Tiết 3: Tập đọc
TỰ THUẬT
I. Mục tiêu:
- KN: HS đọc đọc liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, ngắt hơi phù hợp. Phát âm đúng các từ: quê quán, quận, trường, xã, tỉnh.
- KT: HS đọc nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài đọc. Bước đầu hiểu về một bản tự thuật (lí lịch ). Nắm được nghĩa các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh). Trả lời được các câu hỏi bài tập đọc.
- TĐ: HS có ý thức tự nắm rõ lý lịch của mình, chăm chỉ học tập.
+ HSKT đọc được một số cụm từ : Họ và tên, nam, nữ, ngày sinh, nơi sinh .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, SGK, đồ dùng dạy học.
- HS:SGK,đọc trước bài ở nhà, hỏi trước bố mẹ về ngày sinh, nơi sinh,quê quán mình.
33 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 1 - Trường TH Bế Văn Đàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành tài .//
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- HS các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi 1,2,3 vở luyện tập ( trang 3)
Câu 1: ý c Đang mài thỏi sắt vào đá
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: HS nối tiếp nhau điền vào chỗ trống:
- Trong lúc đi chơi cậu bé nhìn thấy bà cụ đang mài ..thỏi sắt..
- Bà cụ mài thỏi sắt thành chiếc ..kim khâu
- Khi nghe bài cụ nói sẽ mài thỏi sắt thành chiếc kim, cậu bé rất..ngạc nhiên
Câu 3: ý c kiến tha lâu cũng đầy tổ .
- HS lắng nghe thực hiện
- HS luyện đọc theo yêu cầu của GV.
+ 3- 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS trình bày ý kiến cá nhân
- HS liên hệ trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
************************
Thứ tư, ngày 29 tháng 08 năm 2018
Tiết 1: Toán
SỐ HẠNG – TỔNG
I. Mục tiêu:
- KT: HS biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Củng cố về phép cộng số có 2 chữ số và giải toán có lời văn có một phép cộng.
+ HSKT biết đặt tính và tính đúng bài tập 2 sgk ( trang 5 )
- KN:HS nêu được tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng, làm đúng các bài tập ứng dụng1, 2, 3 SGK toán 2 trang 5.
- TĐ:HS có ý thức cẩn thận trong học tốn, trình bày bài sạch.
+ HSKT biết đọc số hạng , số hạng tổng và viết được số 35 + 24 = 59 theo hướng dẫn của cô.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 1.
- HS: Phấn, bảng con, vở viết toán, vở BTT,...
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV ghi bảng các phép tính. Mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con.
22 + 15 = 25 + 44 =
- GV nhận xét sửa sai, tuyên dương
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : (1’)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới:(40’)
HĐ1: Hình thành kiến thức (15’)
- GV mời HS đọc phép tính 35 + 24 = 59.
+ Trong phép cộng trên 35 và 24 được gọi là số hạng, 59 được gọi là tổng.
- GV ghi bảng như SGK gọi HS đọc.
HĐ2: Luyện tập (20’).
+ Bài 1: (10’).
- GV treo bảng phụ. yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời HS nêu cách điền số và lên bảng điền số.
- GV nhân xét, sửa sai.
- GV mời HS nêu lại tên gọi các thành phần kết quả của phép cộng.
- Hướng dẫn HSKT viết 35 + 24 = 59
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Bài 2: (5’).
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc bài mẫu nhận xét cách trình bày của phép tính mẫu.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng lớp làm câu b, c, d. Cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Bài 3: (10’).
- GV yêu cầu HS đọc bài toán. Cả lớp đọc lại.
+ Bài cho biết gì ?
+ Bài hỏi gì ?
+ Muốn biết cả 2 buổi bán được bao nhiêu xe đạp làm tính gì ?
- GV nhắc lại cách trình bày bài giải và hướng dẫn HS làm bài vào vở.
-GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở.
Tóm tắt:
- Buổi sáng : 12 xe đạp.
- Buổi chiều : 20 xe đạp.
- Cả hai buổi bán: xe đạp ?
- GV chấm bài nhận xét sửa sai. Giáo dục HS chấp hành tốt luật giao thông..
4. Củng cố: (4’)
- GV nêu phép cộng 25 + 12 = ?
- GV mời HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính.
- GV nhận xét, giáo dục HS.
5. Dặn dò : (1’)
- GV mời 1 HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học bài Xem trước bài sau: Luyện tập.
Hát
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.
22 + 15 = 37 25 + 44 = 69
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: 35cộng 24 bằng 59.
- 2 HS lên bảng chỉ số và nhắc lại.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bi tập. Cả lớp đọc lại: tính tổng và điền vào ô trống.
- HS lần lượt lên bảng lớp điền: 69; 27; 65.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bạn điền số.
- 1 HS nêu lại tên gọi các thành phần kết quả của phép cộng.
- HS viết 35 + 24 = 59 theo cô hướng dẫn .
Bài 2: 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: 42 cộng 36 bằng 78.
+ Phép tính được trình bày theo cột dọc. Hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con.
- HS nhận bài trên bảng lớp.
Bài 3: 1 HS đọc. Cả lớp đọc lại.
+ Buổi sáng bán được 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp.
+ Hỏi cả 2 buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp ?
+ Làm tính cộng 12 + 20
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở.
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng bán được số xe đạp là:
12 + 20 = 32 (xe đạp )
Đáp số: 32 xe đạp
- HS nộp bài. HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. HS lắng nghe và chấp hành tốt luật giao thông khi đi xe đạp.
- 1 HS nêu kết quả: 25 cộng 12 bằng 27.
+ 25 và 12 gọi là số hạng; 27 gọi là tổng.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
************************
Tiết 2: Toán (tc)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS đặt tính và tính đúng các bài tập trong sách luyện giải toán. Làm đúng bài tập 1,2 3
(trang 3 bài 6 trang 4) sách luyện giải toán lớp 2.
- HS biết giải được bài toán có lời văn bằng 1 phép tính có lời văn bài tập 6 vở luyện tập
( trang 4)
- HS có ý thức cẩn thận trong học tập, trình bày bài sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Soạn đầy đủ nội dung các bài tập.
- HS: Vở luyện toán, ĐDHT.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- GV cho cả lớp hát – Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV ghi bảng:
69 ... 96 70 + 4 ... 74
88 ... 80 + 8 30 + 5 ... 53
- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét sửa sai .
3. Bài mới:(35’)
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
Hướng dẫn HS làm bài vở bài tập 1,2,3( trang 3) bài 6 trang 4
+ Bài 1: (10’) Viết số thích hợp vào ô trống (t
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1 em lên bảng tính, viết số. Cho cả lớp làm vào vở BTT.
Số hạng
16
32
6
79
Số hạng
3
17
42
0
Tổng
- GV theo dõi giúp đỡ HS chưa đạt
- GV nhận xét bài trên bảng lớp, sửa sai, ghi điểm, tuyên dương HS làm đúng.
+ Bài 2: (10’) Đặt tính rồi tính tổng theo mẫu
42 và 21 35 và 52 50 và 37 8 và 61
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 2 em lên bảng tính. Cho cả lớp làm vào vở BTT.
+ HSKT làm : 12 + 11= 23, 20 + 30 = 50
- GV theo dõi giúp đỡ HS CĐ đặt tính cho thẳng hàng, chục, đơn vị. Thực hiện tính từ phải sang trái, từ hàng đơn sang hàng chục.
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai kịp thời, tuyên dương khen ngợi HS làm đúng, ghi điểm.
- GV cho HS nêu lại tên gọi, các thành phần, kết quả của phép cộng.
Bài 3: (10’) Tính nhẩm
- Mời 2 em lên bảng tính nhẩm
- Lớp làm bài vào vở
- GV theo dõi nhận xét – Tuyên dương
Bài 6 ( 10’) Bài toán
- GV mời HS nêu bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết bà nuôi được bao nhiêu con gà và vịt em làm phép tính gì ?
- GV mời 1 em lên bảng làm. Cho cả lớp làm bài vào vở BTT.
- GV theo dõi giúp đỡ HS KT, HS chậm tiến làm bài đúng.
- GV nhận xét bài trên bảng lớp
- Thu bài chấm
* Giáo dục HS chăm sóc tốt các con vật nuôi trong gia đình
4. Củng cố: (4’)
- Các em vừa luyện toán bài gì ?
- GV yêu cầu HS nêu số hạng – Tổng của phép tính sau: 16 + 13 = 49
- GV nhận xét và giáo dục HS cẩn thận khi làm bài.
5. Dặn dò: (1’)
- GV mời HS nhận xét giờ học.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.
69 < 96 70 + 4 = 74
88 = 80 + 8 30 + 5 < 53
- HS theo dõi nhận xét.
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.
- HS làm bài tập 1,2,3 ( trang 3, bài 6 trang 4)
+ Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu.)
- GV mời 1 em lên bảng tính, viết số. Cho cả lớp làm vào vở BTT.
Số hạng
16
32
6
79
Số hạng
3
17
42
0
Tổng
19
49
48
79
- HS nhận xét bài trên bảng lớp.
+ Bài 2:
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc: Viết phép cộng rồi tính tổng (theo mẫu), biết các số hạng là: a) 35 và 52 ; 50 và 37 3 và 21
- 2 em lên bảng tính. Cả lớp làm vào vở BTT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS nêu lại tên gọi, các thành phần, kết quả của phép cộng.
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu bài Cả lớp đọc lại.
- 2 em lên bảng làm
- Lớp làm bài vào vở
40 + 10 + 20 = 70 60 + 20 + 10 = 90
40 + 30 = 70 60 + 30 = 90
Bài 6: HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và trả lời:
+ Nhà bà nuôi 32 con gà co và 20 con vịt
+ Hỏi bà nuôi bao nhiêu con gà và vịt
- 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở BTT.
Bài giải
Bà nuôi được số con gà và vịt là:
32 + 20 = 52 (con)
Đáp số: ò con.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp, lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nêu: Số hạng - Tổng.
- 1 HS nêu: 16 và 13 là số hạng; 49 là tổng.
- HS nhận xét, lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhận xét giờ học.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.
************************
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
- KT:HS bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua bài tập thực hành.
- KN:HS biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập, biết dùng từ đặt được một câu đơn giản nói về nội dung mỗi tranh.
-TĐ:HS có ý thức cẩn thận dùng từ đúng, nói và viết thành câu.
+ HSKT biết quan sát tranh trả lời được : 1 trường, 2 học sinh, 3 chạy theo hướng dẫn của cô .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi BT 2, phiếu học tập.
- HS: Vở BTTV2, tập 1. Xem, tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cu: (5’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét
3. Bài mới:(40’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
- Ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng. Bài học hôm nay các em sẽ biết thế nào là một câu và từ. GV ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới:
+ Bài 1: (15’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ HSKT nêu được 1.Trường 2. học sinh 3.Chạy
+ Có bao nhiêu hình vẽ ?
+ 8 hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này.
- Chọn 1 từ thích hợp để gọi tên bức tranh 1?
- GV nhận, xét sửa sai.
- GV yêu cầu HS làm phần còn lại.
+ GV hướng dẫn HSKT nêu được hình 1 trường. Hình 2 học sinh . Hình 3 chạy .
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Bài 2: (15’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS tìm từ và làm theo 4 nhóm vào phiếu học tập.
+ Tìm các từ:
- Chỉ đồ dùng học tập M: bút.
- Chỉ hoạt động của học sinh M: đọc.
- Chỉ tính nết của học sinh M: chăm chỉ.
- GV thu phiếu nhận xét sửa sai.
+ Bài 3: (10’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời HS đọc câu mẫu ?
+ Câu mẫu vừa rồi nói về ai, cái gì ?
+ Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì ?
( Vườn hoa được vẽ thế nào ?)
+ Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì ?
+ Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì ?
- GV hướng dẫn HS viết câu của em vào vở BTTV.
- GV bao quát giúp đỡ HS.chưa đạt
4. Củng cố: (4’)
- GV nêu từ “cô giáo, học sinh” yêu cầu HS đặt câu với từ vừa nêu ?
- GV nhận xét, GDHS đặt câu ngắn gọn, rõ ý.
5. Dặn dò: (1’)
- GV mời HS nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm các từ và tập đặt câu với từ em tìm được.Xem trước tiết LTVC tuần 2.
- Lớp hát 1 bài .
- HS để SGK và vở BTTTV lên bàn.
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.
+ Bài 1:1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Chọn tên cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây.
+ Có 8 hình vẽ.
- HS đọc: học sinh, nhà, xe đạp, múa trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
- 1 HS chọn từ: 1. trường
- HS nối tiếp nhau nêu tên gọi và chỉ vào tranh tương ứng: 1. trường, 2. học sinh; 3. chạy; 4. cô giáo; 5. hoa hồng, 6. nhà; 7. xe đạp; 8. múa.
- HSKT nêu được hình 1 trường. Hình 2 học sinh . Hình 3 chạy .
- HS nhận xét bạn làm bài, sửa sai.
+ Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập M:bút,...Chỉ tính nết của học sinh M: chăm chỉ.
- HS nhận phiếu làm bài theo 3 nhóm.
+ Nhóm 1,2: Tìm từ chỉ học tập:bút, sách,vở
+ Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động của học sinh: viết, đọc, múa, hát.
+ Nhóm 4: Tìm từ chỉ tính nết của HS: chăm, ngoan, lười biếng.
- HS nhận xét bài làm của nhó bạn.
+ Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Hãy viết 1 câu thích hợp để nói về người hoặc vật trong mỗi tranh ?
- HS đọc: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
- Câu mẫu nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1.
+ Vườn hoa thật đẹp. Những bông hoa trong vườn thật đẹp.
+ Huệ muốn ngắt một bông hoa. Huệ đưa tay định ngắt một bông hoa
+ Cậu bé ngăn Huệ lại ./ Cậu bé khuyên Huệ không được hái hoa.
- HS viết vở theo yêu cầu.
+ Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
+ Huệ say ngắm một khóm hoa hồng mới nở.
+Huệ định ngắt bông hoa hồng thì bạn trai ngăn lại.
- 2 HS đặt câu:
+ Cô giáo em rất hiền.
+ Chúng em là học sinh lớp 2G.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************
Tiết 4 : Tập viết (tc)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác đoạn 1 bài: ‘Có công mài sắt, có ngày nên kim ” Từ ngày xưa đến ...trông rất xấu
- HS viết đúng, biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa chữ đầu câu đầu đoạn.
- HS có ý thức chăm chỉ học, ngồi đúng tư thế, rèn chữ cho đẹp.
+ HSKT :GV hướng dẫn 3 HS KT biết nhìn sách chép được Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán .Mỗi khi ....ngáp ngắn ngáp dài .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả .
- HS: Vở chính tả, vở BT, phấn, bảng con,...
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét .
3. Bài mới: (35’)
a. Giới thiệu bài : (1’)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn chuẩn bị (15’).
- GV treo bảng phụ đọc bài chính tả.
- GV đọc các chữ khó cho HS viết bảng con.: Mau chán, quyển sách, ngáp ngắn ngáp dài, bỏ dở
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ2: Viết bài (20’)
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS chép bài.
Nhắc nhở HS sửa tư thế ngồi, cách cầm bút,
nhắc HS viết đúng trình bày sạch.
+ Hướng dẫn HSKT nhìn bảng chép hai câu đầu trong bài
- GV nhắc HS viết xong tự nhìn bảng soát lại bài viết và tự chữa lỗi.
- GV chấm bài, nhận xét.
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố: (4’).
- GV cho cả lớp viết lại một số lỗi sai phổ biến.
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết bài tốt, nhắc nhở HS viết còn sai về nhà viết lại cho đúng chữ viết sai .Liên hệ HS viết đúng ,đẹp ,trình bày rõ ràng, sạch đẹp
5. Dặn dò: (1’)
- Mời 1 em HS nhận xét tiết học .
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà xem trước bài “Ngày hôm qua đâu rồi”
Hát
- HS để vở, phấn, bảng con, thước kẻ, bút chì lên mặt bàn.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc lại.
- HS đọc lại và lần lượt viết bảng con: Mau chán, quyển sách, ngáp ngắn ngáp dài, bỏ dở
- Cả lớp nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS viết xong tự soát lại bài và sửa lỗi.
- HSKT nhìn bảng chép bài theo hướng dẫn của cô .
- HS nhìn bảng coát lỗi .
- HS nộp bài chính tả.
- Cả lớp viết bảng con theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.
************************
Thứ năm, ngày 30 tháng 08 năm 2018
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- KT:HS củng cố về phép cộng (không nhớ), về tính nhẩm và tính viết. Nắm vững tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng, về giải toán có lời văn.
- KN:HS tính nhẩm thành thạo, đúng kết quả, trình bày đúng bài toán giải. HS làm đúng các bài tập ứng dụng 1, B2c2; B3a, c; B4 SKG toán 2 trang 6.
- TĐ: HS có ý thức cẩn thận, tự gic, trình bày tập vở sạch
+ HSKT tính được 30 + 40 = 70 50 + 30 = 80
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập 3 cho từng HS.
- HS: Phấn, bảng con, vở BTT, vở viết toán,...
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV ghi bảng các phép tính. Mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét sửa sai .
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới: (40’)
+ Bài 1: (10’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV hướng dẫn HSKT tính: 30 + 40 = 70 50 + 30 = 80
+Bài 2: (10’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Bài 3: (10’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Muốn tính tổng khi biết các số hạng ta làm như thế nào ?
- GV phát phiếu cho HS làm. Mời 2 HS lên bảng lớp làm GV bao quát giúp đỡ HS.KTHS chưa đạt
- GV thu phiếu chấm , nhận xét, sửa sai.
+ Bài 4: (10’)
- GV yêu cầu HS đọc bài toán.
+ Bài cho biết gì ?
+ Bài hỏi gì ?
+ Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS, làm tính gì ?
- GV mời HS nêu câu lời giải.
- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
Trai: 25 học sinh
Gái : 32 học sinh
Tất cả: học sinh ?
- GV thu bài nhận xét, sửa sai. Giáo dục HS chăm đọc sách báo.
4. Củng cố: (4’)
- GV nêu phép cộng 25 + 32 = 57
- GV mời HS nêu tên gọi, thành phần và kết quả của phép tính.
- GV nhận xét, giáo dục HS.
5. Dặn dò: (1’)
- GV mời HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà các em học bài. Xem trước bài : Đề - xi - mét.
Hát
- 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con:
Bài 1: 1 HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Tính.. HSKT làm 2 phép tính đầu bài 1
- 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con.
- HSKT tính: 30 + 40 = 70 50 + 30 = 80
- HS nhận xét và sửa sai.
+ Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Tính nhẩm.
- HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
+ 6 chục cộng 2 chục bằng 8 chục, 8 chục cộng 1 chục bằng 9 chục.
Vậy 60 + 20 + 10 = 90
- 6 chục cộng 3 chục bằng 9 chục.
Vậy 60 + 30 bằng 90.
- HS theo dõi, nhận xét.
+ Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a, 43 và 25; b, 20 và 68; c, 5 và 21.
- HS nêu: Ta lấy các số hạng cộng với nhau.
- Cả lớp làm phiếu. 2 HS lên bảng làm.
- HS nộp phiếu nhận xét, sửa sai bài trên bảng lớp.
+ Bài 4:
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc lại.
+ Trong thư viện có 25 HS trai và 32 HS gái.
+ Hỏi: trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS?
+ Làm tính cộng: 25 + 32
- HS khá nêu lời giải. HS yếu nhắc lại.
+ Trong thư viện có tất cả số HS là.
- 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở.
Bài giải
Trong thư viện có tất cả số HS là:
25 + 32= 57(học sinh )
Đáp số: 57 học sinh
- HS nộp vở. HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. HS lắng nghe và chăm đọc sách báo.
- HS lắng nghe và nêu:
+ 25 và 32 gọi là số hạng; 57 gọi là tổng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.
************************
Tiết 3: Tập đọc
TỰ THUẬT
I. Mục tiêu:
- KN: HS đọc đọc liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, ngắt hơi phù hợp. Phát âm đúng các từ: quê quán, quận, trường, xã, tỉnh.
- KT: HS đọc nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài đọc. Bước đầu hiểu về một bản tự thuật (lí lịch ). Nắm được nghĩa các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh). Trả lời được các câu hỏi bài tập đọc.
- TĐ: HS có ý thức tự nắm rõ lý lịch của mình, chăm chỉ học tập.
+ HSKT đọc được một số cụm từ : Họ và tên, nam, nữ, ngày sinh, nơi sinh .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, SGK, đồ dùng dạy học.
- HS:SGK,đọc trước bài ở nhà, hỏi trước bố mẹ về ngày sinh, nơi sinh,quê quán mình.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- GV cho lớp hát - Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV mời 2 HS đọc bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
+ Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
- GV nhận xét, nhắc nhở .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1’)
- GV giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài: Tự thuật.
b. Giảng bài mới:
HĐ1: Luyện đọc (20’).
- GV đọc mẫu lần 1 bài tập đọc: Giọng đọc to, rõ ràng, mạch lạc.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm đúng các từ khó, các số chỉ ngày, tháng, năm.
* GV đọc chậm cho nhẩm đọc theo.
* Luyện đọc câu:
- GV đọc mẫu lần 1 bài tập đọc: Giọng đọc to, rõ ràng, rành mạch.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp (Mỗi HS đọc 1 dòng).
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm đúng các từ khó, các số chỉ ngày, tháng, năm “nam, nữ, nơi sinh, quê quán, lớp, xã, huyện, tỉnh.”
- GV theo dõi sửa sai.
* GV đọc chậm từng từ cho HS đọc theo.
- GV chia bài làm 2 đoạn như sau:
+ Đoạn 1 từ đầu đến quê quán.
+ Đoạn 2 còn lại.
- GV mời HS luyện đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc ngắt hơi.
* GV đọc chậm từng cụm từ cho HS KT đọc theo.
- GV chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm, bàn.
- GV bao quát giúp đỡ HS.
- GV mời HS các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét khen ngợi nhóm đọc tốt.
- GV cho cả lớp đọc lại bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài (10’).
- GV hướng dẫn HS đọc thầm tìm hiểu bài.
+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà ?
+ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như
vậy ?
Hãy nêu địa chỉ (thôn, xã, huyện,tỉnh nơi em ở ?
+ Hướng dẫn HS trao đổi với bạn về ngày sinh, nơi ở của mình.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
HĐ3: Luyện đọc lại (10’).
- GV đọc mẫu lại bài tập đọc.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương .
4. Củng cố: (4’)
+ Thế nào là tự thuật ?
- GV nhận xét và giáo dục HS.
5. Dặn dò: (1’).
- GV mời 1 HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà đọc lại bài. Đọc trước “Ngày hôm qua đâu rồi ?”.
- Cả lớp hát.báo cáo sĩ số ..
- 2 HS đọc bài, mỗi em đọc 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi bài có công mài sắt, có ngày nên kim:
+ Cậu học bài mau chán, chữ viết thì nguệch ngoạc.
+ Khuyên em cần làm việc kiên trì không ngại khó, ngại khổ mới thành công.
- Cả lớp theo dõi nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp mở SGK theo dõi.
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
* HS chưa đạt HS KT nhẩm đọc theo GV.
- HS theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết bài. (Mỗi HS đọc 1 dòng).
- 3 HS đọc. Cả lớp đọc đúng các từ khó: “nam, nữ, nơi sinh, quê quán, lớp, xã, huyện, tỉnh.”
* HS CĐ, HSKT đọc từng từ theo GV.
- HS theo dõi.
- HS đọc tiếp sức, kết hợp đọc từ chú giải cuối bài.
- HS luyện đọc ngắt hơi.
+ Họ và tên:// Bùi Thanh Hà .//
+ Ngày sinh:// 23/4/1996.//
- HS chậm tiến, HSKT đọc từng cụm từ theo GV.
- HS luyện đọc theo nhóm, bàn.
- Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm tìm hiểu bài, trả lời câu hỏi.
+ HS lần lượt trả lời từng chi tiết về bạn Thanh Hà.
+ Nhờ bản tự thuật của bạn.
+ 2 HS nổi trội nêu: Thôn 7– xã Long Hà - huyện Phú Riềng - tỉnh Bình Phước.
+ HS thực hiện theo cặp, 2 cặp nêu trước lớp.
- HS khác nghe và nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc đúng.
- 3 - 4 em thi đọc trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Tự thuật là kể về mình.
- HS lắng nghe để thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS theo dõi và thực hiện ở nhà.
************************
Tiết 4: Tập viết
CHỮ HOA A
I. Mục tiêu:
- HS biết viết chữ hoa A theo cỡ vừa và nhỏ. Viết được cụm từ ứng dụng: Anh em thuận hòa theo cỡ nhỏ.
- HS viết chữ đúng mẫu, đúng độ cao, nối chữ đúng quy định.
- HS luôn thuận hòa, thương yêu anh, chị em trong gia đình, ngồi ngay ngắn đúng tư thế khi viết bài.
+ HSKT viết được chữ hoa A cỡ vừa cỡ nhỏ theo hướng dẫn của cô .
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ A, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng Anh em thuận hòa.
- HS: Phấn, bảng con, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: (2’)
- GV cho lớp hát - Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra vở Tập viết, ĐDHT của HS và nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục đích yêu cầu của phân môn Tập viết. Giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới:
HĐ1: Tập viết chữ hoa A. (10’)
- GV đính lên bảng chữ hoa A hỏi:
+ Chữ A cao mấy ô li, gồm mấy nét ?
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết
A
Nét 1: ĐB ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược
trái từ dưới lên và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2.
Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái sang phải.
- GV cho cả lớp viết chữ hoa A 2 lần.
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ2: Tập viết ứng dụng. (10’)
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc cụm từ:
Anh em thuận hòa
- GV giảng: Câu ứng dụng khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau.
- GV mời HS nhận xét độ cao các chữ, khoảng cách và vị trí ghi dấu thanh.
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết chữ Anh trên dòng kẻ.
Anh
* Lưu ý: HS nét cuối chữ A nối với nét 1 chữ n.
- GV cho HS viết bảng con chữ Anh 2 lần.
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ3: Viết vở (20’).
- GV nêu yêu cầu HS viết vở: chữ A và chữ Anh 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ; 2 dòng câu ứng dụng
- Lớp viết vở tập viết 2, tập 1, trang 3.
- GV bao quát, uốn nắn cho HS.
- GV thu vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố: (4’)
- GV mời HS nêu lại các chữ vừa viết.
- GV nhận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12412031.doc