I . MỤC TIÊU
Giúp HS
- Viết đúng các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, khôn lớn, cơn mưa kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 11 - Môn Tập viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2014
Tập viết: CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, LÍU LO, HIỂU BÀI, YÊU CẦU
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, líu lo, sáo sậukiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con: đồ chơi, ngày hội
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
- HS đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Hướng dẫn HS viết bảng con:
* Chữ cái kéo
- GV treo chữ lên bảng. Gọi HS đọc.
- HS nhận xét độ cao khoảng cách giữa các từ.
- GV viết mẫu và nêu quy trình: đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 một tí viết chữ c, lia bút viết chữ a và nối liền với chữ I, dừng bút ngay trên đường kẻ ngang 2, đưa bút viết dấu sắc và dấu chấm trên chữ i, cách 1 con chữ o viết chữ k - điểm đặt bút ngay trên đường kẻ ngang 2, viết k kéo liền qua chữ e lia bút viết chữ o, đưa bút lên viết dấu sắc ta được chữ ghi từ cái kéo
- GV treo bảng con đã viết sẵn chữ mẫu.
- 1 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- GVnhận xét.
* Chữ “trái đào, sáo sậu, líu lo...” các bước tiến hành tương tự như chữ “cái kéo”
Giải lao
*Hướng dẫn HS viết vở tập viết:
- GV cho HS xem vở viết mẫu.
- Chú ý về khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- HS viết bài, GV theo dõi kiểm tra.
- GV chấm chữa bài cho một số em.
3. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tdương hsviết đúng tốc độ, đúng mẫu và sạch đẹp. Dặn chuẩn bị bài 10.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS viết bảng lớp + bảng con
- HS quan sát.
- HS ngồi đúng tư thế.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2014
Tập viết: CHÚ CỪU, RAU NON, THỢ HÀN,
KHÔN LỚN, CƠN MƯA
I . MỤC TIÊU
Giúp HS
- Viết đúng các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, khôn lớn, cơn mưa kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con: cái kéo, trái đào.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
- HS đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Hướng dẫn HS viết bảng con:
* Chữ chú cừu
- GV treo chữ lên bảng. Gọi HS đọc.
- GV hỏi từ chú cừu được ghép bởi mấy chữ ? Chữ chú được viết bằng mấy chữ cái? Chữ cừu được viết bằng mấy chữ cái?
- HS nhận xét độ cao khoảng cách giữa các từ.
- Chú ý các con chữ trong từ chú cừu đều viết liền nét không nhấc bút.
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu quy trình: đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 một tí viết con chữ c, liền bút viết con chữ h 5 dòng li, viết tiếp chữ u, dừng bút ngay trên đường kẻ ngang 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu chữ u, cách 1 con chữ o viết chữ cừu, độ cao 3 con chữ đều bằng nhau là 2 dòng li ta được chữ ghi từ chú cừu
- GV treo bảng con đã viết sẵn chữ mẫu.
- 1 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- GVnhận xét.
* Chữ “rau non, thợ hàn, dặn dò...” các bước tiến hành tương tự như chữ “cái kéo”
Giải lao
*Hướng dẫn HS viết vở tập viết:
- GV cho HS xem vở viết mẫu.
- Chú ý về khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- HS viết bài, GV theo dõi kiểm tra.
- GV chấm chữa bài cho một số em.
3. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng tốc độ, đúng mẫu và sạch đẹp. Dặn chuẩn bị bài 11.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS viết bảng lớp + bảng con
- HS quan sát.
- HS ngồi đúng tư thế.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tap viet 11.doc