bài “ Cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794)”. 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: 8A: 04/ 9/2017 8B:...../.../2017 TIẾT 3: BÀI 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP ( 1789-1794) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs nắm được: - Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cuộc cách mạng qua các giai đoạn, vai trò của nhân dân trong việc đưa đến thắng lợi và phát triển của cách mạng 2. Kỹ năng: Bồi dưỡng thêm kỹ lập niên biểu các sự kiện lịch sử, quan sát và nhân xét tranh ảnh, phân tích các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Biết trân trọng vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng, nhận thức tính chất hạn chế của CM tư sản. - Biết rút ra bài học kinh nghiệm từ CM tư sản Pháp 1789. Trân trọng những quan điểm tiến bộ của triết học ánh sáng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, Giáo án, tranh về tình cảnh nông dân Pháp trước cách mạng. 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập và sưu tầm tài liệu. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết diễn biến chính, kết quả và tính chất của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ? 2. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cơ bản I. Nước Pháp trước cách mạng. Hoạt động 1: Tìm hiểu nước Pháp trước cách mạng. Gv: Tình hình nông nghiệp của Pháp trước cách mạng ntn? Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân. Gv: Nhận xét, chuẩn kiến thức. Gv: Công thương nghiệp thì có gì khác so với nông nghiệp? Hs: ( Tiến bộ hơn) Gv: bổ sung, kết luận Gv tổ chức HS thảo luận nhóm: Gv: Hãy cho biết nguyên nhân của sự lạc hậu của Pháp trước cách mạng là gì? Gv: Gv: Tình hình chính trị nước Pháp trước 1789 như thế nào? Hs: Suy nghĩ trả lời. Gv: Hs: Suy nghĩ trả lời Gv: Phân tích khái niệm “giai cấp” và “đẳng cấp”. Gv: Treo bức tranh H5 trang 10, Hs quan sát. Gv: Em có nhận xét và cảm nhận gì qua bức hình trên? Hs: Suy nghĩ trả lời theo cảm nhận của mình, bạn khác nhận xét. Gv: Chuẩn kiến thức. Chuyển ý. 1. Tình hình kinh tế. + Nông nghiệp: Thô sơ, lạc hậu + Công thương nghiệp: Phát triển. 2. Tình hình chính trị- xã hội: a. Chính trị: Là nước quân chủ chuyên chế. b. Xã hội - Phân chia làm 3 đẳng cấp + Tăng lữ (Đẳng cấp thứ nhất) + Quý tộc ( Đẳng cấp thứ hai) + Nông dân, bình dân thành thị, tư sản. ( Đẳng cấp thứ ba) 3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng (Hướng dẫn HS đọc thêm) II. Cách mạng bùng nổ Hoạt động 2: Tìm hiểu về tiến trình cách mạng bùng nổ. Gv: Những biểu hiện của sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế (vay lãi, thu thuế, thất nghiệp) Gv: Nguyên nhân dẫn đến cách mạng bùng nổ? Hs: Suy nghĩ trả lời theo nội dung SGK. Gv: Trước tình thế đó nhân dân đã làm gì? Hs: Bạo động của nhân dân nổ ra ở nhiều nơi Gv: Em hãy trình bày tóm tắt “ Hội nghị 3 đẳng cấp”? Hs: Trả lời. Gv: Quốc hội lập hiến có quyền gì? Hs: (Soạn thảo Hiến pháp thông qua các đạo luật về tài chính.) Hs: Quan sát hình 9 SGK và mô tả nội dung hình trên. Gv: Vì sao việc đánh chiếm pháo đài đã mở cho thắng lợi của cách mạng? Gv: Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn, CM bắt đầu thắng lợi và tiếp tục phát triển. 1. Sự khủng hoảng chế độ quân chủ chuyên chế: - Chế độ phong kiến suy yếu - Công thương nghiệp đình đốn - Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra. 2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng: - Ngày 5/5/1789 hội nghị 3 đẳng cấp khai mạc tại cung điện Vec-xai. - 17/6/ 1789 hội đồng dân tộc tuyên bố quốc hội lập hiến. - 14/7/1789 Tấn công pháo đài Baxti 3. Củng cố: Nguyên nhân dẫn tới cách mạng Pháp 1789? 4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị phần tiếp theo 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: 8A: 06/ 9 /2017 8B:...../..../2017 TIẾT 4: BÀI 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP ( 1789-1794) (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs nắm được: - Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cuộc cách mạng qua các giai đoạn, vai trò của nhân dân trong việc đưa đến thắng lợi và phát triển của cách mạng. 2. Kỹ năng: - Bồi dưỡng thêm kỹ năng lập niên biểu các sự kiện lịch sử, kỹ năng trình bày các thuât ngữ lịch sử, phân tích các sự kiện, liên hệ với cuộc sống hiện tại. 3. Thái độ: - Biết trân trọng vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng, nhận thức tính chất hạn chế của CM tư sản. - Biết rút ra bài học kinh nghiệm tử CM tư sản Pháp 1789. Trân trọng những quan điểm tiến bộ của triết học ánh sáng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, Giáo án, lược đồ lực lượng phản cách mạng tấn công nước Pháp năm 1793. 2. Học sinh: SGK, Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Trình bày xã hội Pháp trước cách mạng? vẽ sơ đồ? - Trả lời: Hs trả lời và vẽ sơ đồ lên bảng. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của GV - HS Nội dung III. Sự phát triển của cách mạng Hoạt động 1: Tìm hiểu chế độ quân chủ lập hiến ở Pháp Gv nêu thuật ngữ về chế độ quân chủ chuyên chế. Gv: Thành quả cách mạng dưới chế độ quân chủ lập hiến? Hs: Cuối tháng 8/1789 thông qua nhân quyền và dân quyền? Gv: Em có nhận xét gì về tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền? Hs: Phụ thuộc quyền lợi của giai cấp tư sản Gv: Chế độ QCLH được thành lập vào thời gian nào? Hs: ( 9/1791) Gv: Trước tình hình tổ quốc lâm nguy khốn nhân dân Pháp đã làm gì? Hs: Suy nghĩ trả lời Gv: Cuộc khởi nghĩa của quần chúng đã mang lại kết quả gì? Hs: Nền CH được xác lập 1. Chế độ quân chủ lập hiến ( từ ngày 14/7/1789 đến ngày 10/8/1792): - Cuối tháng 8/1789 Quốc hội thông qua tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền. Nêu khẩu hiệu “Tự do – Bình đẳng- Bác ái” - Tháng 9/1791 xác lập chế độ quân chủ lập hiến. - 4/1791 áo, Phổ chống phá CM Pháp. - 10/8/1792 nhân dân Pa-ri lật đổ phái lập hiến, xoá bỏ CĐPK => Nền cộng hoà được xác lập. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nền cộng hoà. Gv: Khi nền CH được thành lập tình hình đất nước như thế nào? Hs: Có ngoại xâm và nội phản Trước tình hình đó điều gì đã xảy ra? Gv: Treo lược đồ lực lượng phản cách mạng tấn công nước Pháp.Giới thiệu về kí hiệu và nội dung lược đồ, trình bày nội dung. Hs: Quan sát và rút ra kết luận. Gv: Trước tình thế nguy khốn nội bộ của phái Ghi- rông- đanh thế nào? Hs: trả lời theo SGK 2. Bước đầu của nền cộng hoà (Từ 21/9/1792 đến 2/6/1793): - Ngày 21/9/ 1792 nền cộng hoà đầu tiên nước Pháp được thành lập - Ngày 2/6/1793 nhân dân Pa-ri lật đổ phái Ghi- rông- đanh. Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyên chính dân chủ cách mạng Gia- cô- banh Gv: Hãy cho biết những chính sách tiến bộ của phái Gia- cô- banh. Hs: Trả lời Gv: Em có nhận xét gì về các biện pháp của chính quyền Gia-cô - banh? Hs trả lời Gv: Sau khi cách mạng đạt đỉnh cao tình hình như thế nào? Gv: Vì sao tư sản phản cách mạng tiến hành cuộc đảo chính? Hs: trả lời theo sự hiểu biết Gv: Quan sát, nhận xét và chuẩn kiến thức 3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Gia- cô- banh (từ ngày 2/6/ 1793 đến ngày 27/ 7/ 1794): - Đề ra các biện pháp và chính sách tiến bộ àQuần chúng ổn định, phấn khởi - Chiến thắng ngoại xâm, nội phản. Cách mạng đạt đỉnh cao. - Nội bộ của phái Gia- cô- banh bị chia rẽ, nhân dân không ủng hộ.. 27/7/1794 tư sản đã phản cách mạng tiến hành cuộc đảo chính.=> CMTS kết thúc. Hoạt động 4: Ý nghĩa lịch sử của cuộc CM tư sản Pháp. Hs: Đọc mục 4 SGK Gv: Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp? Hs: Trả lời theo nội dung SGK Gv: Sơ kết nội dung Gv: Cuộc cách mạng tư sản Pháp còn có những hạn chế nào? Rút ra bài học gì ? Hs trả lời Gv: Sơ kết và chuẩn kiến thức. 4. ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII: - Đây là cuộc cách mạng triệt để nhất (vì nó phá huỷ tận gốc CĐPK trong nước). Mở đầu cho CNTB phát triển nhanh chóng, đưa GCTS lên cầm quyền. - Hạn chế: g/c TS thay g/c PK thống trị nhân dân - Bài học: Kiên quyết đấu tranh bảo vệ tổ quốc. 3. Củng cố: - Học sinh hệ thống những kiến thức cơ bản theo nội dung bài học. - Gv: Sơ kết những kiến thức cơ bản trong nội dung bài. 4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị phần bài Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên pham vi thế giới. 5. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: 8A: 11/ 9 /2017 8B:...../ 9 /2017 TIẾT 5: BÀI 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cách mạng công nghiệp, nội dung, hệ quả. - Sự xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới. 2. Kỹ năng: - Bồi dưỡng thêm kỹ năng sử dụng kênh hình theo nội dung bài học. - Biết phân tích, đánh giá các sự kiện và liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Bất bình với chế độ bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây bao tổn thất cho nhân dân lao động. - Thấy rõ tinh thần sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp phát triển và sản xuất của xã hội. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, Giáo án, bản đồ thế giới, tranh ảnh liên quan. 2. Học sinh: SGK; Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Trình bày các giai đoạn phát triển của cách mạng tư sản Pháp? - Trả lời: HS trả lời theo nội dung đã ghi 2. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của GV - HS Nội dung I. Cách mạng công nghiệp. Hoạt động1: Tìm hiểu cách mạng công nghiệp ở Anh Gv: Dùng bản đồ giới thiệu về vị trí của nước Anh và giới thiệu cho hs đây là nước nổ ra cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên ở Anh. Gv: Từ những năm 60 của thế kỷ XVIII công nghiệp ở Anh phát triển thế nào? ngành nào là chủ yếu? Hs: Suy nghĩ trả lời Gv: Sơ kết và chuẩn kiến thức Gv: Vì sao ngành dệt là ngành chủ yếu? Hs: Vì hàng dệt bán chạy làm cho nghề dệt phát đạt. Hs: Quan sát h12+ 13 ( 18,19) SGK Gv: Qua quan sát hai kênh hình em thấy cách sản xuất của họ ra sao? Năng suất thế nào? Hs: Trả lời . Gv: Bên cạnh phát minh ra máy kéo sơi Gien- ni thì còn có những phát minh nào nữa? Hs: Trả lời theo nội dung sách giáo khoa. Gv: Khi máy kéo sợi sử dụng rộng rãi thì điều gì xảy ra? Hs: Năng suất lao động tăng Gv: Có phải máy móc chỉ sử dụng ở ngành dệt không? Ngành nào? Hs: trả lời và quan sát hình 15 trang 20 Gv: Vì sao máy móc lại được sử dụng nhiều trong ngành GTVT? Hs: Trả lời cá nhân Gv: Sơ kết và chuẩn kiến thức. Gv: Hs: Sản xuất gang thép và than đá Gv: Em hãy nêu kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? Hs: Suy nghĩ trả lời Gv: Nhận xét và chuẩn kiến thức và chuyển ý. 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh: a. Điều kiện: - Vốn - Nhân công - Kĩ thuật àCuối những năm 60 của thế kỷ XVIII máy móc được phát minh và sử dụng trong sản xuất đầu tiên ở Anh. b. Thành tựu: - Ngành dệt vải: có nhiều phát minh + 1764 máy kéo sợi Gien ni + 1769 Ac-crai-tơ - máy kéo sợi chạy bằng sức nước. + 1785 Et-mơn cac-rai - máy dệt. + 1784 Giêm-Oát - máy hơi nước. - Giao thông vận tải: Tàu thuỷ chạy bằng hơi nước, đường sắt, xe lửa. - Công nghiệp nặng: phát triển sản xuất gang thép. -> Kết quả: Từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới. Được gọi là “công xưởng của thế giới” 2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp - Đức ( giảm tải) Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ quả của cách mạng công nghiệp. Gv: Yêu cầu hs quan sát h17, 18 trang 22 SGK Gv: Em có nhận xét gì về về những biến đổi ở Anh sau khi hoàn thành CMCN? Hs: Suy nghĩ trả lời Gv: Trong xã hội hệ quả quan trọng nhất trong CM công nghiệp là gì? Hs: Trong xã hội hình thành hai giai cấp Gv: Cho hs liên hệ về cách mạng Việt Nam. 3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp: - Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản - Hình thành 2 giai cấp: tư sản và vô sản. 3. Củng cố: Hãy trình bày các thành tựu cách mạng công nghiệp Anh? So sánh CMCN ở Anh, Pháp, Đức? 4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị phần tiếp theo 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: 8A: 13/ 9/ 2017 8B:../ 9/2017 TIẾT 6: BÀI 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs nắm được: - Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới qua việc hình thành thắng lợi của hàng loạt các cuộc cách mạng tư sản tiếp theo ở châu Âu và châu Mĩ. 2. Kỹ năng: - Bồi dưỡng thêm kỹ năng sử dụng kênh hình theo nội dung bài học. - Biết phân tích, đánh giá các sự kiện và liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Bất bình với chế độ bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây bao tổn thất cho nhân dân lao động. - Bằng khả năng lao động sáng tạo, nhân dân thực sự đã trở thành chủ nhân của những thành tựu to lớn về kĩ thuật và sản xuất của nhân loại. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, Giáo án, lược đồ khu vực Mĩ La- tinh đầu thế kỉ XIX, lược đồ cách mạng ở châu Âu. 2. Học sinh: SGK, Đồ dùng học tập. Vở bài tập. Nghiên cứu bài và trả lời theo câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Hãy trình bày các thành tựu cách mạng công nghiệp Anh? - Trả lời: Theo nội dung đã học 2. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Hoạt động của GV - HS Nội dung II. Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới Hoạt động 1: Gv giới thiệu về các cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XXI 1. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX (Gi¶m t¶i) Gv hướng dẫn cho HS tìm hiểu: Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX? Gv: Cho hs tìm hiểu các cuộc cách mạng tư sản ở khu vực Mĩ La- tinh. Gv: Gv: Yêu cầu hs quan sát h21 và hỏi. Gv: Mặc dù bị đàn áp dã man giai cấp vô sản có chịu khuất phục không ? Hs: Không tiếp tục cuộc cách mạng Gv: Cho biết các cuộc cách mạng ở I-ta-li-a, Đức, Nga diễn ra như thế nào? Hs: Dựa vào SGK trả lời Hs: Quan sát h22,23 Gv: Khắc hoạ cho hs đội quân áo đỏ của Ga-ri-ban- đi . Hoạt động 2: Tìn hiểu vì sao các nước phương tây xâm lược Á, Phi. Gv: Vì sao các nước tư bản phương tây lại đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa? Hs: Suy nghĩ trả lời, bạn khác bổ sung. Gv: 2. Sự xâm lược của các nước tư bản phương tây đối với các nước Á, Phi. - Nguyên nhân: - Nhu cầu về thị trường của nền sản xuất TBCN và muốn các nước này lệ thuộc vào CNTB. - Thế kỉ XIX CNTB xác lập trên phạm vi thế giới. - Biểu hiện: Các nước phương tây tăng cường xâm lược các nước châu Á, châu Phi biến các nước này trở thành thuộc địa. 3. Củng cố: Gv dùng bảng phụ kẻ sẵn treo lên bảng. Yêu cầu hs lên xác định thời gian, hình thức đấu tranh của các cuộc cách mạng tư sản. Đáp án: Năm Các cuộc cách mạng Hình thức 1566 CM tư sản Nê-đec- lan Giải phóng dân tộc 1642 CNTS Anh Nội chiến 1776 CMTS Mĩ Giải phóng dân tộc 1789 CMTS Pháp Chiến tranh cách mạng 1861 CM ở Nga Cải cách chế độ nông nô 1859 -1870 Vận động thống nhất I-ta- lia Thống nhất bằng đấu tranh của quần chúng 4. Hướng dẫn tự học ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài “ phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác” 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: 8A: 18/ 9/ 2017 8B:...../ 9/ 2017 TIẾT 7: BÀI 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Các phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX Phong trào đập phá máy móc và công nhân. - C. Mác và F. Ăng-Ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. - Lí luận cách mạng của giai cấp vô sản. - Bước tiến của phong trào công nhân từ 1848-1870. 2. Tư tưởng: - Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học - Lí luận cách mạng soi đường cho giai cấp công nhân đấu tranh xây dựng một xã hội tiến bộ. - Tinh thần quốc tế chuyên chính, tinh thần đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân. 3. Kĩ năng: - Biết phân tích, đánh giá về quá trình phát triển của phong trào công nhân. - Biết tiếp cận với văn kiện lịch sử – Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh liên quan bài học 2. Học sinh: Đọc kĩ bài trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: CH: Vì sao các nước phương tâp xâm lược Á, Phi TL: theo nội dung đã học 2. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của GV - HS Nội dung I. Phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX Hoạt động 1: Tìm hiểu về phong trào đập phá máy móc Gv: Vì sao khi mới ra đời giai cấp công nhân đã đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản. Hs dựa vào SGK trả lời Gv: Sử dụng hình 24 miêu tả cuộc sống của công nhân ở Anh.... Gv gọi hs đọc chữ in nhỏ trong sgk từ “Năm 1833 .....đừng quay lại nữa” Gv: Vì sao giới chủ lại sử dụng lao động trẻ em? Hs trả lời: Tiền lương trả thấp, lao động nhiều giờ, chưa có ý thức đấu tranh. Gv: Hs trả lời theo sự hiểu biết Gv: Bị áp bức bóc lột công nhân đã đấu tranh chống CNTB. Nhưng họ đấu tranh bằng hình thức nào. Vì sao họ lại sử dụng hình thức đấu tranh đó. Hình thức đấu tranh đó chứng tỏ nhận thức của công nhân như thế nào. Hs: .... Gv: Nhận thức còn hạn chế nhầm tưởng máy móc công xưởng là kẻ thù làm cho họ đau khổ. Gv: Muốn cuộc đấu tranh chống tư sản thắng lợi công nhân phải làm gì? HS: ... 1. Phong trào phá máy móc và bãi công * Nguyên nhân: - Bị áp bức bóc lột nặng nề, phải lao động nặng nhọc trong nhiều giờ, tiền lương thấp lệ thuộc vào máy móc, điều kiện ăn ở thấp kém. * Biểu hiện: - Cuối thế kỉ XVIII đầu XIX giai cấp công nhân đã đấu tranh quyết liệt chống lại tư sản. - Hình thức đấu tranh chủ yếu là đập phá máy móc, đốt công xưởng và bãi công. * Kết quả: Thành lập các tổ chức Công đoàn Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào công nhân trong những năm 1830- 1840 Gv gọi hs đọc mục 2 Gv: Nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu của công nhân Pháp, Đức, Anh. Hs: Dựa vào sgk Gv: Nhấn mạnh về các phong trào đặc biệt là phong trào hiến chương ở Anh qua hình 25 . Hs: ...... Gv: Tại sao những cuộc đấu tranh của công nhân Châu Âu (1830-1840) diễn ra mạnh mẽ nhưng đều không giành được thắng lợi. Hs: Trả lời 2. Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840: - Phong trào công nhân (1830-1840) phát triển mạnh, quyết liệt thể hiện sự đoàn kết, tính chính trị độc lập của công nhân: + Khởi nghĩa công nhân dệt Li ông (1831 và 1834) + Khởi nghĩa công nhân dệt Sơ lê din (1844). + Phong trào Hiến chương ở Anh (1836 – 1847). - Phong trào công nhân thất bại và bị đàn áp do chưa có lý luận cách mạng đúng đắn song đã đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân quốc tế. -> Tạo điều kiện cho lí luận cách mạng ra đời. II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác. ( hướng dẫn Hs đọc thêm) 3. Củng cố: Nêu kết cục phong trào đấu tranh của công nhân các nước Châu Âu nửa đầu TK X I X 4. Hướng dẫn tự học: - Học bài và làm bài tập 1,2 trang 34. - Nghiên cứu bài Công xã Pari” và chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi. 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: 8A: 20/ 9/ 2017 8B:...../ 9/ 2017 CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC ÂU – MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX TIẾT 8: BÀI 5: CÔNG XÃ PA - RI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Công xã Pa-ri là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. - Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pa-ri. - Thành tựu nổi bật của Công xã Pa-ri. Công xã Pa-ri- nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS tin vào năng lực lãnh đạo, quản lí nhà nước của giai cấp tư sản. - Chủ nghĩa anh hùng cách mạng, lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày, phân tích một số sự kiện lịch sử. - Sưu tầm các tài liệu lịch sử có liên quan, liên hệ kiến thức với thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Vẽ sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã - Chuẩn bị các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài. 2. Học sinh: Xem bài kĩ trước ở nhà, chuẩn bị phương án trả lời theo câu hỏi SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: CH: Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhaantrong những năm 1830- 1840? TL: Hs trả lời theo nội dung đã học 2. Bài mới: - Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung I. Sự thành lập công xã Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của công xã Gọi hs đọc 1 sgk 35 Gv: Nhằm giảm nhẹ mâu thuẫn trong nước và ngăn cản quá trình thống nhất đất nước Đức - Pháp đã làm gì? Hs: Pháp tuyên chiến với Phổ Gv: Vậy cuộc chiến tranh pháp phổ diễn ra trong thời gian nào? Hs: Năm 1870 chiến tranh Pháp – phổ diễn ra... Gv: Pháp đã chuẩn bị như thế nào trong cuộc chiến tranh này? Hs: ... Gv: Kết quả của cuộc chiến tranh này là gì? Hs: ... Gv: Tình hình đất nước trong giai đoạn này như thế nào? Hs: Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản Gv: Trước tình hình đó ngày 4/9/1870 nhân dân Pari làm gì? Hs: Ngày 4/9/1870 nhân dân Pari khởi nghĩa lật đổ nền thống trị của đế chế III Gv: Theo đà thắng lợi quân Phổ tiến hành làm gì? Hs: ... Gv: Trước tình hình tổ quốc lâm nguy chính phủ tư sản đã làm gì? Hs: ... Gv: Như vây Công xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào? Hs: .. 1. Hoàn cảnh ra đời của Công xã - Năm 1870 chiến tranh Pháp – Phổ diễn ra. - Ngày 2/9/1870 Napoleong và quân chủ lực bị quân phổ bắt giam. - Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản gay gắt. - Quân Phổ xâm lược nước Pháp. - Pháp đầu hàng quân Đức nhân dân vô cùng căm phẩn. - Giai cấp vô sản Pari đã giác ngộ, trưởng thành tiếp tục cuộc đấu tranh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 và sự thành lập công xã Gv Gọi hs đọc mục 2 sgk. Gv: Chính phủ tư sản do Chi-e đứng đầu và nhân dân Pari ngày càng mâu thuẫn sâu sắc. Gv: Chi-e đã tiến hành làm những công việc gì? Hs:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an ca nam_12342833.docx