I. MỤC TIÊU
- Đọc được: t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: t, th, tổ, thỏ (viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ.
- Học sinh khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ hoặc các mẫu các từ khoá.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ, phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
12 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 721 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 4 - Môn Học vần - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2015
Học vần: N, M
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: n, m, nơ, me (viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bố mẹ, ba má.
- Học sinh khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ hoặc các mẫu các từ khoá.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê, phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Ổn định:
- Cho HS hát
2. Bài cũ:
- Đọc và phân tích: i, a, bi, cá/ bi,ba,vi/ li, va, la
- Đọc SGK.
- Viết bảng con: i, a, bi, cá.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
*Âm n
- Giới thiệu âm n, chữ ghi âm n
- Đọc mẫu, phân tích, yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS gài âm n.
- Có âm n, muốn ghép tiếng nơ ta làm như
thế nào?
- Yêu cầu HS gài âm ơ vào sau âm n.
- Ghi tiếng: nơ - đọc mẫu, phân tích.
- Giới thiệu tranh, rút từ khóa: nơ
- Luyện đọc: ơ - nơ - nơ
* Âm m: Thực hiện tương tự như n
* So sánh n – m
* Luyện đọc: n - nơ - nơ
m - me – me
* Luyện viết bảng con: n, m, nơ, me
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- GV quan sát, sửa cho HS.
Giải lao
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- Luyện đọc từ ứng dụng:
no nô nơ
mo mô mơ
ca nô bó mạ
- Yêu cầu HS phân tích.
- Luyện đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ ứng dụng:
+ Ca nô: Một loại tàu đi trên sông mước, có động cơ.
+ Bó mạ: cây lúa non để cấy, được bó thành bó.
* Trò chơi: Tìm tiếng mới có âm vừa học
- Nhận xét - tuyên dương
Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1.
* Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh, câu ứng dụng:
bò bê có bó cỏ, bò bê no nê.
- Ghi bảng: bò bê có bó cỏ, bò bê no nê.
- Tiếng nào có âm vừa học ?
- Luyện đọc tiếng chứa âm vừa học, kết hợp phân tích tiếng.
- Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK.
* Giải lao
* Luyện viết :
- GV hướng dẫn HS tập viết ở vở tập viết.
- GV thu chấm nhận xét.
- Tuyên dương một số bài viết đẹp.
* Luyện nói: Bố mẹ, Ba má
- Tranh vẽ gì?
- Hãy kể về bố mẹ (ba má) của em ?
- Em làm gì để bố mẹ vui lòng ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại bài
- Tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài: d, đ.
- HS hát.
- 3 HS đọc kết hợp phân tích.
- 2 HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tìm, gài âm n.
- Thêm âm ơ vào sau âm n.
- HS gài tiếng nơ.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS so sánh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS phân tích tiếng.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tham gia chơi.
- HS đọc đồng thanh.
- HS tìm, luyện đọc tiếng có âm n, m, đọc tiếng, từ, câu.
- HS đọc bảng và SGK.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc tên chủ đề.
- HS trả lời.
- Vâng lời bố mẹ, chăm ngoan học giỏi.
- 1 HS, lớp đồng thanh.
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015
Học vần: D, Đ
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: d, đ, dê, đò (viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Học sinh khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
* PTTNTT:
+ Không đi đò đầy.
+ Học sinh nhận ra những tình huống nguy hiểm khi đi đò.
+ Phải mặc áo phao khi đi đò.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ hoặc các mẫu các từ khoá.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ, phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Ổn định:
- Cho HS hát
2. Bài cũ:
- Đọc và phân tích: n, m, nơ, me, ca nô, bó mạ
- Đọc SGK.
- Viết bảng con: n, m, nơ, me
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
*Âm d
- Giới thiệu âm d, chữ ghi âm d
- Đọc mẫu, phân tích, yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm và gài âm d.
- Có âm d, muốn ghép tiếng dê ta làm như
thế nào?
- Yêu cầu HS tìm và gài âm ê sau âm d.
- Ghi tiếng: dê - đọc mẫu, phân tích.
- Giới thiệu tranh, rút từ khóa: dê
- Luyện đọc: d - dê - dê
* Âm đ: Thực hiện tương tự như d
* So sánh d – đ
* Luyện đọc: d - dê - dê
đ - đò – đò
* Luyện viết bảng con: d, đ, dê, đò.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- GV quan sát, sửa cho HS.
Giải lao
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- Luyện đọc từ ứng dụng:
da de do
đa đe đo
da dê đi bộ
- Yêu cầu HS phân tích.
- Luyện đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ ứng dụng:
* Trò chơi: Tìm tiếng mới có âm vừa học.
- Nhận xét - tuyên dương
Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1.
* Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh, câu ứng dụng:
dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Tiếng nào có âm vừa học ?
- Luyện đọc tiếng chứa âm vừa học, kết hợp phân tích tiếng.
- Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK.
* Liên hệ giáo dục học sinh cẩn thận khi đi đò để đảm bảo an toàn.
* Giải lao
* Luyện viết :
- GV hướng dẫn HS tập viết ở vở tập viết.
- GV thu chấm nhận xét.
- Tuyên dương một số bài viết đẹp.
* Luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Tranh vẽ gì?
- Tại sao trẻ em thích những vật và con vật này
- Em biết những loại bi nào? 4. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài: t, th.
- HS hát.
- 3 HS đọc kết hợp phân tích.
- 2 HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tìm và gài âm d.
- Thêm âm ê vào sau âm d.
- Gài tiếng dê.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS so sánh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS phân tích tiếng.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tham gia chơi.
- HS đọc đồng thanh.
- HS tìm, luyện đọc tiếng có âm d, đ, đọc tiếng, từ, câu.
- HS đọc bảng và SGK.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc tên chủ đề.
- HS trả lời.
- 1 HS, lớp đồng thanh.
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
Học vần: T, TH
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: t, th, tổ, thỏ (viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ.
- Học sinh khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ hoặc các mẫu các từ khoá.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ, phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Ổn định:
- Cho HS hát
2. Bài cũ:
- Đọc và phân tích: d, đ, dê, đò, đa, đi; câu ứng dụng.
- Đọc SGK.
- Viết bảng con: d, đ, dê, đò.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
*Âm t
- Giới thiệu âm t chữ ghi âm t
- Đọc mẫu, phân tích, yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS gài âm t.
- Có âm t, muốn ghép tiếng tổ ta làm như
thế nào?
- Yêu cầu HS gài âm ô và dấu hỏi để được tiếng tổ.
- Ghi tiếng: tổ - đọc mẫu, phân tích.
- Giới thiệu tranh, rút từ khóa: tổ
- Luyện đọc: t – tổ - tổ
* Âm th: Thực hiện tương tự như t
* So sánh t – th
* Luyện đọc: t – tổ - tổ
th – thỏ – thỏ
* Luyện viết bảng con: t, th, tổ, thỏ
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- GV quan sát, sửa cho HS.
Giải lao
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- Luyện đọc từ ứng dụng:
to - tơ - ta.
tho - thơ - tha.
ti vi - thợ mỏ.
- Yêu cầu HS phân tích.
- Luyện đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ ứng dụng:
* Trò chơi: Tìm tiếng mới có âm vừa học.
- Nhận xét - tuyên dương
Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1.
* Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh, câu ứng dụng:
bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- Ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- Tiếng nào có âm vừa học ?
- Luyện đọc tiếng chứa âm vừa học, kết hợp phân tích tiếng.
- Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK.
* Giải lao
* Luyện viết :
- GV hướng dẫn HS tập viết ở vở tập viết.
- GV thu chấm nhận xét.
- Tuyên dương một số bài viết đẹp.
* Luyện nói: ổ, tổ
+ Tranh vẽ gì?
+ Con gì có ổ? Con gì có tổ?
+ Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao?
GV tóm ý kết luận: Không được phá tổ, ổ của các con vật...
4. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài: Ôn tập.
- HS hát.
- 3 HS đọc kết hợp phân tích.
- 2 HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Tìm và gài âm t.
- Thêm âm ô vào sau âm t, dấu hỏi trên đầu âm ô.
- HS gài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS so sánh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS phân tích tiếng.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tham gia chơi.
- HS đọc đồng thanh.
- HS tìm, luyện đọc tiếng có âm t, th, đọc tiếng, từ, câu.
- HS đọc bảng và SGK.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc tên chủ đề.
- HS trả lời.
- 1 HS, lớp đồng thanh.
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015
Học vần: ÔN TẬP
I . MỤC TIÊU
- HS đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th, các từ câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
- HS viết được: i, a, n, m, d, đ, t, th, các từ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
- Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cò đi lò dò. HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Bảng ôn kẻ 1 và 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Ổn định
Cho HS hát.
2. Bài cũ
- Đọc ở bảng tay: t, th, thỏ, ti vi, thợ mỏ Viết ở bảng con: t, th, tổ, thợ. - Đọc ở SGK: Câu ứng dụng
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Giới thiệu bài.
Tuần qua chúng ta đã học được những âm nào?
- GV ghi lại ở bảng, các chữ và âm vừa học:
- GV gọi HS đọc âm theo que chỉ của GV
- HS lần lượt ghép chữ ở hàng dọc với chữ ở hàng ngang để đọc.
- GV chỉnh sửa cách phát âm của HS.
- GV đọc, yêu cầu HS chỉ.
Giải lao
- GV giới thiệu và gắn các từ ngữ ứng dụng:
tổ cò da thỏ
lá mạ thợ nề
- Tiếng nào có âm vừa ôn? (GV gạch chân)
Gọi HS phân tích, đọc tiếng, đọc từ.
GV đọc mẫu và giải nghĩa từ: lá mạ
- GV dùng tranh để giảng các từ trên
* Luyện viết trên bảng con
- GV hướng dẫn cách viết: tổ cò, lá mạ.
- Cho HS viết bảng con, chỉnh sửa chữ viết
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có các âm vừa ôn.
- GV nêu cách chơi, luật chơi, tiến hành chơi
- Ghi bảng các tiếng HS tìm được, cho đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
* Luyện đọc:
- Đọc lại nội dung bài ôn ở tiết 1.
- Chú ý sửa sai cho HS yếu.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV chốt nội dung tranh, ghi câu lên bảng.
Cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.
-Tiếng nào có âm vừa ôn? Gạch chân
- Cho HS phân tích, luyện đọc tiếng vừa tìm
- Đọc 2 vế câu, đọc câu
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- Cho HS đọc 2 vế câu. Đọc toàn bài ở bảng lớp, SGK
* Luyện viết:
- HS mở vở tập viết đọc nội dung bài viết
- GV viết mẫu, hướng dẫn lần lượt ở bảng
- Cho HS quan sát bài mẫu
- Cho HS ngồi ngay ngắn viết bài
- Chấm 1 số vở, nhận xét, sửa sai
Giải lao
Kể chuyện: Cò đi lò dò
- GV kể lần thứ nhất (Không có tranh).
- GV kể lần thứ hai (có tranh minh họa).
- Chia mỗi tổ 1 tranh nêu câu hỏi gợi ý:
- Tranh 1: Anh nông dân gặp cò như thế nào? Anh đã làm gì?
- Tranh 2: Cò đã làm gì giúp anh nông dân? Tình cảm giữa anh nông dân và cò như thế nào?
- Tranh 3: Vì sao cò cảm thấy buồn và nhớ bố hạc?
- Tranh 4: Anh nông dân đã nói gì với cò? Cò đã làm gì?
- GV qs giúp các nhóm, gọi các nhóm lên kể.
- Nêu ý nghĩa: Tình cảm chân thành của anh nông dân và con cò.
GV liên hệ, giáo dục: Con cò là hình ảnh quen thuộc, gắn bó với làng quê Việt Nam.
4. Củng cố, dặn dò
- Lớp đọc toàn bài ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
- HS hát.
- 3, 4 HS đọc.
- Cả lớp viết
- 3, 4 em.
- HS nêu những âm đã học: ô, ơ, i , a, n, m, d, đ, t, th.
- HS đọc âm GV chỉ ở bảng ôn.
- HS đọc các tiếng đã ghép.
- HS đọc các tiếng ghép ở dòng ngang cá nhân, đồng thanh.
- HS chỉ bảng.
- HS đọc nhẩm.
- tổ, mạ, thỏ, thợ nề
- HS phân tích từng tiếng
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS viết bảng con.
- HS nghe.
- HS tham gia chơi.
- HS luyện đọc, kết hợp. phân tích tíếng.
- HS quan sát và trả lời.
- mò, mẹ, tha, tổ
- HS thực hiện.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc
- HS quan sát
- HS viết bài.
- HS theo dõi.
- HS nghe và quan sát.
- Tranh 1: Anh nông dân đem cò (bị thương) về nhà nuôi nấng.
- Tranh 2: Cò con trông nhà, nó đi lò dò khắp nhà bắt ruồi, dọn dẹp nhà cửa.
- Tranh 3: Cò trông thấy bạn bè bay liệng vui vẻ nó nhớ lại những ngày sống cùng bố, mẹ, anh chị.
- Tranh 4: Mỗi khi có dịp ra đồng cùng anh nông dân nó lại giúp anh vơ cỏ, bắt tép.
- Các nhóm thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- Đọc đồng thanh.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2015
Tập viết LỄ, CỌ, BỜ, HỔ
I . MỤC TIÊU
- Viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve cỡ chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Viết liền nét đúng độ cao, đúng khoảng cách, sạch, đẹp.
- HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn.
2. Học sinh:
- Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng viết: e, b, bé
cả lớp viết bảng con
- Giáo viên nhận xét bảng con, bài viết của lớp ở
tiết học trước.
3.Bài mới
- Giới thiệu bài.
- HS đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con:
* Chữ: lễ
- Giáo viên đính chữ lễ lên bảng và gọi học sinh đọc
- Giáo viên hỏi chữ “lễ” ghép bởi mấy chữ cái?
- Cho học sinh nhận xét độ cao của các con chữ
- Lưu ý học sinh viết liền nét chữ l với chữ ê
- Giáo viên viết lên bảng: vừa viết vừa nêu quy
trình viết điểm đặt bút của chữ l nằm trên đường
kẻ thứ hai kéo qua chữ e điểm kết thúc bút dưới
đường kẻ thứ hai một tí, lia bút lên viết dấu ê vỡ
dấu ngã
- Giáo viên treo bảng con đã viết sẵn chữ lễ.Gọi 1
học sinh viết bảng lớn, cả lớp viết bảng con
- Giáo viên nhận xét
*Chữ: cọ
- Giáo viên đính chữ cọ lên bảng
- Hỏi: Chữ cọ viết bởi mấy chữ cái?
- Cho học sinh nhận xét độ cao giữa các con chữ
- Giáo viên lưu ý độ cao chữ c và chữ o bằng nhau
-Giáo viên vừa viết vừa nêu quy trình điểm đặt
bút dưới đường kẻ thứ ba một tí viết nét cong hở
phải, lia bút viết nét cong kín ta được chữ o thêm dấu nặng dưới chữ o ta được chữ cọ.
- Giáo viên treo bảng con đã viết sẵn chữ mẫu.
- Gọi 1 học sinh lên viết ở bảng lớn, cả lớp viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
*Chữ: bờ
- Tiến hành tương tự như các chữ ở trên
- Giáo viên hướng dẫn quy trình: đặt bút trên đường kẻ thứ hai một tí viết chữ b, lia bút viết chữ o, đánh
dấu râu trên chữ o và dấu huyền ta được chữ bờ
- Giáo viên treo bảng con đã viết sẵn chữ bờ.Goi 1
học sinh lên bảng viết.Cả lớp viết bảng con
- Giáo viên nhận xét
*Chữ: hổ
- Giáo viên treo tranh con hổ lên bảng và hỏi học
sinh: Đây là con gì?
- Giáo viên giảng thêm: Hổ là loài động vật rất
hung dữ, thuộc họ nhà mèo, sống ở rừng xanh
- Giáo viên đính chữ “ hổ “lên bảng
- Khi viết các em chú ý độ cao giữa chữ h và chữ
ô
- Giáo viên vừa viết vừa nêu quy trình: điểm đặt bút
ngay trên đường kẻ thứ hai viết chữ h, lia bút lên
dưới đường kẻ thứ 3 nhấc bút đánh dấu ô và dấu
hỏi ta được chữ hổ
- Giáo viên treo bảng con đã viết sẵn chữ hổ, gọi 1
học sinh lên bảng viết, Cả lớp viết bảng con.Giáo
viên nhận xét
Giải lao
d.Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập
viết
- Cho học sinh xem bài viết mẫu, lưu ý học sinh về
khoảng cách giữa các từ
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút, để
vở
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từng dòng và
theo dõi học sinh viết.
4.Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về nhà luyện viết và xem trước bài
tiếp theo.
- 2 học sinh lên bảng viết
- Học sinh đọc
- 2 chữ cái: l, ê, dấu ngã
- l cao 5 dòng li, ê cao 2 dòng li
- HS theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- chữ cọ ghép bởi hai con chữ, chữ
c và chữ o, dấu nặng dưới
chữ o, đều có độ cao hai dòng ly
- HS theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Cả lớp viết bảng con
- Con hổ
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Cả lớp viết bảng con
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết vào vở.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2015
Tập viết: MƠ, DO, TA, THƠ, THỢ MỎ
I . MỤC TIÊU
- Viết đúng các chữ: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ cỡ chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Viết liền nét đúng độ cao, đúng khoảng cách, sạch, đẹp.
- HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn.
2. Học sinh:
- Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Cho HS viết: lễ, cọ, bờ, hổ
- GV nhận xét bài viết của lớp ở tiết học trước
3. Bài mới
- Giới thiệu bài.
- HS đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con:
*Chữ: mơ
- GV đính chữ lên bảng và gọi HS đọc
- Hỏi: chữ mơ được ghép bởi mấy chữ cái?
- Cho HS nhận xét độ cao của các con chữ.
- Lưu ý cách nối nét giữa chữ m với chữ ơ
- GV vừa viết vừa nêu QT viết: trên ĐK2 , ĐB viết chữ m, lia bút viết chữ o, độ cao 2 chữ là 2 li, đánh dấu râu ta được chữ mơ.
- GV treo bảng con đã viết sẵn chữ mơ.
*Chữ: do
- GV đính chữ do lên bảng.
- GV hỏi chữ do được ghép bởi mấy chữ cái?
- Cho HS nhận xét độ cao của các con chữ.
- GV vừa viết vừa nêu quy trình: viết nét cong kín và đưa bút lên 5 dòng li viết nét móc dưới ta được chữ d sau đó ta lia bút viết chữ o ta được chữ do
- GV treo BC đã viết sẵn chữ mẫu và
- GV nhận xét
* Chữ: ta
- Tiến hành tương tự như các chữ trên
- GV HD qui trình: ĐB trên ĐK2, lia bút lên ĐK4 viết nét móc dưới, lia bút viết nét cong kín, lia bút lên ngay ĐK3 viết nét móc dưới, viết nét móc ngang của chữ t được chữ ta.
- GV treo BC đã viết sẵn chữ ta.
- GV nhận xét.
* Chữ: thơ
- GV đính chữ thơ lên bảng
- Khi viết các em chú ý độ cao giữa các chữ .
- Lưu ý: chữ t và chữ h viết liền nét.
- GV vừa viết vừa nêu QT: ĐB ngay trên ĐK2 viết chữ t, viết liền nét với chữ h, lia bút đến dưới ĐK3 một tí viết chữ o, nhấc bút lên đánh dấu râu ta được chữ thơ.
- GV treo BC đã viết sẵn chữ thơ.
- GV nhận xét
* Giải lao
*Hướng dẫn HS viết vở tập viết:
- GV cho HS xem vở viết mẫu.
- Chú ý về khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- HS viết bài, GV theo dõi kiểm tra.
- GV chấm chữa bài cho một số em.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Biểu dương những bài viết đúng và đẹp
- Về xem trước bài TV T 5.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS đọc
- HS đọc
- HS trả lời
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
-1 HS lên viết bảng lớn, cả lớp viết BC
- HS quan sát và lắng nghe
- 1 HS viết bảng con, lớp viết bảng.
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con.
- HS viết từng dòng vào vở theo hiệu lệnh của GV.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoc van 4.doc