Chính tả
Nghe viết: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n, an/ang.
- Viết đúng và thuộc lòng 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Giáo viên: SGK
- Học sinh:VBT
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
40 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 1 - GV: Trịnh Phương Huyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sát
-2,3 HS nhìn bảng đọc.
-HS trả lời
-Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-Của bà cụ nói với cậu bé.
-Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.
-2 câu
-Dấu chấm
-Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa (Mỗi, Giống).
-Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào một ô.
-HS viết từ khó vào bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS kiểm tra và sửa lỗi.
-1 HS lên bảng làm mẫu.
-HS lên bảng làm.
-HS viết vào vở bài học.
-HS đọc yêu cầu
-HS lên bảng làm
-HS viết vào vở theo thứ tự.
-Đọc thuộc, viết lại các chữ cái.
-HS trả lời
Thứ, ngày..thángnăm 2018
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
Mục tiêu:
HS biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự các số.
Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGK
Học sinh:SGK, bảng con, vở bài học, VBT
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng làm bài 3 trang 3
Lớp nhận xét. GV nhận xét.
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Bài 1 và bài 2: Củng cố về đọc, viết, phân tích số.
Hướng dẫn HS phân tích số chục, đơn vị. 85= 80+5
Gọi HS lên bảng làm, sau đó cho HS tự đọc số và phân tích số.
GV sửa bài:Số có 3 chục và 6 đơn vị viết là 36, đọc là ba mươi sáu
36 = 30 +6
GV hướng dẫn HS tự làm bài 2 rồi sửa bài.
Bài 3: So sánh các số.
GV làm mẫu, hướng dẫn HS so sánh:
VD: 34 ...38
Vì có cùng chữ số hàng chục là 3, nhưng 4<8 nên 34 < 38
Tương tự như vậy,yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm.
- GV nhận xét
3. Bài 4:
- GV hướng dẫn HS so sánh,xếp các số từ bé đến lớn và ngược lại.
- GV chấm, sửa bài:
a. 28, 33, 45, 54.
b. 54, 45, 33, 28.
4. Bài 5:GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 4.
GV sửa bài: 67, 76,84,93,98.
5.Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống lại bài học.
-Dặn dò về nhà làm VBT trang 4.
-Chuẩn bị bài Số hạng-tổng.
- HS nghe Gv hướng dẫn cách làm.
- 2 HS lên bảng, lớp quan sát nhận xét
-HS làm vào vở.
-HS làm vào vở.
-HS làm vào vở
Thứ, ngày..thángnăm 2018
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:
+ Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu truyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.
+ Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kỹ năng nghe:
+ Có khả năng tập chung nghe bạn kể chuyện.
+ Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: 4 tranh minh họa trong SGK.
Học sinh: SGK
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn kễ chuyện:
*Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 4)
Kể chuyện trước lớp: Mời 2,3 nhóm kể và hướng dẫn HS cả lớp nhận xét:
Về nội dung: Nhóm kể đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự không?
Về cách diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không?
Về cách thể hiện: Kể có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Giọng kể có thích hợp không?
*Kể toàn bộ câu chuyện.
Chỉ đinh 2,3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét
Mời 3 HS khá giỏi kể chuyện theo vai, mỗi vai kể với một giọng riêng. Cụ thể:
+Người dẫn chuyện: thong thả
+Bà cụ: ôn tồn, hiền hậu
+Cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét, tuyên dương.
Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; nhớ và làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện.
-HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
-2,3 nhóm kể trước lớp.
-HS nhận xét
-HS kể toàn bộ câu chuyện
-Lớp nhận xét
-Lớp theo dõi và nhận xét.
Thứ, ngày.thángnăm 2018
Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
(Tiết 1)
Mục tiêu:
HS hiểu các biểu hiện cụ thể của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng,
-Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ,
Giáo dục kỹ năng sống:
-Kỹ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: sách giáo viên
Học sinh:VBT Đạo đức
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2.Nội dung:
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai. Tại sao đúng, sai? (Tình huống SGV).
Kết luận:
+Giờ học toán không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến kết quả học tập và quyền được học tập.
+Vừa ăn, vừa đọc truyện sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.
Kết luận: Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
*Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai (Tình huống SGV).
GV chốt ý:
+Ngọc nên nghe lời mẹ, tắt tivi và đi ngủ để đảm bảo sức khỏe.
+Lai nên từ chối và khuyên bạn không nên bỏ học để đi làm việc khác.
Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
*Hoạt động 3:Giờ nào việc nấy
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm (SGV trang 20).
GV nhận xét.
Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làmviệc nhà và nghỉ ngơi.
3.Củng cố,dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài học, nhận xét tiết học.
-HS cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
-2,3 HS nhắc lại tên bài
-HS thảo luận theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, tranh luận.
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở bài học.
-HS thảo luận theo nhóm
-Từng nhóm lên đóng vai.
-Các nhóm khác trao đổi và tranh luận góp ý.
-HS lắng nghe.
-HS đọc và viết kết luận vào vở bài học.
-HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác lắng nghe và tranh luận góp ý.
-HS đọc và viết kết luận vào vở
Thứ, ngày.thángnăm 2018
Tập đọc
TỰ THUẬT
Mục tiêu:
Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài.Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch).
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGV
Học sinh:SGK
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn bài Có công mài sắt, có ngày nên kim và trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét, chấm điểm.
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài
2.Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
Hướng dẫn HS đọc từ khó: huyện và các từ mới: tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.
Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
GV chia bài thành 2 đoạn.
Đoạn 1: từ đầu đến trước từ quê quán.
Đoạn 2: từ quê quán cho đến hết.
Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
Giải thích từ:
- Luyện đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét cách đọc.
3.Tìm hiểu bài:
-Hướng dẫn HS đọc thầm, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc:
Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
Hãy cho biết họ và tên em
+Mời 1 vài HS làm mẫu trước lớp. GV nhận xét.
+Cho HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi về bản thân.
Hãy cho biết tên địa phương em ở
4.Luyện đọc lại:
-HS thi đọc lại bài, chú ý đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.
5.Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu HS ghi nhớ:
+Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan, xí nghiệp,
+Viết tự thuật phải chính xác.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới.
-2,3 HS nhắc lại.
-Đọc nối tiếp từng câu
-Đọc từng từ
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Đọc trong sách
-Các nhóm luyện đọc
-Đọc thi giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS nêu những điều đã biết về Thanh Hà qua bản tự thuật.
-Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà chúng ta viết được về thông tin về bạn ấy.
-HS làm mẫu
-HS nối tiếp nhau trả lời
-HS nối tiếp nhau nói tên địa phương mình ở.
-Các nhóm đọc thi.
Thứ, ngày.thángnăm 2018
Toán
SỐ HẠNG – TỔNG
Mục tiêu: Giúp HS:
Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGV
Học sinh:SGK, bảng con, vở bài học.
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên làm bài 2 và 3 SGK trang 4.
HS nhận xét, GV chấm điểm.
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài học
2.Giới thiệu số hạng và tổng:
GV viết lên bảng phép cộng:
35+24=59
Gọi HS đọc
GV chỉ vào từng số trong phép công và nêu tên từng phần:
35 + 24 = 59
â â â
Số hạng Số hạng Tổng
Viết phép cộng theo hàng dọc và làm tương tự.
Lấy vd khác, yêu cầu HS đặt tính vào bảng con và nêu tên gọi từng phần.
22+13 45+32
3.Thực hành:
Bài 1:
GV làm mẫu, hướng dẫn HS điền vào ô trống.
GV nhận xét
Bài 2:
GV hướng dẫn HS tính tổng các số hạng đã cho.
GV sửa bài.
Bài 3:
Hướng dẫn HS tự nêu cách làm rồi làm vào vở.
GV sửa bài.
Tóm tắt:
Buổi sáng bán: 12 xe
Buổi chiều bán: 20 xe
Cả hai buổi: xe?
3.Củng cố dặn dò:
Hãy cho 1 vd phép cộng và nêu tên từng phần của phép tính đó?
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò HS làm bài tập trong VBT trang 5 , chuẩn bị bài mới Luyện tập.
-2,3 HS nhắc lại
-Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
-HS nhắc lại từng số và tên gọi từng phần
35 : Số hạng
24: Số hạng
59: Tổng
-22+13=35
22 là số hạng, 13 là sô hạng, 35 là tổng.
-HS làm vào bảng con.
-HS đọc yêu cầu
-Làm vào vở
-4 HS lên bảng làm
-Đọc yêu cầu, làm vào vở.
Giải
Cả hai buổi bán được số xe là:
12 + 20 = 32 (xe)
ĐS: 32 xe
-2,3 HS thực hiện.
Thứ, ngày.thángnăm 2018
Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
Mục tiêu:
Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.
Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGV
Học sinh: SGK, VBT
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Dạy bài mới:
-GV giới thiệu HS làm quen với tiết học mới :Luyện từ và câu. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết sử dụng từ ngữ và nói, viết thành câu.
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu BT1
Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu:
+ 8 bức tranh trong SGK vẽ người, vật hoặc việc. Bên mỗi bức tranh có số thứ tự. Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy và đọc lên.
+ 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với 1 vật hoặc 1 việc được vẽ trong tranh. Em hãy đọc tên 8 tên gọi.
+ Các em cần suy nghĩ xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc nào.
Hướng dẫn HS tìm từ phù hợp với từng tranh.
Gọi HS lên làm bài
GV sửa bài.
Bài tập 2:
GV gọi HS đọc đề bài.
GV chia các nhóm nhỏ.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, làm bài.
Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày.
GV nhận xét, chốt ý.
Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài: Quan sát kỹ hai tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1câu.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, tìm hiểu nội dung tranh:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 2 cho thấy bạn Huệ dịnh làm gì?
- Hướng dẫn HS viết nội dung tranh.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV mời 2 HS lên thi kể về các từ chỉ đồ dùng học tập.
-Nhận xét tiết học tuyên dương.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau:Từ ngữ về học tập.
-2,3 HS nhắc lại tên bài.
-HS đọc yêu cầu
-1,2,3,4,5,6,7,8
-Học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
-HS làm việc theo nhóm
-Tranh 1:Trường. Tranh2: Học sinh. Tranh 3: chạy. Tranh 4:cô giáo. Tranh 5: hoa hồng. Tranh 6: nhà. Tranh7: xe đạp. Tranh 8: múa
-HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận
-HS trình bày kết quả thảo luận
+Từ chỉ đồ dùng học tập: bút, thước, gôm
+Từ chỉ hoạt động của HS: học, đọc, viết
+Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ, ngoan
- Đọc đề, làm vào vở
- HS lắng nghe.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
- HS làm bài vào vở.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
Tranh 2: Sáng hôm ấy, cô giáo dẫn cả lớp Huệ vào trong công viên ngắm hoa.
Thứ, ngày.thángnăm 2018
Tự nhiên và xã hội
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ cơ quan vận động.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp học :
Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài học
2. Nội dung:
*Hoạt động 1:Làm một số cử động.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3,4 trong SGK và làm một số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm.
Mời 1 nhóm lên thể hiện lại các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
Bước 2:
Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng.
Hỏi:Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động?
Nhận xét và kết luận: Để thực hiện được các động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
*Hoạt động 2:Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.
Bước 1:
Hướng dẫn HS thực hành: Tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
Hỏi: Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Bước 2:Cho HS thực hành cử động ngón tay, cổ tay, bàn tay để trả lời câu hỏi: Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Bước 3: Yêu cầu HS quan sát hình 5,6 trong SGK và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
*Hoạt động 3:Trò chơi “Vật tay”
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
Bước 2:Yêu cầu 2 HS lên chơi mẫu.
Bước 3:
Tổ chức cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 ( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trọng tài).
Trò chơi tiếp tục từ 2 đến 3 “keo” vật tay.
Kết thúc trò chơi, các trọng tài nói tên các bạn thắng cuộc. Cả lớp vỗ tay hoan hô.
Kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khỏe. Muốn cơ quan vận động khỏe chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài học:
+Bộ phận nào của cơ thể cử động được?
+Dưới lớp da của cơ thể có gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Bộ xương.
-2,3 HS nhắc lại tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
- 1 nhóm lên bảng làm.
- đầu, mình, chân, tay cử động.
-HS thực hành
-Có xương và bắp thịt (cơ)
- Nhờ cơ, xương phối hợp cử động.
-Lớp đọc lại kết luận và viết vào vở bài học.
- 1 HS lên chỉ.
-Lớp đọc lại kết luận và viết vào vở.
- 2 HS chơi.
- Cả lớp tham gia chơi.
-Bàn tay, cánh tay,
- Xương và cơ.
- Lắng nghe.
Thứ, ngày.thángnăm 2018
Chính tả
Nghe viết: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n, an/ang.
Viết đúng và thuộc lòng 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGK
Học sinh:VBT
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ: Gọi một vài HS lên bảng đọc thuộc lòng, rồi viết đúng thứ tự 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài:Ghi bảng tên bài học
2.Hướng dẫn nghe- viết:
Hướng dẫn HS chuẩn bị:
GV đọc mẫu 1 lần khổ thơ
Hướng dẫn HS nắm nội dung:
+Khổ thơ đầu là lài của ai nói với ai?
+Bố nói với con điều gì?
+Khổ thơ có mấy dòng?
+Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào?
Hướng dẫn HS viết các từ khó: qua, trong, chăm chỉ, vẫn,..
Đọc cho HS viết:
GV đọc thong thả từng chữ.
Theo dõi, uốn nắn.
Hướng dẫn HS tự chữa lỗi.
GV sửa lỗi một vài bài, nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a)
HS đọc yêu cầu bài tập a)
GV mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
Yêu cầu cả lớp làm nháp.
Nhận xét, chốt ý:
a, quyển lịch chắc nịch
nàng tiên làng xóm
Bài tập 3:
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
GV đọc lại yêu cầu: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng. Vd: hátà h
Gọi HS lên bảng làm
Nhận xét: g,h,i,k,l,m,n,o,ô,ơ.
Học thuộc bảng chữ cái
Hướng dẫn HS học thuộc các chữ cái.
Kiểm tra HS đọc, viết lại
Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi lại nội dung bài
Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt,nhắc nhở một số HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế viết, chữ viết
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL tên 19 chữ cái đã học trong bảng chữ cái.
Chuẩn bị bài mới.
-2,3 HS nhắc lại tên bài
-3,4 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm
-Lời bố nói với con.
-Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
-4 dòng
-Viết hoa
-HS luyện viết trên bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS tự sửa lỗi.
-HS đọc yêu cầu.
-quyển àquyển lịch
-HS đọc yêu cầu.
-HS lên bảng làm
-HS viết vào vở theo thứ tự.
-Đọc thuộc, viết lại các chữ cái
-HS theo dõi và trả lời
Thứ, ngày.thángnăm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS củng cố về:
Phép cộng (không nhớ): Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
Giải bài toán có lời văn.
Đồ dùng dạy-học: SGK, bảng con, VBT.
Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Kiểm tra bài cũ:
Cho 2 số hạng là 15 và 34, yêu cầu lớp đặt tính rồi tính tổng vào bảng con.
GV nhận xét
Dạy bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài tập 1:
- Yêu cầu cả lớp đọc đề và làm vào bảng con.
-GV sửa bài. Cho HS nêu tên gọi từng phần của phép tính.
2.Bài tập 2: Gv hướng dẫn HS cách tính:
50 + 10 + 20 tính nhẩm là: 5 chục cộng với 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng với 2 chục bằng 8 chục.
VËy:50 + 10 + 20 = 80
-Gọi HS lên bảng tính.
-GV cùng cả lớp sửa bài.
3.Bài tập 3:
-GV hỏi HS từng thành phần của phép cộng
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-GV sửa bài.
4.Bài tập 4:
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Hướng dẫn HS phân tích đề: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-GV sửa bài:
Tóm Tắt:
Có: 25 học sinh trai
Và: 32 học sinh gái
Có tất cả:.học sinh?
5.Bài tập 5:
-GV hướng dẫn, HS tự làm bài rồi sửa bài.
32
+ 4¨
77
Ở cột đơn vị ta nhẩm như sau:
+2 cộng mấy bằng 7?
+Vậy phải điền 5 vào ô trống.
6.Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm VBT trang 6.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Đề - xi - mét.
-Làm vào bảng con.
34 53 29 62
+42 + 26 +40 + 5
76 79 69 67
60+20+10=80
40+10+10=60
-HS làm vào vở
43 5
+25 +21
68 26
-HS đọc đề
-Bài toán cho biết có 25 HS trai và 32 HS gái. Hỏi có tất cả bao nhiêu HS?
-HS làm vào vở
Giải
Có tất cả số học sinh là:
25 + 32 = 57 (học sinh)
ĐS: 57 học sinh
-2 cộng 5 bằng 7
-HS làm vào SGK.
Thứ, ngày..thángnăm 2018
Tập làm văn
TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
Mục tiêu:
Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình.
Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.
Bước đầu biết kể một mẩu chuyện theo 4 tranh.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: SGV
Học sinh: SGK, VBT.
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp:
Dạy bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu môn học mới và bài mới. Ghi bảng tên bài mới.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: Trả lời (tự nhiên, hồn nhiên) lần lượt từng câu hỏi về bản thân.
- GV đặt các câu hỏi gợi ý cho HS làm bài:
+ Tên em là gì?
+ Quê em ở đâu?
+ Em học lớp nào, trường nào?
+ Em thích học những môn học nào?
+ Em thích làm những việc gì?
- Tổ chức thảo luận theo nhóm.
-GV nhận xét, đánh giá cách tự thuật của HS.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài : qua BT1, nói những điều em biết về một bạn.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét , đánh giá : Em nói về bạn có chính xác không? Cách diễn đạt thế nào?
Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài : Bài có bốn bức tranh, bốn bức tranh này kể về một câu chuyện gồm nhiều sự việc. Trong đó tranh 1 và 2 là hai tranh em đã kể và viết.
+ Hãy kể mỗi sự việc bằng 1 hoặc 2 câu, sau đó kể gộp các câu thành một câu chuyện.
- Gọi một số HS kể gộp lại thành câu chuyện.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS viết lại vào vở.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Nhắc HS về hoàn chỉnh bài 3 và chuẩn bị bài sau.
-2,3 HS nhắc lại tên bài.
-HS đọc yêu cầu của bài, nghe và suy nghĩ.
-1 HS làm mẫu trả lời
-HS thảo luận theo nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu.
-Vài HS trình bày
-HS thực hiện yêu cầu
-HS suy nghĩ, làm việc độc lập
-2,3 HS sửa bài trước lớp.
-1,2 HS kể gộp thành câu chuyện.
Thứ, ngày.thángnăm 2018
Tập viết
CHỮ HOA A
Mục tiêu:
Biết viết chữ cái A viết theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết ứng dụng câu Anh em thuận hòa theo cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Đồ dùng dạy-học:
Giáo viên: Mẫu chữ cái A.
Học sinh: vở Tập viết, bảng con,...
Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ổn định lớp học:
Dạy bài mới
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài.
2.Hướng dẫn viết chữ hoa:
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Chữ hoa A cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang?
Chữ hoa này được viết bởi mấy nét?
Gồm 3 nét: Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải. Nét 2: là nét móc ngược phải. Nét 3: là nét lượn ngang.
Hướng dẫn HS cách viết:
+Nét 1: Đặt bút(ĐB) trên đường kẻ(ĐK) 3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút (DB) ở ĐK6.
+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 trên ĐK 6 chuyển hướng bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK2.
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.
GV viết mẫu chữ A cỡ vừa trên bảng lớp,
Nhắc lại cách viết
HS đồ chữ trên không.
Theo dõi, hướng dẫn HS viết vào bảng con
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
GV giới thiệu câu ứng dụng: Anh em thuận hoà.
-Hướng dẫn HS giải nghĩa:Đưa ra lời khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau.
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
+ Những chữ nào cao 2,5 li?
+ Những chữ nào cao 1 li?
+ Chữ t cao mấy li?
+ Dấu thanh đặt ở vị trí nào trên các chữ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
+ Trong cụm từ trên chữ nào được viết hoa?
- Gv viết mẫu:
Anh
Anh em thuận hòa
Hướng dẫn HS viết chữ Anh vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở TV
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS viết vào vở
-Nhắc HS ngồi đúng tư thế và cách cầm bút
-Theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS.
-Chấm 5-7 bài viết của HS
-Nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập.
-Nhận xét cấu tạo chữ
-Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang.
-3 nét
-HS quan sát
-HS theo dõi
-3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết vào bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS trả lời.
- chữ A, h cao 2,5 li.
- chữ n, e, m, u, â, o, a
- t cao 1,5 li.
-Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền đặt trên chữ a.
- Bằng 1 con chữ o.
- Anh.
- HS quan sát.
-Cả lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở Tập viết.
Thứ..........., ngày.......tháng.....năm 2018
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết được ba độ đậm nhạt chính : đậm, đậm vừa, nhạt.
- Tập tạo ra 3 độ đậm nhạt: Đậm, đậm vừa, nhạt bằng màu hoặc bút chì trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.
- Nhận thấy vẻ đẹp trong trang trí, trong mĩ thuật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: SGV, ĐDDH; sưu tầm một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, độ nhạt; hình minh hoạ ba sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt.
Học sinh : Vở tập vẽ, chì, màu, tẩy.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Ổn định lớp:
Kiểm tra đồ dùng HS:
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1)Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2) Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu tranh
Trong các hình a, b, c hình nào là đậm, đậm vừa, nhạt?
GV tóm tắt:
Trong tranh , ảnh có rất nhiều độ đậm nhạt khác nhau
+ Có 3 độ đậm nhạt chính: Đậm, đậm vừa, nhạt
+ Ba độ đậm nhạt trên làm cho bài vẽ thêm sinh động hơn.
Ngoài 3 độ đậm nhạt chính ra còn có các mức độ đậm nhạt khác nhau (GV treo tranh).
3)Cách vẽ đậm, nhạt
Yêu cầu hS quan sát hình ở vở tập vẽ 2.
+ Phần thực hành có vẽ 3 bông hoa giống nhau.
Yêu cầu: dùng 3 màu để vẽ hoa, nhị , lá
Mỗi bông vẽ độ đậm nhạt khác nhau theo thức tự đậm, đậm vừa, nhạt
- Gv đồng thời vẽ mẫu lên bảng bằng phấn màu 3 độ đậm nhạt.
- GV hướng dẫn cách vẽ đậm nhạt.
+ Vẽ đậm: Đưa nét mạnh, đan dày.
+ Vẽ nhạt: Đưa nét nhẹ hơn, nét thưa hơn.
- GV cho hS quan sát bài vẽ của HS khóa trước. 4)Thực hành
- Yêu cầu HS vẽ đậm nhạt bằng màu.
- GV xuống lớp hướng dẫn hs vẽ bài.
- Nhắc hs vẽ rõ 3 độ đậm nhạt.Tránh vẽ ra ngoài hình vẽ.
- Chọn một số bài tốt và chưa tốt, GV nhận xét
- Yêu cầu HS chọn ra bài đẹp nhất.
5)Dặn dò:
- Xem trước bài mới và chuẩn bị đồ dùng học vẽ cho bài sau xem tranh.
-2,3 Hs nhắc lại
- HS quan sát tranh, trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát vở tập vẽ.
- HS quan sát cách vẽ.
-HS quan sát bài vẽ.
-
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 1 Lop 2_12450646.doc