GV: TQ đề ra đường lối mở cửa từ bao giờ ?Nội dung của đường lối đó là gì ?
HS: - Tháng 12/1978, Trung Quốc đề ra đường lối Mở cửa - đổi mới.
- Nội dung: Lấy kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm m/tiêu hiện đại hóa, xây dựng Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh.
GV: Nêu thành tựu về to lớn về kinh tế mà TQ đã đạt được?
HS:
GV: Em hãy cho biết những thành tựu về đối ngoại của Trung Quốc ?
HS: - Bình thường hóa quan hệ với LX, M. cổ, Lào, VN mở rộng hợp tác với các nước trên TG
GV liên hệ :Tuy nhiên vừa rồi TQ hạ đặt giàn khoan HD 981 trong vùng đặc quyền KT biển VN làm cho qh giữa VN-TQ trở nên căng thẳng
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 9 - Bài 4: Các nước Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Ngày soạn: 24/9/2018
Tiết : 5 Ngày dạy: 25/9/2018
Bài 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á
1. MỤC TIÊU .
1.1. Kiến thức: HS cần nắm được :
- Những nét khái quát về tình hình các nước châu Á , từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay và sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa .
1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử dụng bản đồ.
1.3. Thái độ : Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng văn minh.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. GV: Bản đồ châu Á, tranh ảnh về Trung Quốc và các nước châu Á.
2.2. HS: Sưu tầm tư liệu về các nước châu Á và Trung Quốc, Ấn Độ.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
3.1. Ổn định tổ chức.
3.2. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của TKXX? Tại sao nói năm 1960 là năm châu Phi?
3.3. Tiến trình dạy học: (37p)
- Giới thiệu bài mới : Với diện tích rộng lớn và dân số đông nhất thế giới, châu Á từ sau năm 1945 đã có nhiều thay đổi to lớn và sâu sắc. Trải qua cuộc đấu tranh lâu dài và gian khổ, các dân tộc ở châu Á đã giành được độc lập dân tộc và đang ra sức xây dựng đất nước, các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay để hiểu rõ hơn về châu lục này.
Hoạt động của thầy- trò
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu về tình hình chung của các nước châu Á.(20p)
-GV: Sử dụng BĐ và giới thiệu: Châu Á
GV: Em hãy cho biết tình hình chính trị châu Á sau CTTG T2 đến cuối những năm 50 của TKXX ?
HS: trả lời GV chốt ý
GV: Chỉ trên BĐ. Có nhiều nước giành độc lập như T.Quốc, Ấn Độ, In đônêxia
GV: Đến nửa sau thế kỷ XX tình hình các nước châu Á như thế nào?
HS: trả lời GV chốt ý
GV: Các nước ĐQ cố duy trì ách thống trị của chúng, chiếm giữ các vị trí chiến lược quan trọng, ra sức ngăn cản phong trào CM trong khu vực.
=> Liên hệ tình hình ở khu vực Trung Đông hiện nay.
GV: Giải thích CT lạnh:
GV: Sau chiến tranh lạnh tình hình ở 1 số nước châu Á ntn?
HS- Ở một số nước diễn ra xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ, li khai, khủng bố
GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình kinh tế của các nước châu Á phát triển như thế nào ?
HS: trả lời GV chốt ý
GV: Là nước lớn thứ 2 châu Á, sau khi giành được độc lập Ấn Độ đạt được những thành tựu gì về kinh tế ?
HS: trả lời GV chốt ý
GV: Nước lớn nhất châu Á là nước nào? (TQ)
Vậy: sau khi giành được độc lập, tình hình TQ ntn?=>II
HĐ2: Tìm hiểu về TQ ( 17p)
GV: TQ là 1 nước lớn ở châu Á và trên TG, S=9,5 triệu Km2 và dân số gần 1,3 tỷ người (năm 2002)
GV: Em hãy trình bày về sự ra đời của nước cộng hòa ND Trung Hoa?
HS:- Sau K/C chống Nhật thắng lợi . Nội chiến CM bùng nổ(1946-1949). Cuối cùng ĐCS dành thắng lợi, Quốc dân Đảng thất bại, Tưởng Giới Thạch chạy ra Đài Loan
- Ngày 1/10/1949, Mao Trách Đông tuyên bố Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
HS; xem H5 sgk
- Quan sát lược đồ H6 SGK
HS Thảo luận
GV: Nhà nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa ntn ?
- Đối với trong nước?
- Đối với quốc tế?
GV: TQ đề ra đường lối mở cửa từ bao giờ ?Nội dung của đường lối đó là gì ?
HS: - Tháng 12/1978, Trung Quốc đề ra đường lối Mở cửa - đổi mới.
- Nội dung: Lấy kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm m/tiêu hiện đại hóa, xây dựng Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh.
GV: Nêu thành tựu về to lớn về kinh tế mà TQ đã đạt được?
HS:
GV: Em hãy cho biết những thành tựu về đối ngoại của Trung Quốc ?
HS: - Bình thường hóa quan hệ với LX, M. cổ, Lào, VNmở rộng hợp tác với các nước trên TG
GV liên hệ :Tuy nhiên vừa rồi TQ hạ đặt giàn khoan HD 981 trong vùng đặc quyền KT biển VNlàm cho qh giữa VN-TQ trở nên căng thẳng
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét hình 7, hình 8 Sgk
(bộ mặt của TQ đã có nhiều thay đổi)
I. Tình hình chung.
* Tình hình chính trị:
- Sau CTTG T2, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á. Cuối những năm 50 của TK XX, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập.
- Nửa sau TK XX, tình hình châu Á không ổn định. Nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc diễn ra ở Đông Nam Á và Trung Đông (còn gọi là Tây Á)
- Sau “chiến tranh lạnh” xảy ra xung đột, li khai, khủng bố ở một số nước như: Phi -líp –pin , Ấn Độ, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a...
* Tình hình kinh tế:
- 1 số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan, Xin-ga-po
- Ấn Độ tiêu biểu về “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, sự phát triển công nghiệp phần mềm, các ngành công nghiệp thép...
II. Trung Quốc.
1. Sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Ngày 1/10/1949, Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
- Ý Nghĩa:
+ Kết thúc 100 năm nô dịch của ĐQ, hàng nghìn năm của CĐ PK, bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
+Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
(Giảm tải)
3. Đất nước trong thời kì biến động (1959 – 1978)
(giảm tải)
4. Công cuộc cải cách- mở cửa (từ năm 1978 đến nay)
- Tháng 12/1978, Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa và đạt nhiều thành tựu to lớn, nhất là về tốc độ phát triển kinh tế.
- Đối ngoại : Cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997), Ma cao (1999). Địa vị TQ được nâng cao trên trường quốc tế.
4. TỔNG KẾ VÀ HƯỚNG TỰ DẪN: (3p)
4.1. Tổng kết : Theo hệ thống câu hỏi SGK.
4.2. Hướng dẫn tự hoc: Dặn HS về học bài, xem trước bài mới: Các nước Đông Nam Á
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 4 Cac nuoc chau A_12424106.doc