I . MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B , K , S , P , V
- Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa - pa.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ba Vì
II. CHUẨN BỊ
- Bảng chữ thường - Bảng chữ hoa.
- Tranh minh hoạ của bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
8 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 7 - Môn Toán - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2015
Học vần: ÔN TẬP
I . MỤC TIÊU
- HS đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p - ph , nh , g, gh, q - qu, gi, ng, ngh , y, tr .
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Tre ngà
II. CHUẨN BỊ
Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Bài cũ :
- Đọc ở bảng : y, tr, y tế, cá trê, trí nhớ, tre ngà
- Đọc câu ứng dụng ở SGK.
- Viết bảng con: y , tr , y tá , tre ngà.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
* Ôn vần:
- Tuần vừa qua các con đã học những vần gì?
- GV ghi bảng - chỉ vần.
- GV đọc vần.
* Ghép vần tạo tiếng:
+ Bảng ôn 1 :
- GV hướng dẫn HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang.
- Chỉ chữ bất kỳ, HS ghép và đọc tiếng.
- GV ghi hoàn chỉnh bảng ôn như SGK.
- HS nhận xét về đặc điểm chung nhất của các vần.
- Luyện đọc bảng ôn.
+ Bảng ôn 2: (qui trình tương tự bảng ôn 1)
Giải lao
* Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu từ ngữ ứng dụng : nhà ga tre ngà
quả nho ý nghĩ
- Luyện đọc từ ứng dụng.
- GV kết hợp giải nghĩa từ.
* Viết bảng con:
- GV hướng dẫn HS viết: tre già , quả nho
- Viết mẫu, nêu quy trình, cách đặt dấu thanh.
* Trò chơi: Tìm tiếng có vần trong bảng ôn
- Nhận xét.
Tiết 2
* Luyện đọc :
- Đọc lại bài tiết 1.
- Giới thiệu tranh minh họa.
* Đọc câu ứng dụng :
“ quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò ”
* Hướng dẫn đọc bài trong SGK.
* Hướng dẫn viết vở tập viết: tre già , quả nho
- Hướng dẫn lại quy trình, khoảng cách.
- Chấm điểm, nhận xét.
Giải lao
* Kể chuyện : Tre ngà
- GV kể lần 1 không có tranh.
- GV kể lần 2 có tranh minh hoạ.
- Yêu cầu kể nội dung từng tranh
- HS kể lại câu chuyện
- Nhận xét - tuyên dương
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm bài tập, ôn lại các bài đã học, chuẩn bị tiết sau Ôn tập âm và chữ ghi âm
- 4 HS đọc, phân tích.
- 2 HS đọc kết hợp phân tích.
- HS lớp viết bảng con.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS chỉ vần.
- HS vừa chỉ vừa đọc vần.
- HS ghép và đọc kết hợp phân tích.
- Nhận xét.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS tìm tiếng có vần vừa ôn.
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng
có vần vừa ôn.
- Lắng nghe.
- Quan sát - viết bảng con.
- HS tham gia chơi.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Tìm tiếng, phân tích tiếng.
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS viết bài ở vở TV.
- HS đọc tên câu chuyện.
- HS nghe và quan sát tranh.
- HS tập kể trong nhóm và cử
đại diện.
k - Kể theo yêu cầu.
- HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2015
Học vần: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I . MỤC TIÊU
- HS đọc, viết chắc chắn một số âm và chữ đã học.
- Đọc được một số từ ngữ ứng dụng GV đưa ra.
- Rèn kĩ năng đọc đúng câu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Bài cũ :
- Đọc: ch, tr, ph, b, d, th, gi, đi đò, ngõ nhỏ, quê nhà, gia phả.
- Viết bảng con: phố cổ, lọ mỡ, củ từ.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài: Ôn tập âm và chữ ghi âm.
- Hướng dẫn ôn tập:
* Yêu cầu HS nhắc lại các âm đã học từ tuần 1- tuần 6.
- GV ghi bảng
a
o
ô
ơ
e
ê
u
ư
i
n
m
l
b
d
- Cho HS đọc theo thước chỉ của GV.
- Gọi HS tự chỉ âm và đọc .
* Yêu cầu HS ghép âm cột dọc với âm hàng ngang.
- Cho HS ghép tiếng ở bảng ôn với dấu thanh.
Giải lao
* Luyện đọc từ :
- Bé nhỏ, ghé qua, lò xo, phở bò, tra ngô, ý đồ, trễ giờ, nghỉ hè, ghế gỗ, đi đò
* Luyện viết bảng con: Trễ giờ, ý đồ, tra ngô, nghỉ hè.
* Trò chơi : Tìm tiếng theo yêu cầu
Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
* Luyện đọc :
* Chỉ cho HS đọc một số âm, tiếng, từ, ở tiết 1.
* Luyện đọc câu :
- Ủ rũ như gà rù.
- Bố mẹ đi xa về cho Thơ đủ thứ .
- Mẹ Hà là y sĩ ở sở y tế .
- Nghỉ hè, cả nhà bé na về quê cô mơ.
Giải lao
* Luyện nói trọn câu :
- GV nêu câu hỏi về các chủ đề đã học
Ví dụ : + Chủ đề nhà trẻ
- Ở nhà trẻ em được học những gì ?
+ Chủ đề gà ri, gà gô
- Kể tên một số loại gà mà em biết ?
* Trò chơi: Nối tiếng tạo từ
giữ gió
che trẻ
trở dù
kỹ nghi
lễ nghệ
củ sư
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về ôn bài, xem trước các chữ cái hoa của bài: Chữ hoa, chữ thường.
- 4 HS đọc.
- Lớp viết bảng con
- HS nêu các âm đã học.
- HS đọc.
- HS vừa chỉ bảng vừa đọc.
- HS ghép theo yêu cầu.
- HS luyện đọc kết hợp phân tích.
- HS luyện đọc kết hợp phân tích
- HS viết bảng con.
- HS tham gia chơi.
- HS đọc cá nhân.
- HS đọc kết hợp phân tích.
- HS nói theo câu hỏi gợi ý về các chủ đề đã học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2015
Học vần: CHỮ THƯỜNG - CHỮ HOA
I . MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B , K , S , P , V
- Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa - pa.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ba Vì
II. CHUẨN BỊ
- Bảng chữ thường - Bảng chữ hoa.
- Tranh minh hoạ của bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Bài cũ :
- Đọc: nhà ga, quả nho, tre già , ý nghĩ.
- Đọc câu ứng dụng ở SGK
- Viết bảng con: nhà nghỉ, ở trọ, ngõ nhỏ, quà quê.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài:
- GV treo bảng Chữ thường - Chữ hoa (phóng to)
* Nhận diện chữ hoa:
- GV nêu câu hỏi:
+ Chữ in hoa nào giống chữ in thường? Chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
- GV nhận xét - bổ sung.
Giải lao
* Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau là: (C, E, Ê, I, K, L ,O , Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y)
- GV hỏi: Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường khác nhau nhiều là chữ nào ?
- Đại diện các nhóm nêu:
- GV nhận xét - bổ sung:
* Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường giống nhau là: ( A, Ă, Â, B, D, Đ , G, H, M, N, Q, R).
- GV chỉ chữ hoa HS dựa vào chữ thường để đọc
- GVche chữ thường, chỉ vào chữ hoa để HS đọc.
Tiết 2
+ Luyện đọc :
- GV nhận xét - tuyên dương.
- GV giới thiệu tranh và câu ứng dụng:
“Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa ”
- GV cho HS nêu những chữ hoa trong câu.
- Chữ đứng đầu câu: Bố.
- Tên riêng: Kha , Sa Pa .
- GV cho HS đọc câu ứng dụng kết hợp phân tích - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS .
- Luyện đọc câu ứng dụng
Giải lao
+ Luyện viết :
- GV cho HS dùng que tô lên một số chữ hoa đơn giản để các em làm quen.
- GV hướng dẫn các em tô theo quy trình.
+ Luyện nói: Ba Vì
- GV giới thiệu qua về địa danh Ba Vì.
- Em thấy có đẹp không ?
- Quê mình có cảnh gì đẹp ?
- GV cho HS kể về một số cảnh đẹp ở đất nước ta mà em biết .
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại bài, xem trước bài 29: ia
- 2 HS đọc, phân tích.
- 2 HS đọc kết hợp phân tích.
- HS lớp viết bảng con.
- HS đọc theo.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS đọc ở bảng chữ cái.
- HS đọc lại bài của tiết 1
- Cá nhân – đồng thanh.
- Những chữ hoa trong câu là: Bố, Kha, Sa Pa
- Cá nhân - đồng thanh
- HS tô chữ ở bảng chữ cái hoa.
- HS đọc tên chủ đề.
- HS luyện nói.
-Cho HS đọc theo . -Cho HS đọc theo
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2015
Học vần: IA
I . MỤC TIÊU
- HS đọc và viết được: ia - lá tía tô
- Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chia quà
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ cho nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Bài cũ:
Gọi HS đọc lại một số chữ hoa ở BC
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
* Vần ia :
- Giới thiệu vần, ghi bảng.
- Yêu cầu HS tìm và gài vần ia.
- Đọc mẫu, gọi HS đọc vần.
- Yêu cầu HS phân tích vần.
- Có vần ia, để được tiếng tía em làm thế nào?
- Ghi tiếng: tía
- Học sinh gài tiếng tía
- Phân tích, đọc mẫu.
- Giới thiệu từ khóa: lá tía tô
- Luyện đọc: ia – tía – lá tía tô
* Luyện viết bảng con: ia - lá tía tô
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Nhận xét, sửa sai.
Giải lao
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- Luyện đọc từ ứng dụng:
tờ bìa vỉa hè
lá mía tỉa lá
- Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân.
- Luyện đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ ứng dụng:
+ Vỉa hè: nơi dành cho người đi bộ đi trên đường phố.
+ Tỉa lá: ngắt, hái bớt lá trên cây.
* Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có vần ia.
- Trò chơi: Thi đọc nhanh tiếng
Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1.
* Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh, câu ứng dụng:
Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
- Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng.
- Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK.
Giải lao
* Viết vở Tập viết: ia, lá tía tô
- Hướng dẫn – nêu quy trình viết.
* Luyện nói: Chia quà
- GV hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Bà chia những gì?
+ Các em nhỏ vui hay buồn, chúng có tranh nhau không?
+ Ở nhà ai hay chia quà cho em?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
Dặn HS học lại bài, xem trước bài ua, ưa
- HS đọc
- HS đồng thanh
- Học sinh gài.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Vần ia có âm i đứng trước và âm a đứng sau.
- Ta thêm âm t vào trước vần ia, dấu sắc trên đầu âm i.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- HS phát hiện.
- HS đọc kết hợp phân tích.
- Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích.
- HS đọc
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết vào vở tập viết.
- Đọc tên bài luyện nói.
- Chia quà.
- Bà chia chuối, mận.
- Các em nhỏ rất vui và chúng không tranh nhau.
- Bà, ba, mẹ hay chia quà cho con.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- HV Tuần 7.doc