Giáo án lớp 1, tuần 17 - Môn Học vần - Trường TH Phạm Hồng Thái

I . MỤC TIÊU

- HS đọc, viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

 - Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: những người bạn tốt

* GD BVMT: Qua bài thơ ứng dụng, HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh, có ý thức BVMT.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ nội dung bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc12 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 17 - Môn Học vần - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2014 Học vần: ĂT, ÂT I . MỤC TIÊU HS đọc, viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. - Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Bài cũ : - Đọc: ot, at, tiếng hót, ca hát/ bánh ngọt, bãi cát / trái nhót, chẻ lạt. - Đọc câu ứng dụng. - Viết: ot, at, tiếng hót, ca hát. Nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. * Vần ăt: - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần ăt muốn có tiếng mặt em làm thế nào? - Ghi bảng: mặt - phân tích, đọc. - Giới thiệu tranh từ khóa: rửa mặt * Luyện đọc: ăt – mặt – rửa mặt * Vần ât: dạy tương tự. - So sánh ăt và ât. - Luyện đọc : ăt – mặt – rửa mặt ât – vật – đấu vật * Luyện viết bảng con: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Chú ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, nét nối ă, â sang t, độ cao con chữ và vị trí dấu nặng dưới âm ă, â. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng: Đôi mắt mật ong Bắt tay thật thà - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + Bắt tay: hành động thể hiện tình cảm (hai HS lên bảng bắt tay nhau). + Mật ong: thứ mật có vị ngọt, do con ong làm ra. + Thật thà: Một trong các đức tính trong Năm điều Bác Hồ dạy. Thật thà là ko nói dối. * Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có vần ăt, ât. Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, đoạn thơ ứng dụng: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK. * Giải lao * Viết vở Tập viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. * Luyện nói: Ngày chủ nhật Tranh vẽ ai? - Ngày chủ nhật, bố mẹ cho con đi chơi ở đâu? - Con thích chơi đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao? - Con có thích ngày chủ nhật không? Vì sao? 3. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn HS về học lại bài. - Xem trước bài: ôt, ơt. - 3 HS đọc kết hợp phân tích. - 1 HS đọc. - HS viết bảng con. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần ăt có âm ă đứng trước và âm t đứng sau. - Ta thêm âm m vào trước vần ăt, dấu nặng trên đầu âm ă. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - Quan sát, lắng nghe - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - HS lắng nghe. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - Đồng thanh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bài. - HS luyện nói. - Bố mẹ dẫn các con đi thăm vườn thú. - Nhận xét, tuyên dương - Lớp đồng thanh. Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2014 Học vần: ÔT, ƠT I . MỤC TIÊU HS đọc, viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. - Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: những người bạn tốt * GD BVMT: Qua bài thơ ứng dụng, HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh, có ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Bài cũ: - Đọc: ăt, ât, rửa mặt / đôi mắt, mật ong. - Đọc câu ứng dụng SGK/141 - Viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Nhận xét. Tuyên dương. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài * Vần ôt: - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần ôt, muốn ghép tiếng cột ta thêm âm gì? dấu gì? - Ghi tiếng: cột - phân tích, đọc mẫu. - Giới thiệu tranh từ khóa: cột cờ * Luyện đọc: ôt – cột – cột cờ * Vần ơt: dạy tương tự. - So sánh ôt và ơt. - Luyện đọc : ôt – cột – cột cờ ơt – vợt – cái vợt * Luyện viết bảng con: ôt, ơt, cột cờ, cái cột. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Nhận xét. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng : Cơn sốt quả ớt Xay bột ngớt mưa - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + Cơn sốt: khi bị sốt, những lúc nhiệt độ cơ thể đột ngột tăng lên thì gọi là lên cơn sốt. + Xay bột: tức là làm cho các hạt gạo, đậubị nghiền nhỏ ra thành bột. + Ngớt mưa: trời mưa to mà tạnh dần thì gọi là ngớt mưa. * Trò chơi: Tìm tiếng, từ mới có vần ôt, ơt Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, đoạn thơ ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm - Những chữ nào được viết hoa? - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK/ 143. * GD BVMT: Cây xanh đem đến những lợi ích gì cho con người? =>Liên hệ giáo dục. * Giải lao * Viết vở Tập viết: ôt, ơt, cột cờ, cái cột. - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. - Yêu cầu HS viết. * Luyện nói: những người bạn tốt Tranh vẽ gì? - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Họ có phải là những người bạn tốt không? - Hãy giới thiệu người bạn con thích nhất? Vì sao con thích bạn nhất? 3. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về học lại bài. - Xem trước bài: et, êt - 2 HS đọc kết hợp phân tích. - 1 HS đọc. - HS viết theo tổ. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần ôt có âm ô đứng trước và âm t đứng sau. - Ta them âm c vào trước vần ôt, dấu nặng dưới âm ô. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - HS quan sát tranh. - Đọc kết hợp phân tích. - HS viết bài. - Cho bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khỏe mạnh - Lắng nghe, quan sát. - Viết vở Tập viết. - HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời. - Lớp đồng thanh. Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014 Học vần: ET, ÊT I . MỤC TIÊU HS đọc, viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải. Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ Tết. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Bài cũ : - Đọc: ôt, ơt, cơn sốt / xay bột, ngớt mưa - Đọc câu ứng dụng SGK/ 143. - Viết: cột cờ, cái vợt. Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Vần et : - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần et muốn ghép tiếng tét em làm thế nào ? - Ghi tiếng: tét - phân tích, đọc mẫu. - Giới thiệu tranh từ khóa: bánh tét * Luyện đọc: et – tét – bánh tét * Vần êt: dạy tương tự. - So sánh et và êt. - Luyện đọc : et – tét – bánh tét êt – dệt – dệt vải * Luyện viết bảng con : et, êt, bánh tét, dệt vải. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Yêu cầu viết bảng con. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng: Nét chữ con rết Sấm sét kết bạn - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + con rết: con vật có nhiều chân (hình ảnh) + kết bạn: mọi người chơi với nhau, làm bạn với nhau. * Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có vần et, êt Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. - Tìm tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK/ 145. * Giải lao * Viết vở Tập viết: et, êt, bánh tét, dệt vải. - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. - Yêu cầu viết vào vở. * Luyện nói : Chợ Tết Tranh vẽ cảnh gì? - Trong tranh con thấy những ai? Họ đang làm gì? - Con đã đi chợ Tết bao giờ chưa? Con được đi chợ Tết vào dịp nào? - Con thấy chợ Tết như thế nào? Có những gì? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về học lại bài - Xem trước bài: ut, ưt. - 3 HS đọc kết hợp phân tích. - HS viết bảng con theo tổ. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần et có âm e đứng trước và âm t đứng sau. - Ta thêm âm t vào trước vần et. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - Cá nhân đồng thanh. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - HS đọc đồng thanh. - Luyện đọc kết hợp phân tích. - Viết vào vở - Quan sát tranh - HS trả lời. Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014 Học vần: UT, ƯT I . MỤC TIÊU HS đọc, viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng trong bài. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ngón út, em út, sau rốt. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Bài cũ: - Đọc: et, êt, bánh tét/ sấm sét, kết bạn - Đọc câu ứng dụng SGK/ 145. - Viết: nét chữ, con rết. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài * Vần ut: - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần ut, muốn có tiếng bút ta thêm âm gì? Dấu gì? - Ghi tiếng: bút - phân tích, đọc mẫu. - Giới thiệu tranh từ khóa: bút chì * Luyện đọc: ut – bút – bút chì * Vần ưt : dạy tương tự. - So sánh ut và ưt. - Luyện đọc: ut – bút – bút chì ưt – mứt – mứt gừng * Luyện viết bảng con: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Yêu cầu HS viết bài. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng: Chim cút sứt răng Sút bóng nứt nẻ - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân, phân tích. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + sút bóng: đá mạnh quả bóng về phía khung thành. + nứt nẻ: nứt ra thành nhiều đường ngang dọc chằng chịt. * Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có vần ut, ưt. Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, đoạn thơ ứng dụng: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK/ 147 * Giải lao * Viết vở Tập viết: iên, yên, đèn điện, con yến. - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. Lưu ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, vị trí dấu thanh. - Nhắc HS sữa tư thế ngồi,... - Chấm 5 bài - nhận xét. * Luyện nói: ngón út, em út, sau rốt Tranh vẽ những gì? - Hãy chỉ ngón út trên bàn tay con? - Nhà con có mấy anh chị em? Giới thiệu tên người em út trong nhà con? - Đàn vịt con có đi cùng nhau không? Đi sau cùng gọi là gì? 3. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà học bài, xem trước bài: it, iêt. - 3 HS đọc kết hợp phân tích. - HS viết bảng con theo tổ. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần ut có âm đôi u đứng trước và âm t đứng sau. - Ta thêm âm b vào trước vần ut, dấu sắc trên đầu âm u. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - Cá nhân, đồng thanh. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - HS đọc cá nhân. - HS tìm, phân tích tiếng có ut, ưt. - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc theo yêu cầu. - Quan sát, viết bài ở vở TV. - HS trả lời. - Lớp đồng thanh. Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2014 Tập viết: THANH KIẾM, ÂU YẾM, AO CHUÔM, BÁNH NGỌT I . MỤC TIÊU Giúp HS: - Viết đúng các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọtkiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - Trình bày bài viết sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ - Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Cả lớp viết bảng con: đỏ thắm, ghế đệm - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HS đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Hướng dẫn HS viết bảng con: * Chữ thanh kiếm - GV treo chữ lên bảng. Gọi HS đọc. - HS nhận xét độ cao khoảng cách giữa các từ. - GV viết mẫu và nêu quy trình: Điểm đặt bút tại đường kẻ ngang 2 viết chữ t, liền bút viết chữ h, liền bút viết vần anh, dừng bút tại đường kẻ ngang 2. Cách một khoảng bằng con chữ o, viết chữ k, liền bút viết vần iêm, dừng bút tại đường kẻ ngang 2, lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i và dấu mũ trên đầu chữ e, dấu sắc trên đầu chữ ê ta được chữ ghi từ thanh kiếm. - GV treo bảng con đã viết sẵn chữ mẫu. - 1 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - GVnhận xét. * Chữ âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt các bước tiến hành tương tự như chữ thanh kiếm Giải lao *Hướng dẫn HS viết vở tập viết: - GV cho HS xem vở viết mẫu. - Chú ý về khoảng cách giữa các tiếng, từ. - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - HS viết bài, GV theo dõi kiểm tra. - GV chấm chữa bài cho một số em. 3. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng tốc độ, đúng mẫu và sạch đẹp. Dặn chuẩn bị bài 16. - HS viết bảng con theo tổ. - HS đọc. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS viết bảng lớp + bảng con - HS quan sát. - HS ngồi đúng tư thế. - HS viết bài theo yêu cầu. - HS lắng nghe. Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2014 Tập viết: XAY BỘT, NÉT CHỮ, KẾT BẠN, CHIM CÚT I . MỤC TIÊU Giúp HS: - Viết đúng các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cútkiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - Trình bày bài viết sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ - Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Cả lớp viết bảng con: thanh kiếm, bánh ngọt. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HS đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Hướng dẫn HS viết bảng con: * Chữ xay bột - GV treo chữ lên bảng. Gọi HS đọc. - HS nhận xét độ cao khoảng cách giữa các từ. - GV viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 viết con chữ x, lia bút viết vần ay, dừng bút ở đường kẻ ngang 2. Cách một khoảng bằng con chữ o, đặt bút tại đường kẻ ngang 2 viết con chữ b, lia bút viết chữ ghi vần ôt, dấu nặng ở dưới con chữ ô. - GV treo bảng con đã viết sẵn chữ mẫu. - 1 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - GVnhận xét. * Chữ nét chữ, kết bạn, chim cút các bước tiến hành tương tự như chữ nền nhà. Giải lao *Hướng dẫn HS viết vở tập viết: - GV cho HS xem vở viết mẫu. - Chú ý về khoảng cách giữa các tiếng, từ. - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - HS viết bài, GV theo dõi kiểm tra. - GV chấm chữa bài cho một số em. 3. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng tốc độ, đúng mẫu và sạch đẹp. Dặn chuẩn bị bài 17. - HS viết bảng con theo tổ. - HS đọc. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS viết bảng lớp + bảng con - HS quan sát. - HS ngồi đúng tư thế. - HS viết bài theo yêu cầu. - HS lắng nghe.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dochocvân17.doc
Tài liệu liên quan