I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Biết áp dụng thời gian vào công việc của mình có ích.
II. Chuẩn bị:
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài,.
- Đồng hồ để bàn (loại chỉ có kim ngắn và kim dài).
III.Các hoạt động dạy và học:
15 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 31 - Môn Toán (tăng cường), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015
Toán (Tăng cưòng): Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100
- Biết áp dụng cộng trừ vào giải toán có lời văn.
- Nhận biết bước đầu (thông qua các ví dụ cụ thể) về quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính nhẩm:Cho HS chơi xì điện
30 + 50 = 90 - 70 =
60 - 30 = 82 + 10 =
52 - 40 = 45 + 23 =
Gọi HS nêu cách cộng, trừ nhẩm các số trên
Nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
54 + 40 23 + 53 62 + 32
94 - 54 78 + 53 94 - 62
GV nhận xét và sửa sai từ bài trên bảng
Em có nhận xét gì kết quả của mỗi cặp phép tính ở trên?
GV: Từ kết quả của phép cộng, ta có thể suy ra kết quả của phép trừ tương ứng
Giải lao
Bài 3: Bài toán
Trên bờ có 23 con vịt, dưới ao có 14 con vịt. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ?
Gọi HS nêu tóm tắt
Chấm một số bài -Nhận xét
Bài 4: Trò chơi :Giải toán nhanh
Đàn vịt có 37 con, dưới ao có 14 con vịt. Hỏi trên bờ có mấy con vịt ?
Nhận xét - Tuyên dương.
3.Củng cố - dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Cho HS chơi xì điện nêu cáh tính và kết quả
Nêu yêu cầu
3 HS lần lượt lên bảng- lớp làm bảng con
HS trả lời
HS đọc bài toán
1 HS làm bảng - Lớp làm vở
Chữa bài
2 đội tham gia chơi làm vào bảng phụ sau đó lên bảng trình bày
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015
Toán (Tăng cường): Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Biết áp dụng thời gian vào công việc của mình có ích.
II. Chuẩn bị:
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài,...
- Đồng hồ để bàn (loại chỉ có kim ngắn và kim dài).
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS xem đồng hồ để bàn.
Gọi vài HS lên bảng quay kim đồng hồ, lớp nhìn và ghi vào BC
Nhận xét- tuyên dương
Bài 2: Liên hệ thực tế
- Lúc 6 giờ sáng em đang làm gì?
- 7 giờ tối em thường làm gì ?
- 6 giờ chiều em thường làm gì ?
- Lúc 12 giờ trưa em ở đâu- làm gì ?
GV:Các em cần học tập và vui chơi có giờ giấc và điều độ để đảm bảo sức khỏe
Giải lao
Bài 3: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Trò chơi: Báo thức
Ví dụ: GV hô: 5 giờ sáng ;1 giờ chiều ....
GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng từng vị trí của kim ngắn.
Nhận xét- tuyên dương.
Bài 4: Trò chơi: Ai nhanh hơn
GV đọc giờ - yêu cầu HS quay kim chỉ cho đúng trên đồng hồ nhựa của mìnhVD: 6 giờ,12 giờ, 10 giờ, 9 giờ, 11 giờ, 5 giờ,...
Bài 5: (HS khá, giỏi)
- Có bao nhiêu số từ 24 đến 39
- Có bao nhiêu số lớn hơn 21 nhưng nhỏ hơn 36
3.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học
Dặn HS cần học tập và vui chơi có giờ giấc
Hát
1 HS lên bảng quay kim đồng hồ - Lớp ghi giờ vào bảng con
HS đọc số giờ vừa ghi ở BC
HS trả lời theo thực tế.
HS lắng nghe
Vẽ ở các thời điểm khác nhau
HS tham gia chơi cả lớp
HS quay kim chỉ cho đúng trên đồng hồ nhựa của mình
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015
Tiếng việt: (Tăng cường): Ngưỡng cửa
I.Mục tiêu: GiúpHS:
- Đọc trơn cả 2 bài, phát âm chuẩn các tiếng có vần ăt, ăc.
-Tìm được tiếng, từ, câu chứa các vần trên.
II.Chuẩn bị:
- Bảng con, sách giáo khoa.
II.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Luyện tập:
a/Luyện đọc
Gọi HS nhắc lại tên 2 bài tập đọc đã học
Yêu cầu HS đọc ở SGK, kết hợp trả lời câu hỏi.
Cho HS thi đọc đối đáp bài Kể cho bé nghe
*Trò chơi: Thi đọc hay, diễn cảm
Cho HS thi đọc đối đáp bài Kể cho bé nghe
Nhận xét - tuyên dương
b/Tìm tiếng, từ, câu có vần ăt, ăc:
Trò chơi:
*Thi tìm tiếng, từ, có vần ăt, ăc:
GV yêu cầu HS tự tìm tiếng, từ rồi ghi vào bảng phụ.
Sau đó tổ nào xong thì lên trình bày trên bảng, tổ nào tìm được nhiều tiếng, từ hơn là chiến thắng
Nhận xét- tuyên dương.
*Thi tìm câu có các vần trên
2 đội chơi tiếp sức- mỗi đội nói câu tiếp sức có vần ăt, ăc.
Đội nào nói được nhiều câu đúng thì đội đó thắng.
Nhận xét - tuyên dương.
3.Củng cố -Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về đọc lại các bài tập đọc.
Xem trước bài.
Hát
HS nhắc lại 2bài Tập đọc
HS đọc cá nhân, nhóm, tổ tiếp nối- lớp đồng thanh
Các cặp thi đọc
Nhận xét tuyên dương cặp đọc hay
4 Tổ tham gia ghi tiếp sức ở bảng phụ theo yêu cầu:
Tổ 1& 2: vần ăt
Tổ 3& 4: vần ăc
HS đọc cá nhân nối tiếp.
HS tham gia chơi
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Nhận xét
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015
Tiếng việt:(Tăng cường) Kể cho bé nghe
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trơn tốt bài tập đọc, phát âm chuẩn các tiếng có vần ươc, ươt.
- Tìm được tiếng, từ, câu chứa vần ươc, ươt.
II.Chuẩn bị:
- Bảng con, SGK
II.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Luyện tập:
a/Luyện đọc
Gọi HS nhắc lại tên bài tập đọc đã học
Yêu cầu HS đọc ở SGK, kết hợp trả lời câu hỏi.
*Trò chơi: Thi đọc phân vai
GV nêu yêu cầu cuộc thi và hướng dân các vai
Tổ chức thi và đánh giá kết quả
Nhận xét - tuyên dương
b/Tìm tiếng, từ, câu có vần ươc, ươt .
Trò chơi:
*Thi tìm tiếng, từ, có vần ươc, ươt .
GV yêu cầu HS lấy bảng phụ tự tìm tiếng, từ rồi ghi vào.
Sau đó các tổ thi với nhau, tổ nào tìm được nhiều tiếng, từ đúng thì tổ đó thắng.
Nhận xét- tuyên dương
Cho HS đọc các từ vừa tìm được
GV hỏi nghĩa và giải thích nghiã một số từ
*Thi nói câu tiếp sức có vần ươc, ươt.
4 tổ chơi tiếp sức- tổ nào nói được câu đúng, hay thì tổ đó thắng.
Nhận xét - tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về học thuộc lòng bài thơ.
Hát
HS đọc cá nhân, nhóm, tổ tiếp nối, lớp đồng thanh
HS lắng nghe
HS thi đọc theo nhóm
Nhận xét
4 Tổ tham gia
Tổ 1& 2: vần ươc
Tổ 3& 4: vần ươt
HS đọc các nhân
HS tham gia trả lời
HS tham gia chơi tiếp sức theo tổ
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013
Tiếng việt:(Tăng cường): LUYỆN VIẾT: HAI CHỊ EM
I.Mục tiêu:
- Ôn lại cho hs kiến thức đã học.
- Rèn cho hs kỹ năng viết đúng bài Hai chị em
II.Chẩn bị:
- Giáo viên: Sgk.
- Học sinh: bảng con, sgk, vở luyện viết.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
Lớp hát
2. Ôn tập
- Giới thiệu bài: Ôn tập bài Hai chị em
* Luyện đọc
- Hs luyện đọc nhóm đôi:
*Luyện viết
- Yêu cầu Hs viết bảng con: hét lên, dây cót
- Yêu cầu Hs viết vào vở Luyện viết
- Giáo viên chấm và nhận xét một số tập.
Trò chơi: Viết đúng đẹp
- Giáo viên phát cho mổi đội 10 hoa điểm 10. Giáo viên đọc các tiếng, từ có nét Hs sai nhiều nhất. Đội nào có số bạn sai nhiều nhất là đội bị mất 1 hoa điểm 10.
3.Dặn dò
- Dặn Hs xem lại bài.
Lớp hát
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện
- Hs viết
-Hs viết cỡ chữ nhỏ.
- Hs nộp bài
- Hs thực hiện.
- Hs thực hiện
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015
Tiếng việt:(Tăng cường) Kể cho bé nghe
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- HS nghe – viết được một số từ đơn giản, câu ngắn.
- Tìm được tiếng, từ, câu chứa vần ươc, ươt , et, oet
II.Chuẩn bị:
- Bảng con, SGK
II.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định:
2.Luyện tập:
a/Luyện đọc
Gọi HS nhắc lại tên bài tập đọc đã học
Yêu cầu HS đọc ở SGK, kết hợp trả lời câu hỏi.
*Trò chơi: Thi đọc phân vai
GV nêu yêu cầu cuộc thi và hướng dân các vai
Tổ chức thi và đánh giá kết quả
Nhận xét - tuyên dương
b/Tìm tiếng, từ, câu có vần ươc, ươt , et, oet
Trò chơi:
*Thi tìm tiếng, từ, có vần ươc, ươt , et, oet.
GV yêu cầu HS lấy bảng phụ tự tìm tiếng, từ rồi ghi vào.
Sau đó các tổ thi với nhau, tổ nào tìm được nhiều tiếng, từ đúng thì tổ đó thắng.
Nhận xét- tuyên dương
Cho HS đọc các từ vừa tìm được
GV hỏi nghĩa và giải thích nghiã một số từ
*Thi nói câu tiếp sức có vần ươc, ươt ,et, oet.
4 tổ chơi tiếp sức- tổ nào nói được câu đúng, hay thì tổ đó thắng.
Nhận xét - tuyên dương.
c/ Luyện viết:
Viết từ: ầm ĩ, ngượng nghịu, cặp sách, gió thổi, xao xuyến, hàng xoan
Viết vở: Nam học giỏi bố thưởng cho Nam một chuyến đi tham qua ở Vịnh Hạ Long.
- GV đọc, HS viết vở
3.Củng cố -Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Hát
HS đọc cá nhân, nhóm, tổ tiếp nối, lớp đồng thanh
HS lắng nghe
HS thi đọc theo nhóm
Nhận xét
4 Tổ tham gia
Tổ 1& 2: vần et, ươc
Tổ 3& 4: vần oet , ươt
HS đọc các nhân
HS tham gia trả lời
HS tham gia chơi tiếp sức theo tổ
HS khá giỏi viết không sai lỗi.
Tuần 31 Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014
Toán+ Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
-Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Biết áp dụng thời gian vào công việc của mình có ích.
II. Đồ dùng dạy học
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn,kim dài,...
- Đồng hồ để bàn (loại chỉ có kim ngắn và kim dài).
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS xem đồng hồ để bàn.
- Gọi vài HS lên bảng quay kim đồng hồ, lớp nhìn và ghi vào bảng con
- Nhận xét- tuyên dương
Bài 2: Liên hệ thực tế
- Lúc 6 giờ sáng em đang làm gì?
- 7 giờ tối em thường làm gì ?
- 6 giờ chiều em thường làm gì ?
- Lúc 12 giờ trưa em ở đâu- làm gì ?
GV:Các em cần học tập và vui chơi có giờ giấc và điều độ để đảm bảo sức khỏe
Giải lao
Bài 3:Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng từng vị trí của kim ngắn.
- Chấm 1 số bài - Nhận xét- tuyên dương.
Bài 4: Trò chơi: Ai nhanh hơn
GV đọc giờ - yêu cầu HS quay kim chỉ cho đúng trên đồng hồ nhựa của mình VD: 6 giờ,12 giờ, 10 giờ, 9 giờ, 11 giờ, 5 giờ,....
- Nhận xét
Bài 5: (HS khá, giỏi)
- Có bao nhiêu số từ 24 đến 39
- Có bao nhiêu số lớn hơn 21 nhưng nhỏ hơn 36
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS cần học tập và vui chơi có giờ giấc
- Hát
- 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ
- Lớp ghi giờ vào bảng con
- HS đọc số giờ vừa ghi ở bảng con
- HS trả lời theo thực tế
- HS lắng nghe
- Vẽ ở các thời điểm khác nhau
- HS làm vở bài tập
- HS quay kim chỉ cho đúng trên đồng hồ mô hình của mình
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015
Toán (Tăng cưòng): Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100
- Biết áp dụng cộng trừ vào giải toán có lời văn.
- Nhận biết bước đầu (thông qua các ví dụ cụ thể) về quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Luyện tập
Bài 1:Tính nhẩm:
30 + 50 = 90 - 70 =
60 - 30 = 80 + 10 =
52 - 40 = 45 + 23 =
- Gọi HS nêu cách cộng, trừ nhẩm các số trên
- Nhận xét, sửa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính
54 + 42 87 - 54 62 + 31
94 - 80 34 + 55 70 - 50
- Thu chấm một số bài -Nhận xét
Giải lao
Bài 3: Bài toán
Trên bờ có 23 con vịt, dưới ao có 14 con vịt. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ?
Tóm tắt
Trên bờ có : 23 con vịt
Dưới ao có: 14 con vịt
Có tất cả : con vịt?
Nhận xét- Tuyên dương.
Bài 4: (Hs khá, giỏi)
Hiện nay Hồng 15 tuổi, Hà 14 tuổi. Hỏi trước đây 3 năm tuổi của Hồng và Hà cộng lại bằng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn Hs cách suy luận: ta phải tìm tuổi của mỗi bạn Hồng và Hà trước đây 3 năm. Sau đó, cộng chúng lại với nhau
- Nhận xét, sửa bài
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- HS trả lời miệng
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng
- Lớp làm vở
- Nhận xét
- HS đọc bài toán, tóm tắt.
- 1 HS làm bảng
- Lớp làm vở
Bài giải
Đàn vịt có tất cả là :
23 + 14 = 37 ( con vịt)
Đáp số : 37 con vịt
- HS suy luận, tính và nêu kết quả
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015
Toán+ Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100(cộng, trừ không nhớ) .
- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm ( trong trường hợp cộng, trừ các số tròn chục hoặc trong các trường hợp đơn giản).
- HS biết xác định giờ đúng
- Ôn tập giải bài toán có lời văn
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Luyện tập
Bài 1. Đặt tính và tính
85 + 13 58 – 24 36 + 3 79 – 7
- Lưu ý hs đặt thẳng cột chục với chục, đơn vị với đơn vị
- Chấm 1 số vở - nhận xét
Bài 2. Tính nhẩm
82 – 12 = 77 + 10 =
42 + 2 = 78 – 8 =
23 + 20 = 68 – 38 =
+ HS khá giỏi:
51 – 1 – 20 = 56 – 6 – 10 =
25 – 5 + 20 = 5 4 + 40 –30 =
81 – 21 + 30 = 99 – 9 – 70 =
- Yêu cầu HS nêu cách tính
Bài 3: Mấy giờ?
- GV quay các kim đồng hồ ứng với nhiều thời gian khác nhau
- Yêu cầu HS nêu giờ, GV kết hợp cho HS nêu thời gian đó tương ứng với lúc em đang làm gì?
Bài 4.Nam có 34 quả bóng, Hằng có 42 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng?
Bài 5: (HS khá giỏi)
Ban đầu dưới sông có tất cả 85 con vịt, sau đó có 25 con vịt từ dưới sông lên bờ và có thêm 18 con từ trên bờ xuống sông. Hỏi bây giờ dưới sông có tất cả bao nhiêu con vịt?
- GV nhận xét, sửa bài
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vở nháp
- Nhận xét
- HS trả lời miệng kết hợp nêu lại cách tính
- Nhận xét
- HS nêu giờ và việc mình thường làm vào thời điểm đó
- HS đọc bài toán, tóm tắt.
- 1 HS làm bảng
- Lớp làm vở
Bài giải
Cả hai bạn có là:
34 + 42 = 76 (quả bóng)
Đáp số : 76 quả bóng
- HS suy luận, tính và nêu kết quả
Tuần31 Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 Toán+ Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100(cộng, trừ không nhớ) .
- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm
- HS biết xác định giờ đúng
- Ôn tập giải các bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Luyện tập
- GV hỏi : Khi nào đồng hồ chỉ giờ đúng?
- Gv xoay kim yêu cầu hs nêu giờ đúng:
11 giờ, 7 giờ, 9 giờ, 10 giờ , 4 giờ
GV chốt ý: Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số vào số 7 thì đồng hồ chỉ 7 giờ đúng. Kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ số 9 là 9 giờ đúng.
* GV nêu thời gian hoặc hs nêu, hs khác sẽ nêu công việc phù hợp với giờ đó
Bài 1: =
40 + 5 49 – 7 79 – 24 .. 97 – 42
79 – 28 65 – 14 34 + 25 .. 43 + 15
- Lưu ý HS tính KQ ở 2 vế rồi so sánh
Bài 2: Lớp 1/1 có tất cả 36 bạn, trong đó có 20 bạn nam. Hỏi lớp 1/1 có bao nhiêu bạn nữ?
- Nhận xét, sửa bài
* (HS khá giỏi)
Sau khi Hồng tặng Hà 35 con tem, Mai tặng Hồng 20 con tem thì mỗi bạn đều có 40 con tem. Hỏi ban đầu Hồng có bao nhiêu con tem?
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khi kim dài chỉ số 12
- HS nêu cách quay đồng hồ. Ví dụ: 11 giờ ta quay kim ngắn ở số 11 và kim dài ở số 12
Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vở nháp
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS sửa bài ở bảng lớp
- Nhận xét
- HS đọc đề bài, nêu tóm tắt (HS kh, giỏi)
- HS tự giải vào vở
- 1 HS làm bảng
- Nhận xét
- HS suy luận và trả lời
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T C 31 ( thu cong - D D - T N X H ).doc