Giáo án lớp 1, tuần 22 - Môn Toán - Trường TH Phạm Hồng Thái

I.Mục tiêu:Giúp HS

 - Có khái niệm ban đầu về độ dài,tên gọi,kí hiệu của xăng ti mét(cm).

 - Biết đo độ dài đoạn thẳngvới đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản.

 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.

II. Chuẩn bị

 -Thước thẳng với các vạch chia cm từ 0 đến 20 cm.

III.Các hoạt động

 

doc9 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 22 - Môn Toán - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 1 năm 2015 Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. MỤC TIÊU - Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn: Tìm hiểu bài toán: + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? (Tức là bài toán đòi hỏi phải tìm gì?) - Giải bài toán: + Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi. + Trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính, đáp số). - Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. II.CHUẨN BỊ - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Nhìn hình vẽ nêu đề toán. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: ghi đề lên bảng b/Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán : - Yêu cầu quan sát tranh đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Kết hợp ghi tóm tắt Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : ..... con gà * Hướng dẫn giải: - Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? Ghi phép tính : 5 + 4 = 9 * Hướng dẫn trình bày bài giải: Viết chữ “bài giải” lên bảng (cách lề đỏ 5 ô) Viết câu lời giải (cách lề 2 ô) Ví dụ: + Số gà nhà An có tất cả là: + Nhà An có tất cả là: + Gà nhà An có tất cả là: Chọn câu thích hợp khác ghi bảng Nhà An có tất cả là - Viết phép tính: 5 + 4 = 9 (con gà) (cách lề 3 ô) +Lưu ý: Ở đây kết quả là 9 tức chỉ 9 con gà nên ta chỉ ghi con gà trong dấu ngoặc đơn. Viết đáp số(cách lề 4 ô) Đáp số: 9 con gà Lưu ý: Ở đáp số tên đơn vị không để trong ngoặc đơn. Trình bày như sau: Bài giải: Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9(con gà) Đáp số: 9 con gà. Nhấn mạnh cách trình bày bài giải.Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau: + Viết “Bài giải” + Viết “Câu lời giải” + Viết “Phép tính,tên đơn vị trong dấu ngoặc đơn” + Viết “Đáp số” Giải lao 4.Thực hành: * Bài 1: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết hai bạn có mấy quả bóng ta làm thế nào? Dựa vào bài giải cho sẵn viết tiếp phần còn thiếu. Khuyến khích HS tìm câu lời giải khác. * Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1. - Phần bài giải còn thiếu gì? * Trò chơi: Giải toán tiếp sức Đọc đề, tóm tắt đề toán. Có : 6 viên bi Thêm : 4 viên bi Có tất cả : ......Viên bi? 2 đội thi đua làm trong 3 phút. Nhận xét,tuyên dương 4. Củng cố dặn dò: + Vừa rồi chúng ta học bài gì? + Nêu cách trình bài 1 bài giải. - Về xem lại bài vừa học. - Xem trước bài: Xăng ti mé t- Đo độ dài. - 2 HS đọc đề - Nhà An có 5 con gà,mẹ mua thêm 4 con gà. - Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà. - 2 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề - Lấy số gà nhà An cộng số gà mẹ mua thêm. - Nhiều HS nêu câu lời giải. - Quan sát, lắng nghe - 2 HS nhắc lại cách viết 1bài giải. - Quan sát hình và đọc đề toán ở SGK. - 1 HS ghi số vào phần tóm tắt đề. -1 HS lên bảng ghi.Lớp làm sách. 1 HS đọc lại bài giải. - 2 HS đọc đề, 1 HS lên bảng ghi tiếp ô còn thiếu ở tóm tắt đề. - 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán. - 2 đội mỗi đội 4 em. Thứ ba ngày 27 tháng 1 năm 2015 Toán XĂNG TI MÉT. ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu:Giúp HS - Có khái niệm ban đầu về độ dài,tên gọi,kí hiệu của xăng ti mét(cm). - Biết đo độ dài đoạn thẳngvới đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II. Chuẩn bị -Thước thẳng với các vạch chia cm từ 0 đến 20 cm. III.Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ Đề toán:Thành có 7 viên bi,Nam cho Thành thêm 2 viên bi.Hỏi Thành có tất cả mấy viên bi? GV ghi tóm tắt: Có : .......viên bi Thêm : .......viên bi Có tất cả : .......viên bi Nhận xét - ghi điểm 3.Bài mới: a/Giới thiệu: ghi đề lên bảng b/Giới thiệu đơn vị đo độ dài cm và dụng cụ đo độ dài: *Hướng dẫn HS quan sát cái thước và giới thiệu: Đây là cái thước có vạch chia cm.Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng.Vạch đầu tiên là vạch 0(chỉ vào thước).Độ dài từ vạch 0 đến 1 là 1 cm,độ dài từ vạch 1 đến 2 cũng bằng 1 cm.Tương tự hướng dẫn đến hết. Xăng ti mét viết tắt là:cm Ghi bảng:cm - Hướng dẫn đọc *Lưu ý HS:Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhotruwowcs vạch 0.Vì vậy các em tránh nhầm lẫn vị trí vạch 0 trùng với đầu của thước . c/Giới thiệu các thao tác đo độ dài *Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: Bước 1:Đặt thước vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng,mép thước trùng với đoạn thẳng. Bước 2:Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng,đọc kèm theo tên của đơn vị đo cm. Chẳng hạn trên hình vẽ của bài học,ta có đoạn thẳng AB dài 1 cm,CD dài 3 cm,MN dài 6 cm. Bước 3:Viết số đo độ dài đoạn thẳng(vào chổ thích hợp).Chẳng hạn viết 1cm ở ngay dưới đoạn thẳng AB,3 cm dưới đoạn thẳng CD,6cm dưới đoạn thẳng MN(GV vừa nói vừ viếtvào dưới đường thẳng). Giải lao 4.Thực hành: *Bài 1:Viết kí hiệu xăng ti mét: cm Nhận xét *Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó. *Bài 3:Đặt thước đúng ghi đ ,sai ghi s. -Vì sao sai? *Bài 4:Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo. Chú ý:Thực hiện theo 3 bước đã hướng dẫn. 5.Củng cố dặn dò: -Vừa rồi chúng ta học bài gì? -Xăng ti mét viết tắt là gì? -Thao tác đo độ dài gồm mấy bước?Thực hiện thế nào? *Dặn dò:Về tập đo lại các độ dài ở bài tập 4. Xem trước bài: Luyện tập trang 121. -1 HS đọc đề và hỏi,1 HS khác trả lời,1 HS ghi số vào tóm tắt,1 HS giải. -Lớp giải vào vở nháp. -Quan sát,lăng nghe. -Nhìn vào vạch số 0. -Đọc cá nhân, đồng thanh. -Viết bảng con:cm -Quan sát,lắng ghe. -2 HS nhắc lại các bước đo. -Viết 1 dòng vào vở. -Quan sát hình vẽ lần lượt 3HS lên bảng điền. -Lớp nhận xét.Làm sách. -1 HS làm bảng. -Nhận xét. -Làm sách. -1 HS làm ở bảng. -Nhận xét- Sửa bài HS trả lời Thứ năm ngày 29 tháng 1 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. II.Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ -GV ghi sẵn lên bảng 4 đơn vị độ dài sau: AB dài 2 cm MN dài 8 cm CD dài 4 cm GH dài 10 cm Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Luyện tập *Bài 1: +Hướng dẫn tìm hiểu đề: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? GV ghi phần tóm tắt lên bảng theo câu trả lời của HS. -Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào? +Hướng dẫn nêu câu lời giải(dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải) +Hướng dẫn trình bày bài giải: .Viết chữ “Bài giải” .Viết câu lời giải .Viết phép tính: .Viết đáp số: Nhận xét, ghi điểm Giải lao *Bài 2: Làm vở -Tìm hiểu đề: -Hướng dẫn cách trình bày vào vở. -Chấm một số bài -Nhận xét *Bài 3:Trò chơi “Giải toán tiếp sức”. Đính tóm tắt lên bảng Luật chơi:Làm tiếp sức đội nào trình bày bài giải đúng,nhanh, thắng. -Nhận xét,tuyên dương 4.Củng cố,dặn dò: Vừa rồi ta luyện tập về: “Giải toán có lời văn” -Để giải được bài toán có lời văn trước hết ta phải làm gì? -Tiếp theo ta làm gì? -Sau khi tìm hiểu xong ta làm gì? -Cuối cùng làm gì? -Trình bày bài giải gồm những gì? Lưu ý: Tên đơn vị ở phép tính giải để trong ngoặc đơn. *Dặn dò:Về xem lại các bước khi giải 1 bài toán có lời văn. Xem trước bài: Luyện tập (Trang 122). Gọi 2 HS lên vẽ và ghi số đo dưới đoạn thẳng -HS đọc bài toán và quan sát tranh vẽ. HS trả lời -HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán -Lấy số chuối đã có cộng với số chuối trồng thêm Nhiều HS nêu câu lời giải thích hợp: .Trong vườn có tất cả là: .Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 1HS lên bảng trình bày: Bài giải Trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15(cây) Đáp số :15 cây chuối 2 HS đọc đề -1HS nêu câu hỏi,1HS trả lời HS điền số còn thiếu vào tóm tắt -1 HS tóm tắt đọc lại đề toán -1HS làm ở bảng-Lớp làm vở -Nhận xét,sửa bài -1HS đọc tóm tắt -2 đội,mỗi đội 3 em -Đọc kĩ đề -Tìm hiểu đề đã cho biết gì,đề hỏi gì? -Nêu cách giải -Trình bày bài giải -Viết câu lời giải,phép tính và đáp số. Thứ sáu ngày 30 tháng 1 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. II.Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: a/GV vẽ sẵn lên bảng 2 đoạn thẳng. b/Đề toán: Lan hái được 12 bông hoa cúc,sau đó hái thêm 7 bông hoa hồng.Hỏi lan hái được mấy bông hoa? GV ghi tóm tắt: Có : ......bông hoa cúc Hái thêm: .......bông hoa hồng Tất cả có: .......bông hoa? 3.Bài mới:Luyện tập: *Bài 1: Hướng dẫn cách giải: -Muốn biết An có tất cả mấy quả bóng ta làm thế nào? -Gợi ý HS viết câu lời giải khác nhau. VD:-An có tất cả là: -Số bóng An có tất cả là:v.v. Nhận xét - sửa bài *Bài 2: Hướng dẫn HS viết tóm tắt. Nhận xét,sửa bài Giải lao *Bài 3: -Chấm 5 bài -Nhận xét *Bài 4: -Hướng dẫn cách cộng,trừ số đo độ dài như cộng,trừ 2 số tự nhiên.Sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. c/Nhận xét,dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về xem trước bài :Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - 2 HS lên bảng đo và viết số đo dưới đoạn thẳng đó. - 1 HS đọc đề toán và hỏi tìm hiểu bài. - 1 HS khác trả lời đồng thời ghi số vào phần tóm tắt ở bảng. -1 HS trình bày bài giải. -2HS đọc đề,HS tự điền số vào tóm tắt,1HS nhìn tóm tắt đọc lại đề. -Lấy số quả bóng xanh cộng số quả bóng đỏ. -1HS trình bày bài giải,lớp làm vở nháp. Nhận xét -2HS đọc đề,1HS viết tóm tắt,1HS nhìn tóm tắt đọc lại đề-1HS trình bày bài giải,lớp làm vở nháp. -1HS nhìn tóm tắt đọc đề -Lớp làm vở,1HS làm ở bảng -Nhận xét,sửa bài -Làm bảng con Nhận xét

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctoan 22.doc
Tài liệu liên quan