I. MỤC TIÊU
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thơ 4 chữ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
- Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoüa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
11 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 31 - Môn Chính tả + Tập đọc + Kể chuyện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015
Chính tả: NGƯỠNG CỬA
I. MỤC TIÊU
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
II. CHUẨN BỊ :
Chép sẵn khổ thơ cuối của bài thơ Ngưỡng cửa và nội dung bài tập lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng con: 1 học sinh viết lên bảng lớp: be toáng, cắt đuôi.
Bài mới:
GT, ghi đề:
Hướng dẫn tập chép:
- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc nội dung bài viết.
- GV chỉ cho HS đọc các từ: xa tắp,buổi
- Đọc cho HS viết bảng con các tiếng khó trên.
- GV nhận xét và sửa sai
Giải lao
- Hướng dẫn cách trình bày: Tên đề bài cách lề 5 ô, các dòng thơ cách lề 3 ô, viết hoa các chữ cái đầu dòng thơ, ghi dấu câu. Tên tác giả cách lề 8 ô.
- Đọc cho học sinh soát lại bài.
- Chấm 1/3 số vở, nhận xét
- Hướng dẫn học sinh sửa lỗi sai phổ biến
4. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: Điền vần ăc hay ăt
Họ b.... tay chào nhau. Bé treo áo lên m.....
Cho HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh
* Bài 3: Điền chữ g hay gh:
-tiến hành như bài 1
- gh thường đứng trước nguyên âm nào ?
-GV nhắclại qui tắc chính tả
- Đọc đoạn văn vừa điền xong.
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Kể cho bé nghe.
1HS lên bảng - lớp viết bảng con.
2 HS đọc, lớp đọc ĐT
Đọc cá nhân, đồng thanh
Viết bảng con
HS lắng nghe và quan sát
HS soát lại bài
Đổi vở kiển tra chéo, ghi số lỗi.
Nêu yêu cầu bài tập, 2 học sinh lên bảng điền, lên ghi chữ cần điền vào bảng con.
gh thường đứng trước e, ê, i
2 HS, lớp đồng thanh
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015
Chính tả: KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU
- Nghe, viết 8 dòng thơ đầu của bài Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút.
Điền đúng vần ươt hay ươc. Điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
II. CHUẨN BỊ:
Chép nội dung bài tập lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
1 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con: con đường, xa tắp.
Bài mới:
GT: Hôm nay cô sẽ đọc cho các em viết 8 dòng thơ đầu của bài “Kể cho be nghe”.
Hướng dẫn học sinh viết:
- Yêu cầu học sinh đọc 8 dòng thơ đầu
- cho học sinh đọc các từ khó
- Hướng dẫn viết từ khó: hay, vịt bầu, chó vện, chăng dây, quay tròn, cối xay.......
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
* Giải lao
- Hướng dẫn cách trình bày: Tên đề bài cách lề 5 ô, các dòng thơ cách lề 4 ô, viết hoa các chữ cái đầu dòng thơ, ghi dấu câu. Tên tác giả cách lề 8 ô và viết hoa.
- Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh soát lại bài.
- Chấm một số bài, nhận xét
Hướng dẫn học sinh sửa lỗi sai phổ biến
3. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: Điền vần ươc hay ươt?
* Bài 3: Điền chữ ng hay ngh:
- GV cho HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm và làm vào vở BTTV - - Gọi HS nêu kết quả - GV cùng lớp sửa bài
- ngh thường đứng trước nguyên âm nào ?
- GV nêu quy tắc: ngh chỉ ghép với e, ê, i
4.Nhận xét- Dặn dò:
-Tuyên dương HS viết đúng, trình bày sạch đẹp
- Dặn HS về sửa lỗi sai vào vở.
1HS lên bảng, lớp viết BC
2 HS đọc SGK, lớp đọc thầm.
Đọc CN- ĐT
HS viết bảng con
HS lắng nghe
HS quan sát và lắng nghe
HS nghe và viết vào vở
Học sinh soát lại bài.
Đổi vở kiển tra chéo, ghi số lỗi.
HS lấy vở BTTV đọc và làm bài vào vở
HS nhẩm đọc yêu cầu
HS lắng nghe
HS nêu kết quả
HS trả lời
HS lắng nghe
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015
Tập đọc: KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thơ 4 chữ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
- Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoüa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa bài Ngưỡng cửa.
1 học sinh đọc cả bài
2.Bài mới:
*GT: GV treo tranh.
+ Tranh vẽ những con vật gì,đồ vật gì?
- GV: những con vật, đồ vật các em vừa nêu có những đặc điểm ngộ nghĩnh, được nhà thơ Trần Đăng Khoa thể hiện qua bài “Kể cho bé nghe”
*Luyện đọc ở bảng lớp:
- Đọc mẫu: Bài này có mấy dòng thơ, khổ thơ ?
- Giao việc cho tổ
Tổ 1: ên Tổ 2: ây, om
Tổ 3: ay Tổ 4: âu
- Gạch chân các tiếng học sinh tìm được
- Luyện đọc tiếng
- Luyện đọc từ: chó vện, ầm ĩ
- Luyện đọc hai dòng thơ (đọc nối tiếp)
- GV giúp đỡ HS yếu
* Giải lao:
- Đọc lại dòng thơ (chỉ theo thứ tự, không theo thứ tự)
Đọc đoạn thơ (mỗi đoạn 4 dòng thơ )
Đọc cả bài
* Ôn vần ươc, ươt:
+ Tìm tiếng trong bài có vần ươc
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt
So sánh ươt với ươc
* Trò chơi: thi tìm từ có vần ươc, ươt
- Chơi tiếp sức, trong 4 đội đội nào tìm được nhiều từ đúng là chiến thắng
Tiết 2
* Luyện đọc sách giáo khoa:
- Luyện đọc dòng thơ mỗi em đọc 2 dòng
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
* Tìm hiểu bài:
- Đọc cả bài
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Giải thích: vì máy cày làm việc thay cho con trâu và được chế tạo bằng sắt nên gọi là “con trâu sắt”.
- Đây là lối thơ đối đáp, dựa vào đây 1 em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, 1 em nói tên con vật, đồ vật
VD: Con gì hay kêu ầm ĩ?
TL: Con vịt bầu.
- Chỉ từng bạn đứng lên hỏi đáp theo thứ tự .
* Giải lao
* Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc: đọc giọng vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn (2, 4, 6,.....)
- Đọc mẫu
* Trò chơi: Thi đọc diễn cảm (đọc theo lối đối đáp, 1 bên đọc câu lẻ, 1 bên đọc câu chẵn)
* Luyện nói: Hỏi - đáp về những con vật em biết.
- Đính tranh, gọi 2 học sinh hỏi đáp nói về 1 bức tranh
VD: tranh 1
+ HS 1: Con gì sáng dậy gáy ò ó o ?
+ HS 2: Con gà trống.
- Gợi ý nhiều con vật khác để nhiều học sinh được nói.
3. Củng cố - Dặn dò: Đọc lại bài theo cách đối đáp.
- Trong các con vật,em thích nhất con vật nào? Vì sao?
- Dặn dò: về đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. Đọc trước bài: Hai chị em
2HS đọc và trả lời câu hỏi
1HS đọc toàn bài
HS quan sát tranh, trả lời:
- Vịt, chó, nhện, cối ,quạt
Học sinh trả lời
HS tìm và trình bày
+ nhện, vện
+ dây, hòm
+ hay, quay, xay, cáy
+ bầu, đầu, trấu
Đọc cá nhân, đồng thanh
Đọc cá nhân, đồng thanh
Lắng nghe
Đọc cá nhân, đồng thanh
Đọc cá nhân
Đọc cá nhân, đồng thanh
2HS, lớp ĐT
nước
mướt, vượt, lượt,
Giống: ươ đầu vần, khác: t, c ở cuối vần
2 đội, mỗi đội 5 em
Nhận xét, tuyên dương
Đồng thanh các từ đúng
HS đánh số dòng thơ
Đọc cá nhân, đồng thanh
9 HS đọc
3HS đọc, lớp ĐT
1HS đọc
Là cái máy cày
HS quan sát và lắng nghe
2 học sinh đọc
Sinh hoạt nhóm đôi.
mỗi bạn hỏi đáp 1 câu cho đến hết bài.
Lắng nghe.
2 học sinh đọc
2 đội đọc theo lối đối đáp .
Nhận xét, tuyên dương
nhiều học sinh tham gia.
1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời..
HS đọc ĐT
học sinh trả lời..
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2015
Tập đọc: HAI CHỊ EM
I. MỤC TIÊU
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
- Câu chuyện khuyên em không được ích kỉ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
* GD KNS: Xác định giá trị, ra quyết định,phản hồi lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ: Kể cho bé nghe
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa.
2 học sinh đọc đối đáp.
Bài mới:
GT: Học sinh quan sát tranh và cho biết: ? Tranh vẽ những gì ?
- GV: Vì sao chị ngồi học bài, còn em ngồi buồn chán giữa đống đò chơi ? Để trả lời được câu hỏi đó chúng ta cùng đọc bài “Hai chị em”.
2. Luyện đọc ở bảng lớp
- Đọc mẫu
- Giao việc cho tổ
Tổ 1: ui Tổ 2: at
Tổ 3: ot Tổ 4: uôn
Gạch chân các tiếng học sinh tìm được.
Luyện đọc tiếng.
Luyện đọc từ: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
- Luyện đọc câu khó (câu 3 và 6) -> đọc mẫu.
- Luyện đọc câu.
* Giải lao
- Đọc lại câu (chỉ theo thứ tự, không theo thứ tự)
- Luyện đọc đoạn (đoạn 1: câu 1...câu 3, đoạn 2: câu 4 ... câu 6, đoạn 3: câu 7...8).
- Luyện đọc bài.
3. Ôn vần “et, oet”:
+ Tìm tiếng trong bài có vần et.
- Giải thích vần oet, hướng dẫn đánh vần, đọc
- So sánh vần oet với et.
* Trò chơi: thi tìm từ có chứa vần et, oet.
Ví dụ: đục khoét, láo tét, nhão nhoẹt, xoèn xoẹt, mũi tẹt, nét chữ, bánh tét, sấm sét, nhận xét.....
- Nhận xét, tuyên dương
Tiết 2
1. Luyện đọc sách giáo khoa:
- Luyện đọc câu: các tổ thi đọc tiếp sức,
Đọc đoạn.
Đọc cả bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1
+ Cậu em làm gì khi chị động vào con gấu bông?
- Đọc đoạn 2.
+Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ôtô ?
- GV giải nghĩa từ: hét, dây cót
- Đọc đoạn 3
+Vì sao cậu em cảm thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình ?
- Giáo viên: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Có chị, có em cùng chơi sẽ vui hơn.
* Giải lao
3. Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
- GV nhận xét và tuyên dương.
4. Luyện nói: Em thường chơi với anh (chị em) những trò chơi gì?
- Đính tranh
Các em trong tranh đang chơi những trò gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi các nhóm trình bày
- GV nhận xét
5. Củng cố- Dặn dò:
- 2 học sinh đọc lại bài theo cách phân vai
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
GD: ích kỉ là tính xấu, vì vậy các em không nên có tính ích kỉ vì sẽ bị mọi người xa lánh
- Về đọc bài và trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa.
- Đọc trước bài: Hồ Gươm.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa.
2 học sinh đọc đối đáp.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh trả lời
HS nêu lại đề
Phát hiện số câu (8 câu)
+ vui, lát, cót, buồn
Đọc và phân tích: lát, cót
Đọc cá nhân, đồng thanh
Đọc cá nhân, đồng thanh
Lắng nghe- 2 học sinh đọc lại
lớp đọc đồng thanh
Mỗi câu 2 học sinh
Mỗi đoạn 3 học sinh đọc
Cá nhân, đồng thanh
Hét HS đọc và phân tích
Đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh so sánh
2 đội chơi nói tiếp sức
Đọc đồng thanh các từ đúng
Đọc thầm, đánh số câu
Mỗi đoạn 2 học sinh đọc
Cá nhân, đồng thanh
3 học sinh, lớp ĐT.
1HS đọc đoạn 1,câu hỏi
HS trả lời .
1 học sinh đọc đoạn 2
Cậu hét lên: Chị hãy chơi .......ấy.
1 học sinh đọc đoạn 3
Vì không có người chơi
4 tổ thi đọc, mỗi tổ 2 em, .
1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời.
2 cặp học sinh.
2HSđọc phân vai
HS trả lời
HS lắng nghe
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015
Tập viết: Tô chữ hoa Q, R
I. MỤC TIÊU
- Học sinh tô đúng các chữ hoa Q, R.
Viết đúng các vần và từ ngữ: ăt, ăc, ươc,ươt, màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.
Học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
Ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ :
Chữ hoa Q, R trong khung chữ.
Giáo viên viết sẵn nội dung bài tập viết lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
Chấm bài tập nhà: 5 em, nhận xét.
Viết bảng con: chúc mừng, phút giây.
2.Bài mới:
GV giới thiệu và ghi đề lên bảng
* Hướng dẫn tô chữ Q:
* Đính chữ Q: Đây là chữ gì?
Chữ Q được viết bằng mấy nét?
- Tô chữ và nói: chữ Q hoa được viết bằng 2 nét: nét 1: nét cong kín, nét 2: nét lượn ngang.
- Hướng dẫn quá trình viết: ĐB tại ĐK6, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, DB ở dòng li 4, lia bút xuống gần ĐK2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài DB tại ĐK2.
* Đính chữ R: Các bước tiến hành như chữ Q
- Cho HS viết BC chữ q, r hoa
- GV nhận xét và sửa sai
*Viết vần và từ ứng dụng:
- Hướng dẫn viết và viết mẫu: ắt, dìu dắt, ắc, màu sắc ,ươc,dòng nươc, ươt, xanh mướt
- Chú ý độ cao chữ nhỏ
* Giải lao
*Viết vở:
- Cho học sinh xem mẫu
- Nhắc học sinh tư thế ngồi, để vở,....
- Hướng dẫn khoảng cách và viết mẫu chữ thứ 2.
- Chấm 5 bài - nhận xét
3.Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài tuần sau
Lớp viết bảng con
2 học sinh đọc lại nội dung viết.
Chữ Q viết hoa
2 nét
Quan sát, lắng nghe
Viết bảng con Q, R.
1 học sinh đọc vần, từ
Viết bảng con, nhận xét
1HS nhắc lại ND tô và viết
Mở vở, sửa tư thế ngồi
Viết vào vở
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2015
Tập đọc: NGƯỠNG CỬA
I. MỤC TIÊU
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đưa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
- Học sinh khá, giỏi học thuộc lòng một khổ thơ.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh đọc bài: “Người bạn tốt” và TLCH ở sách giáo khoa.
2.Bài mới:
Học sinh quan sát tranh.
Nhà kiểu cổ có ngường cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết và gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài thơ.
Giáo viên đọc mẫu lần một
Học sinh luyện đọc.
* Giải lao:
Ðọc lại câu.
Ðọc đoạn, bài.
* Ôn vần “ăc, ăt”:
? Tìm tiếng trong bài có vần: “ăt”:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần “ắt, ăc”.
Gợi ý: mẹ dắt bé đi chơi, chị biểu diễn lắc vòng.
* Trò chơi: thi tìm từ có vần: “ắt, ăc”.
Chơi tiếp sức, trong 4 đội đội nào tìm được nhiều từ đúng -> thắng.
Tiết 2
* Luyện đọc sách giáo khoa:
Luyện đọc câu (thi đọc tiếp sức), mỗi em đọc 2 dòng.
Ðọc cả bài.
* Tìm hiểu bài:
Vài HS đọc khổ thơ một. Trả lời câu hỏi: “ai dắt em bé tập đi men ngường cửa?”.
Vài HS đọc khổ hai và ba. trả lời câu hỏi: “bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu”.
Vài HS đọc cả bài thơ và phát biểu xem em định học thuộc khổ thơ nào?.
* Giải lao:
* Luyện đọc diễn cảm:
Hướng dẫn đọc: đọc giọng vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các dấu chấm.
* Luyện nói theo nội dung bài: Hỏi - đáp về những vấn đề mà em biết.
Gợi ý: * Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
* Bước từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn.
* Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng.
3. Củng cố dặn dò.
Cho cả lớp đồng thanh một lần.
Dặn các em học thuộc lòng một mà em thích.
Xem trước bài: Kể cho bé nghe.
- 2 HS lên bảng
Đọc cá nhân nối tiếp mỗi em một dòng thơ.
Đọc theo tổ: mỗi tổ một đoạn.
Cả lớp đồng thanh toàn bài.
Cá nhân, đồng thanh.
Cá nhân đồng thanh.
dắt + phân tích tiếng dắt.
HS đọc câu mẫu.
Gọi 3 HS nói.
Các đội thực hiện trò chơi.
Mỗi HS đọc hai câu.
Cả lớp đồng thanh.
Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
HS trả lời:
HS trả lời:
Một số HS đọc.
Hai em một em hỏi một em trả lời
Cả lớp đồng hanh.
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015
Kể chuyện: DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.Mục tiêu
- HS thích thú nghe kể chuyện Dê con nghe lời mẹ.
Các em ghi nhớ nội dung câu chuyện
- Hs nghe GV kể chuyện Dê con nghe lời mẹ. Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn truyện theo tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Tập cách kể chuyện, biết đổi giọng khi đọc lời hát của mẹ của Sói
- Hs nhận ra Dê con đã biết nghe lời mẹ nên không bị Sói ăn thịt. Sói bị thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên các em biết vâng lời người lớn
+KNS: Xác định giá trị, nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo.
II.Chuẩn bị
Tranh minh họa ở SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs kể lại chuyện Sói và Sóc
- 1 hs nêu ý nghĩa của chuyện =>GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: Dê con nghe lời mẹ
2.Hướng dẫn :
-GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 có kèm tranh
3.Hướng dẫn kể từng đoạn truyện theo tranh:
Đoạn mở đầu giọng dê mẹ âu yếm,tiếng hát của dê mẹ vừa trong trẻo vừa thân mật. Tiếng hát của dê mẹ khô khan, ồm ồm không có tình cảm. Đoạn cuối kể với giọng vui vẻ đầm ấm.
* HS tập kể từng đoạn theo tranh; Nêu nội dung tranh 1, câu hỏi dưới tranh là gì?
- Tranh 2, 3, 4 hướng dẫn tương tự.
4. Hướng dẫn kể cả câu chuyện:
HS thảo luận tập kể trong nhóm
- HS kể cá nhân trước lớp
5.Ý nghĩa câu chuyện:
- Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu bỏ đi không?
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành bỏ đi.
Truyện khuyên ta nên biết vâng lời người lớn
6.Củng cố dặn dò:
GV hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện?
Yêu cầu hs tập kể lại truyện,
Chuẩn bị bài Con Rồng Cháu Tiên
-Hs kể
-Hs nghe
- Hs trả lời kể nội dung tranh 1
- Hs t/ luận, kể
- Hs tập kể
- Hs trả lời
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chinh ta 1a.doc