I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày trên lược đồ cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh thành Huế.
- Hiểu được khái niệm “phong trào Cần vương”, biết được hai giai đoạn của phong trào Cần vương.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, mô tả sự kiện lịch sử.
3. Thái độ.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
- Giáo dục tích hợp môi trường thông qua phong trào Cần Vương đấu tranh chống Pháp.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ vụ kinh thành Huế.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nội dung cơ bản của điều ước Hác-măng và điều ước Pa-tơ-nốt?
- Tại sao nói từ 1858 → 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đền đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược?
26 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 8 - Tuần 22 đến tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỒNG
Tuần 23 _ Tiết 42
Ngày soạn: 15/01/17
Tiết 39 – Bài 25: CUỘC KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG TOÀN QUỐC (tt)
(1873 – 1884)
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Sau bài học, HS cần:
- Biết được âm mưu, diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai của thực dân Pháp.
- Trình bày được sự chống trả quyết liệt của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của thực dân Pháp lần thứ hai.
- Biết được nội dung Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử một cách hấp dẫn, sinh động.
3. Thái độ.
Giáo dục cho HS lòng yêu nước, trân trọng và tôn kính những vị anh hùng dân tộc.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ hành chính Việt Nam, lược đồ thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần 2.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Tại sao thực dân Pháp đánh Bắc Kì năm 1873?
- Tại sao quân đội triều đình ở Hà Nội đông hơn Pháp nhiều lần mà vẫn bị thua?
- Trình bày các cuộc kháng chiến ở Hà Nội và Bắc Kì?
3/ Bài mới. II. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. NHÂN DÂN BẮC KÌ TIẾP TỤC KHÁNG CHIẾN 1882 – 1884.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
? Vì sao Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 1 năm 1873 → 10 năm sau, chúng mới dám đánh lần 2?
? Pháp đánh Bắc Kì lần 2 trong hoàn cảnh nào?
? Em biết gì về tình hình nước Pháp đầu thập kỉ 80?
? Nguyên cớ trực tiếp thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần 2?
? Cho biết tình hình chiến sự Hà Nội khi Pháp đánh Bắc Kì lần 2?
? Sau khi thành Hà Nội thất thủ, thái độ triều đình Huế ra sao?
? Hậu quả của việc lúng túng, nhu nhược của triều đình?
? Phong trào của nhân dân Hà Nội như thế nào?
? Phong trào kháng chiến của nhân dân các tỉnh Bắc kì?
? Trình bày trận cầu Giấy lần 2?
? Sau trận cầu Giấy lần 2 tình hình địch, ta như thế nào?
? Tại sao thực dân pháp không nhượng bộ triều đình Huế?
? Trình bày cuộc tấn công của thực dân pháp vào Thuận An?
? Nội dung cơ bản của điều ước Hác măng là gì?
? Điều ước Hác-măng dẫn đến hậu quả gì?
? Thái độ phản kháng mạnh mẽ của nhân dân, thực dân Pháp đã đối phó như thế nào?
? Tại sao hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí?
? Cho biết nội dung cơ bản của hiệp ước Pa-tơ-nốt?
- Phong trào của nhân dân đang lên mạnh.
- Nước Pháp gặp nhiều khó khăn.
- Đầu những năm 80, nước Pháp tương đối ổn định, chính giới Pháp nhất trí đẩy mạnh xâm lược Bắc Kì.
- Sau điều ước 1874, dân chúng cả nước phản đối mạnh mẽ.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ.
- Cuộc khởi nghĩa nêu cao khẩu hiệu “phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”.
- Giặc cướp nổi lên khắp nơi triều đình cầu cứu Pháp.
- Cải cách duy tân bị khước từ.
- Tình hình trong nước rối loạn.
- Đang chuyển nhanh sang chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu xâm chiếm thuộc địa là thiết yếu.
- Chúng cần vơ vét thuộc địa, nguồn tài nguyên khoáng sản.
- Lấy cớ triều đình vi phạm điều ước 1784 và tiếp tục ngoại giao với nhà Thanh không hỏi ý Pháp.
- 25/4/1882, Ri-vi-e giử tối hậu thư cho tổng đốc Hoàng Diệu đòi nộp khí giới và giao thành cho chúng vô điều kiện.
- Không đợi trả lời, chúng đã bắn vào thành.
- Quân ta chống trả quyết liệt đến trưa thành Hà Nội thất thủ, Hoàng Diệu tự vẫn.
- Lúng túng, vội vàng cầu cứu nhà Thanh, thương thuyết với Pháp, rút quân lên miền núi.
- Quân Thanh chiếm đóng nhiều nơi.
- Pháp nhanh chóng chiếm Hòn Gai, Nam Định và 1 số nơi khác ở Bắc Kì.
- Tích cực phối hợp với quân triều đình.
- Đắp đập, cắm kè trên sông Hồng, làm hầm chông cạm bẫy.
- Ra sức uy hiếp địch.
- 19/5/1883, hơn 500 địch kéo ra cầu Giấy đã lọt vào trận địa mai phục của ta.
- Nhiều sĩ quan và binh lính địch bị giết.
- Quân Pháp hoang mang dao động, địch rút chạy.
- Triều đình chủ trương thương lượng với Pháp.
- Vì tham vọng xâm lược của Pháp, chúng quyết tâm chiếm toàn bộ nước ta.
- Triều đình nhu nhược yếu hèn càng thúc đẩy pháp đánh mạnh hơn.
- Chiều 18/8/1883 hạm đội của pháp bắn dữ dội vào cửa biển Thuận An.
- 20/8/1883, chúng đổ bộ lên khu vực này, triều đình xin đình chiến.
- Cao uỷ pháp là Hác măng đưa ra bản hiệp ước đã thảo sẵn buộc triều đình chấp nhận.
- Phong trào kháng chiến của nhân dân mạnh hơn.
- Nhiều sĩ phu phản đối triều đình đầu hàng.
- Phe chủ chiến hình thành và hành động mạnh tay hơn.
- Tấn công các căn cứ kháng chiến còn lại
- Chiếm các tỉnh Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hưng Hoá, Tuyên Quang.
- Pháp – Thanh thoả thuận với nhau qua điều ước Thiên Tân.
- Pháp muốn xoa dịu tình hình.
- Chấm dứt vai trò nhà Thanh ở Bắc kì.
- Nhà Nguyễn chính thức đầu hàng thực dân pháp về mặt pháp lí.
1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2 (1882).
a. Hoàn cảnh.
* Trong nước.
- Sau điều ước 1874, dân chúng cả nước phản đối mạnh mẽ.
- Tình hình trong nước rối loạn.
* Thực dân Pháp: chuyển nhanh sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
b. Diễn biến.
- Thực dân Pháp lấy cớ nhà Nguyễn vi phạm điều ước 1874 và còn tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.
- 25/4/1882, Ri-vi-e giử tối hậu thư cho tổng đốc Hoàng Diệu đòi nộp khí giới và giao thành cho chúng vô điều kiện.
- Quân ta chống trả quyết liệt đến trưa thành Hà Nội thất thủ.
2. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chiến.
- Nhân dân các địa phương đắp đập, cắm đê sông, làm hầm chông cạm bẫy.
- Quân ta lập nên chiến thắng cầu Giấy lần 2(19/5/1883), Ri-vi-e bị giết.
- Pháp quyết định tấn công Sơn Tây, Thuận An buộc triều đình Huế đầu hàng.
3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước phong kiến VN sụp đổ(1884).
a. Thực dân pháp tấn công Thuận An.
- Chiều 18/8/1883 thực dân pháp tấn công dữ dội Thuận An.
- 20/8/1883, chúng đổ bộ lên vùng này, triều đình Huế chấp nhận kí điều ước Hác măng.
b. Hiệp ước Hác-măng.
- Triều đình chính thức thừa nhận quyền bảo hộ của pháp.
- Thu hẹp địa giới quản lí của triều đình.
- Quyền ngoại giao do pháp nắm.
c. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (6/6/1884).
- Căn bản giống Hiệp ước Hác-măng
- Sửa đổi địa giới Trung Kì.
- Nhà Nguyễn chính thức đầu hàng thực dân pháp.
=> Từ đó trở đi, nước ta là nước thuộc địa nửa phong kiến.
4/ Củng cố.
- Nội dung cơ bản của điều ước Hác măng và điều ước pa tơ nốt?
- Tại sao nói từ 1858 → 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đền đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược?
5/ Dặn dò.
Học bài, xem các bài đã học.
IV/ Rút kinh nghiệm.
........................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tân Thạnh, 06/02/2017
Duyệt của tổ trưởng
VŨ THỊ ÁNH HỒNG
Tuần 24 _ Tiết 43
Ngày soạn: 25/01/18
Tiết 43 – Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày trên lược đồ cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh thành Huế.
- Hiểu được khái niệm “phong trào Cần vương”, biết được hai giai đoạn của phong trào Cần vương.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, mô tả sự kiện lịch sử.
3. Thái độ.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
- Giáo dục tích hợp môi trường thông qua phong trào Cần Vương đấu tranh chống Pháp.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ vụ kinh thành Huế.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nội dung cơ bản của điều ước Hác-măng và điều ước Pa-tơ-nốt?
- Tại sao nói từ 1858 → 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đền đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược?
3. Bài mới. I. CUỘC TẤN CÔNG CỦA PHÁI CHỦ CHIẾN TẠI KINH THÀNH HUẾ. VUA HÀM NGHI RA “CHIẾU CẦN VƯƠNG”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
? Trình bày bối cảnh lịch sử của vụ biến kinh thành Huế 5/7/1885?
? Trình bày diễn biến vụ biến kinh thành Huế 5/7/1885?
- Yêu cầu HS đọc kênh chữ.
? Phong trào Cần Vương nổ ra trong nguyên nhân nào?
? Trình bày diễn biến của phong trào Cần Vương?
? Tại sao phong trào nổ ra ở Bắc, Trung Kì mà không thấy ở Nam Kì?
? Thái đô của dân chúng đối với phong trào Cần Vương như thế nào?
? Kết cục giai đoạn 1 kết quả ra sao?
- Đọc phần 1.
- sau 2 điều ước 1883 và 1884 phái chủ chiến troing triều đình Huế vẫn nuôi hi vọng giành lại quyền thống trị từ tay pháp khi có điều kiện.
- Phe chủ chiến dựa vào ý chí của nhân dân và các quan lại chủ cuiến ở các địa phương.
- Ra sức xây dựng tích trữ lương thực.
- Thẳng tay trừng trị bọn thân Pháp.
- Đưa Ưng Lịch lên ngôi vua.
- Pháp lo sợ, tìm mọi cách tiêu diệt phe chủ chiến → tình hình hết sức khó khăn.
- Đọc phần 2.
- Sau vụ biến kinh thành thất bại.
- Tôn Thất thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy lên Tân Sở, tại đây vua đã hạ chiếu Cần Vương, mở đầu phong trào kháng chiến cuối XIX, gọi là phong trào Cần Vương.
- Phong trào Cần Vương chia làm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: 1885 → 1888, phong trào sôi nổi rộng khắp Bắc , Trung kì.
+ Giai đoạn 2: 1888 → 1896 phong trào phát triển mạnh tụ lại thành các cuộc khởi nghĩa lớn: Ba Đình,Bãi Sậy, Hương Khê. - Nam Kì là xứ trực trị của Pháp.
- Đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ.
- 1886, Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
- Tháng 1/1888, vua Hàm Nghi bị bắt và bị đày sang An giê ri.
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế (7/1885).
a. Hoàn cảnh.
- Tình hình trong nước rối loạn.
* Thực dân Pháp: chuyển nhanh sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
b. Diễn biến.
- Đêm mùng 4, rạng sáng mùng 5/7/1885 vụ biến kinh thành bùng nổ.
- Tôn Thất Thuyến chủ động hạ lệnh tấn công đồn Mang Cá và hoàng Thành.
- Lúc đầu pháp hoảng hốt sau đó chiếm lại Hoàng Thành.
- Chúng tàn sát, cướp bốc dã man, giết hàng trăm người dân vô tội.
2. Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng.
a. Nguyên nhân
- Vụ biến kinh thành thất bại.
- Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương, mộ phong trào kháng pháp lan rộng→ phong trào Cần Vương.
b. Diễn biến.
- Khởi nghĩa nổ ra khắp Bắc Trung kì.
- Phong trào được đông đảo quần chúng ủng hộ.
- Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
- Vua Hàm Nghi bị bắt và bị đày sang An giê ri.
4. Củng cố.
- Trình bày nguyên nhân và diễn biến của cuộc phản công của phe chủ chiến?
- Trình bày tóm lược giai đoạn 1 phong trào Cần Vương 1885 – 1888?
5. Dặn dò.
Học bài, xem phần tiếp theo: 1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887) ; 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) ; 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1895).
IV/ Rút kinh nghiệm.
...................
.............
Tân Thạnh, /01/2018
Duyệt của tổ trưởng
VŨ THỊ ÁNH HỒNG
Tuần 25 _ Tiết 44
Ngày soạn: 01/02/18
Tiết 44 – Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN
CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (tt)
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Sau bài học, HS cần:
Trình bày trên lược đồ diễn biến các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng và trình bày sự kiện lịch sử trên lược đồ.
3. Thái độ.
- Giáo dục cho HS truyền thống yêu nước, đánh giặc của dân tộc.
- Giáo dục tích hợp môi trường thông qua phong trào Cần Vương đấu tranh chống Pháp.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ phong trào Cần Vương.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày nguyên nhân và diễn biến của cuộc phản công của phe chủ chiến?
- Trình bày tóm lược giai đoạn 1 phong trào Cần Vương 1885 - 1888?
3. Bài mới. II. NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Thông báo
? Trình bày về diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
? Để đối phó với nghĩa quân, thực dân Pháp đã làm gì?
Dạy 8A
- Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX?
- Chú ý
- G/đ1 1885 – 1888, nghĩa quân lo xây dựng căn cứ, tổ chức huấn luyện, rèn đúc vũ khí, tập trung lương thảo,.
- G/đ2 1889 – 1895, thời kì chiến đấu của nghĩa quân bằng hình thức phong phú, công đồn, chặn đường tiếp tế, dùng hầm chông, cạm bẫy để tiêu diệt địch.
- Bằng chiến thuật đánh du kích, đánh vận động, đánh trận địa nghĩa quân gây cho địch nhiều khó khăn. Đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch.
- Thực dân Pháp tập trung binh lực, xây dựng hệ thống đồn bốt dày đặc để bao vây, cô lập nghĩa quân.
- Chúng mở nhiều cuộc tấn công vào căn cứ Ngàn Trươi của nghĩa quân.
- Lực lượng nghĩa quân suy yếu dần, 22/8/1895 Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa tan rã dần.
- Phong trào đấu tranh vũ trang diễn ra mạnh mẽ làm hạn chế những cuộc tấn công của giặc
1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887).
(Giảm tải)
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892).
(Giảm tải)
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1895).
- Giai đoạn 1: 1885 – 1888, nghĩa quân lo xây dựng căn cứ, tổ chức huấn luyện, rèn đúc vũ khí, tập trung lương thảo.
- Giai đoạn 2: 1889 – 1895, nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm trở tấn công địch, chỉ huy thống nhất, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch.
- Thực dân Pháp tập trung binh lực bao vây, cô lập nghĩa quân và tấn công vào căn cứ Ngàn Trươi.
- 22/8/1895, Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa tan rã dần.
4. Củng cố.
- Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy?
- Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
5. Dặn dò.
Học bài, xem phần tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm.
Tân Thạnh, 05/02/2018
Duyệt của tổ trưởng
VŨ THỊ ÁNH HỒNG
.........................
.............
...........................
Tuần 26 _ Tiết 45
Ngày soạn: 20/02/18
Tiết 45 – Bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Sau bài học, HS cần:
- Biết được nguyên nhân, trình bày diễn biến theo lược đồ theo lược đồ và kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
- Biết được phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của đồng bào các dân tộc ở miền núi.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử trên lược đồ.
3. Thái độ.
- Giáo dục cho HS lòng biết ơn những anh hùng dân tộc .
- Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn, có hiệu quả của nông dân Việt Nam.
- Sự hạn chế của phong trào nông dân trong khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc phong trào nông dân muốn thành công phải có giai cấp tiến tiến trong cách mạng Việt Nam lãnh đạo.
- Giáo dục tích hợp môi trường qua cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ khởi nghĩa Yên Thế, lược đồ hành chính Việt Nam cuối XIX.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy?
- Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Hướng dẫn HS xem bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỷ XIX, xác định vị trí Yên Thế và lược đồ khởi nghĩa Yên Thế.
THMT: Em cho biết về căn cứ Yên Thế?
? Dân cư Yên Thế có đặc điểm gì?
- Giải thích thêm: TD Pháp cướp vùng đất Yên Thế lập đồn điền , giới thiệu H.97 (Hoàng Hoa Thám)
? Em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?
- Giải thích thêm :
+ Tháng 10-1894 Hoàng Hoa thám bắt đượoc con tin là điền chủ Set-nay, TD pháp buộc phải hoà hoãn lần thứ nhất.
+ Cuộc đình chiến lần 2 (12-1897) vì Pháp nhiều lần tiến hành bao vây tiêu diệt căn cứ không được, buộc chúng phải hoà hoãn lần thứ hai.
? Em có nhận xét gì về cách đánh thông minh và sáng tạo của Đề Thám ?
? Thời gian đình chiến từ 1898 đến 1908 nh/vụ chủ yếu của nghĩa quân là gì?
? Diễn biến giai đoạn 4 của cuộc khởi nghĩa Yên Thế diễn ra như thế nào ?
? Tại sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế tồn tại gần 30 năm?
- Chú ý theo dõi.
- Cuối thế kỷ XIX kinh tế triều Nguyễn sa sút, nhiều nông dân đồng bằng Bắc Kỳ phải rời quê hưng lên miền núi Yên Thế kiếm ăn họ lập làng và tổ chức sản xuất. Khi TD Pháp mở rộng chiếm đất đai của dân, để bảo vệ cuộc sống của mình, họ phải vùng lên đấu tranh
- Chú ý lắng nghe.
- Cuộc khởi nghĩa chia làm 4 giai đoạn :
+ Giai đoạn 1:(1884-1892) nghĩa quân hoạt động riêng rẽ, không có sự thống nhất, Đề Nắm lãnh đạo
+ Giai đoạn 2: (1893-1897) nghiã quân vừa chiến đấu vừa gây dựng cơ sở, lực lượng còn quá chênh lệch, Hoàng Hoa Thám tìm cách giảng hoà với Pháp
- Chú ý theo dõi.
- Cách bắt con tin buộc TD Pháp phải chấp nhận rút quân khỏi Yên Thế, Đề Thám được cai quản 4 tổng Nhã Nam, Mục Sơn, Yên Lễ, Hữu Thượng .
- Tranh thủ thời gian hoà hoãn, nghĩa quân khai khẩn đồn điền Phồn Xương , tích luỹ lương thực xây dựng lực lượng sẵn sàng chiến đấu . Phan Bội Châu , Phan Chu Trinh tìm gặp Hoàng Hoa Thám để liên kết .
- Sau vụ đầu độc binh lính Pháp tại Hà Nội, chúng phát hiện có sự dính líu của nghĩa quân Yên Thế . Chúng tập trung lực lượng liến tiếp tổ chức bao vây và truy đuổi nghĩa quân, lực lượng nghĩa quân hao mòn, 10-02-1913 Đề Thám hi sinh, phong trào tan rã .
- Phong trào phần nào đã kết hợp được vấn đề dân tộc và dân chủ (ruộng đất) cho dân .
I. Khởi nghĩa Yên Thế
(1884 - 1913).
* Căn cứ.
- Yên Thế nằm ở phía Tây bắc tỉnh Bắc Giang.
- Địa hình hiểm trở.
* Dân cư.
- Đa số là dân ngụ cư.
- Nông dân Yên Thế 2 lần bị mất đất, họ căm thù thực dân Pháp
* Nguyên nhân bùng nổ chủ yếu của cuộc khởi nghĩa
* Diễn biến :
- Giai đoạn 1: (1884 -1892) do Đề Nắm lãnh đạo.
- Giai đoạn 2: (1893 - 1897) Đề Thám lãnh đạo 2 lần đình chiến với Pháp:
+ Lần 1 : 10/1894.
+ Lần 2 : 12/1897.
- Giai đoạn 3:(1898 - 1908).
+ Xây dựng đồn điền Phồn Xương. Chuẩn bị lương thực.
+ Xây dựng lực lượng sẵn sàng chiến đấu.
+ Liên hệ với một số nhà yêu nước.
- Giai đoạn 4: (1909 - 1913)
+ Pháp tập trung lực lượng, liên tiếp càn quét và tấn công Yên Thế.
+ 10 -02-1913, Đề Thám hy sinh, phong trào tan rã.
* Nguyên nhân tồn tại lâu dài của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
Phong trào phần nào đã kết hợp được vấn đề dân tộc và dân chủ (ruộng đất) cho dân.
II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi.
(Giảm tải)
GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê:
tt
Giai đoạn
Hoạt động
Kết quả
1
1884-1892
2
1893-1908
3
1909-1913
4. Củng cố.
- Khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?
- Em có nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi?
5. Dặn dò.
Học bài, xem bài mới: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
IV/ Rút kinh nghiệm.
Tân Thạnh, 26/2/2018
Duyệt của tổ trưởng
VŨ THỊ ÁNH HỒNG
.........................
.............
....................................
Tuần 27 _ Tiết 46
Ngày soạn: 01/3/18
Tiết 46 – Bài 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày các chính sách khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam, phân tích được mục đích cuộc khai thác.
- Trình bày được sự phân hoá giai cấp trong xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác.
2. Kĩ năng.
Rèn cho HS kỹ năng phân tích , đánh giá, nhận định một vấn đề lịch sử, hướng dẫn các em liên hệ với thực tiễn.
3. Thái độ.
Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắn và lòng trân trọng những đề xướng cải cách của các nhà duy tân nửa cuối TK XIX, muốn tạo ra thực lực chống giặc ngoại xâm.
II/ Chuẩn bị.
- GV: tài liệu về các nhân vật lịch sử: Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
? Em hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt nam giữa thế kỷ XIX?
? Nguyên nhân nào dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra cuối TK XIX?
? Em hãy nêu một số cuộc khởi nghĩa lớn cuối thế kỷ XIX?
- Thảo luận nhóm.
Dạy 8A
? Trong bối cảnh đó, nước ta phải làm gì? Các sĩ phu duy tân đề xướng cải cách trong hoàn cảnh nào?
? Nội dung những cải cách là gì?
? Em hãy kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách cuối thế kỷ XIX và nội dung chính trong những đề xướng cải cách của họ?
? Em có suy nghĩ gì về những cải cách của sĩ phu duy tân?
? Vì sao những cải cách duy tân cuối thế kỷ XIX không được chấp nhận?
? Trào lưu Duy tân cuối thế kỷ XIX có ý nghĩa gì?
? Vì sao những cải cách cuối thế kỷ XIX không thực hiện được mà đổi mới hiện nay của chúng ta lại đạt được những thành công rực rỡ?
+ Chính trị: Nhà Nguyễn thực hiện chính sách nội trị ngoại giao lạc hậu, bộ máy chính quyền từ trung ươn đến địa phương mục ruỗng.
+ Kinh tế: Nông nghiệp, thủ công nghiệp đình trệ, tài chính kiệt quệ.
+ Xã hội: Nhân dân đói khổ, >< dân tộc và giai cấp gay gắt → khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều nơi.
- Nhà Nguyễn thực hiện những chính sách lạc hậu, bảo thủ về mọi mặt, nhân dân đói khổ , >< xã hội sâu sắc, phong trào nông dân khởi nghĩa nổ ra ở nhiều nơi.
- Trình bày theo SGK.
- HS cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm.
- Trước tình trạng đất nước ngày càng nguy khốn. Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân , các sĩ phu duy tân đã đề xướng cải cách để có thể đương đầu với cuộc tấn công ngày càng mạnh của kẻ thù
- Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá của nhà nước PK.
- Trình bày theo SGK trang 135.
- Trong bối cảnh bế tắc của chế độ PK Việt Nam, các sĩ phu đề xướng cải cách là rất dũng cảm và cách mạng, vì họ đã đi ngược với suy nghĩ và hành động của vua quan nhà Nguyễn để duy tân đất nước.
- Những cải cách mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc. Chưa động chạm đến vấn đề giải quyết >< của xã hội Việt Nam.
+ Đó là >< giữa TD Pháp & nhân dân Việt Nam.
+ >< giữa nông dân & PK. Mặt khác, triều đình Nguyễn lại bảo thủ, từ chối mọi cải cách kể cả những cải cách có thể thực hiện được. Nó cản trở sự phát triển những tiền đề mới, XH VN còn luẩn quẩn trong chế độ thuộc địa nửa PK.
- Tuy không được thực hiện, nhưng nó đã gây tiếng vang lớn trong xã hội. Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của triều đình. Chuẩn bị cho sự ra đời của trào lưu duy tân đàu thế kỷ XX ở Việt Nam.
- Những đổi mới của chúng ta xuất phát từ nhu cầu thiết yếu trong nước. Xã hội đã có miếng đất chính trị để tiếp thu nó: Đội ngũ trí thức đông đảo tiếp thu những tiến bộ khoa học công nghệ để phát triển kinh tế xã hội. Đảng & nhà nước chủ trương đổi mới, được dân ủng hộ với mục tiêu dân giàu , nước mạnh, xã hội công bằng & văn minh.
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX.
- Chính trị: Nhà Nguyễn thực hiện chính sách nội trị ngoại giao lạc hậu, bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng.
- Kinh tế: Nông nghiệp, thủ công nghiệp đình trệ, tài chính kiệt quệ.
- Xã hội: Nhân dân đói khổ, >< dân tộc và giai cấp gay gắt → khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều nơi.
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX.
1. Bối cảnh.
- Đất nước ngày càng nguy khốn.
- Các sĩ phu đề xướng cải cách để tạo ra thực lực cho đất nước chống bọn xâm lược .
2. Nội dung cải cách duy tân.
- Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, xã hội.
- Tiêu biểu:
+ Hệ thống cải cách của Nguyễn Trường Tộ.
+ Nguyễn Lộ Trạch dâng hai bản “Thời vụ sách“ để chấn hưng dân khí, khai thông dân trí & bảo vệ đất nước.
III. Kết cục của các đề nghị cải cách.
* Kết cục:
Các cuộc cải cách không được chấp nhận.
* Nguyên nhân thất bại.
- Cải cách duy tân chưa xuất phát từ cơ sở trong nước.
- Nhà Nguyễn bảo thủ.
* Ý nghĩa.
- Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của triều đình.
- Thể hiện trình độ nhận thức cuủa người Việt Nam.
4. Củng cố.
- Kể tên các nhà cải cách cuối thế kỉ XIX. Trình bày nội dung một số đề nghị cải cách?
- Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được?
5. Dặn dò.
Học bài, xem lại các bài đã học, chuẩn bị làm bài tập lịch sử
IV/ Rút kinh nghiệm.
...
..
Tân Thạnh, 05/3/2018
Duyệt của tổ trưởng
VŨ THỊ ÁNH HỒNG
Tuần 28 _ Tiết 47
Ngày soạn: 05/03/18
Tiết 47 – BÀI TẬP LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Giúp HS hệ thống các kiến thức cơ bản đã học.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện các kĩ năng phân tích mối quan hệ lịch sử.
3 Thái độ.
Bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương đất nước và lòng căm thù giặc ngoại xâm.
II/ Chuẩn bị.
- GV: hệ thống câu hỏi và đáp án.
- HS: xem lại các bài đã học trong học kì II.
III/ Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ. Lồng ghép vào phần làm bài tập của HS.
3. Bài mới.
* Phương pháp.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, nhận xét và bổ sung kiến thức.
- GV chuẩn xác các kiến thức kết hợp cho điếm các nhóm có kết quả cao.
* Nội dung.
Phiếu học tập số 1.
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
1. Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào?
30/8/1858.
1/9/1858.
2/8/1858.
3/9/1858.
2. Pháp xâm lược nước ta với nguyên cớ gì?
Bảo vệ đạo Gia tô.
Chạy đua vũ trang.
Can thiệp quân sự.
Tất cả các ý trên.
3. Kế hoạch đánh Đà Nẵng của Pháp là:
Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Dùng người Việt trị người Việt.
Đánh nhanh thắng nhanh.
Tất cả đều sai.
4. Ai là người đánh tàu Tây trên sông Vàm Cỏ?
Trương Định.
Trương Quyền.
Nguyễn Hữu Huân.
Nguyễn Trung Trực.
5. Tên nào sau đây gây rối ở Hà Nội?
Đuy-puy.
Giác-ni-ê.
Hác-măng.
Pa-tơ-nốt.
6. Khởi nghĩa Hương Khê do ai lanh đạo?
Tôn Thất Thuyết.
Ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Sử (Tuần 22 đến 29).docx