Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số ,các số có hai chữ số; số lớn nhất ,số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
*BT cần làm: Bài 1, 2 ,3
II. Đồ dùng dạy học:
- Một bảng các ô vuông( như bài 2 SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 1 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Luyện đọc toàn bài
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- GV ghi từ mới và từ khó lên bảng.
* Luyện đọc đoạn trước lớp:
-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm:
- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
- Đọc đồng thanh 2 đoạn đầu .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong sách.
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không?
- Vì sao em cho rằng cậu bé không tin?
- Lúc đầu, cậu bé đã không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim được, nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ đã nói gì để cậu bé tin bà, chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn 3.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? Vì sao?
+ Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS đọc tên bài tập đọc.
- Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em nào có thể giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này.
4.Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Theo dõi HS thi đọc .
- Tuyên dương nhóm đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn HS đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện.
- Chuẩn bị bài sau: Tự thuật.
- Mở mục lục sách Tiếng Việt 2
- Học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo.
- HS nối tiếp đọc từng câu (lượt 1)
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tiếp tục đọc từng câu (lượt 2)
- 4HS đọc
- HS đọc cá nhân
- HS luyện đọc theo nhóm .
- Bình chọn nhóm đọc hay, đọc đúng.
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc đoạn 1
- Học sinh trả lời.
- HS đọc đoạn 2
- Học sinh trả lời
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một chiếc kim khâu.
- Cậu bé không tin.
- Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
- HS đọc
- HS trả lời.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó, ngại khổ
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
- HS tự phân vai: Người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS trả lời .
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Kể chuyện: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục tiêu: * Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào tranh & gợi ý kể lại được từng đoạn & toàn bộ chuyện.
- Biết kể tự nhiên phù hợp giọng điệu, cử chỉ.
* Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe lời kể, nhận xét, đánh giá, kể tiếp lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK, kim khâu, khăn.
Điều chỉnh giảm tải: Bỏ phần kể toàn chuyện.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Mở đầu : GT: Kể ch. lớp 2 khác lớp 1 là: kể lại chuyện ở bài tập đọc, các chuyện đều kể lại từng đoạn, &phân vai dựng lại chuyện như 1 vở kịch.
B. Bài mới :
1. GTB: Hôm nay chúng ta sẽ kể chuyện gì nhỉ ? Nhiệm vụ của các em là nhìn tranh, kể từng đoạn &phân vai kể lại chuyện. Để xem bạn nào kể hấp dẫn & hay nhất, các em hãy chú ý nghe mới nhận xét được chính xác nhé !
2.Hướng dẫn kể chuyện :
a. Kể từng đoạn: Cho HS đọc & xác định yêu cầu. Cho HS kể trong nhóm. Mỗi HS kể tiếp nối 1 đoạn, mỗi HS đều kể được ND các đoạn.
Gọi Từng nhóm thi đua tiếp nối kể trước lớp từng đoạn. Khuyến khích kể bắng ngôn ngữ tự nhiên, ko đọc thuộc lòng theo SGK.
Cho HS nhận xét: Bạn kể đủ ý chưa, đúng trình tự không? Nói thảnh câu chưa, đã biết nói bằng lời của mình chưa? Có phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ không? Giọng kể có thích hợp không?
b. Phân vai dựng lại chuyện:
- Gọi hs tự hình thành nhóm, kể lại chuyện:
+ Dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.
+ Bà cụ: Ôn tồn, hiền lành.
C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn kể lại chuyện cho người thân nghe & CBBM
HS lắng nghe.
HSTL: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
HS kể từng đoạn theo nhóm.
HS quan sát tranh kể trước lớp.
HS phân vai kể chuyện & bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Tập đọc: TỰ THUẬT
I . Mục tiêu:
- Đọc đúng hơi và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng , giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài .Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật( lí lịch ). (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn một số nội dung tự thuật.
III.Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 học sinh
- Nhận xét.
Dạy- học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.
- GV lưu ý HS nghỉ hơi sau các dấu phẩy, nghỉ hơi giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu
- Luyện phát âm tiếng khó.
- Từ mới: tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.
- Yêu cầu HS đọc từng câu lượt 2 .
*Luyện đọc đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: “Từ đầu đến nơi sinh”.
Đoạn 2 : “Tiếp......hết”
*Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi
- GV theo dõi, hướng dãn HS đọc đúng.
*Thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu các nhóm thi đọc cả bài.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 2 học sinh đọc lại toàn bài
*Câu 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
*Câu 2: Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
*Câu 3: Chúng ta đã hiểu thế nào là tự thuật. Bây giờ hãy tự thuật về bản thân mình cho các bạn cùng biết.
*Câu 4: Hãy cho biết tên địa phương em ở:
- Phường.
- Quận.
- GV theo dõi, giúp đỡ cho những em không trả lời được.
4. Luyện đọc lại:
- GV yêu cầu HS thi đọc lại bài .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, đọc hay
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà viết 1 bản tự thuật để tiết sau em nộp.
- Chuẩn bị bài sau: Phần thưởng .
- HS1: Đọc đoạn 1,2.Trả lời câu hỏi 1.
- HS2 : Đọc đoạn 2,3.Trả lời câu hỏi 3 - HS3: Đọc toàn bài và nêu câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- HS theo dõi, chú lắng nghe .
- Học sinh đọc từng câu(lượt1)
- HS đọc
- Học sinh đọc từng câu(lượt2)
- 1học sinh đọc phần chú giải trong SGK.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn,
Họ và tên:// Bùi Thanh Hà
Nam, nữ:// Nữ
Ngày sinh:// 23/-4/-1996
- Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Theo dõi , bình chọn nhóm đọc hay nhất
- HS trả lời.
- Nhờ bản tự thuật của bạn.
- Chia nhóm đôi, tự thuật trong nhóm.
- Các nhóm tự thuật về mình, 1 người thì thuật lại về 1 bạn trong lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên địa phương.
- Học sinh thi đọc lại bài
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Chính tả ( tc ): CÓ CÔNG MÀI SẮT , CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim; trình bày đúng 2 câu văn xuôi . Không mắc quá 5 lỗi trong bài .
- Làm được các bài tập 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép và bài tập 2,3,4 .
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
A. Mở đầu
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Đọc đoạn văn cần chép
- Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào?
- Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé?
b. Hướng dẫn học sinh nhận xét
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- Chữ đầu mỗi đoạn viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con.
d. Chép bài
- Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
e. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2 (Vở)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Khi nào ta viết là k? Khi nào ta viết là c ?
*Bài 3 : (Miệng)
- Gọi một học sinh làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu
- Gọi học sinh đọc lại.
*Bài 4 : Học thuộc bảng chữ cái.
C. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS học thuộc bảng chữ cái .
- Chuẩn bị bài sau : Chính tả (N- V ) : Ngày hôm qua đâu rồi ?
- Lắng nghe.
- 2 học sinh đọc bài
- Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Lời bà cụ nói với cậu bé.
- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công.
- Đoạn văn có 2 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa- chữ Mỗi, Giống.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên
- Học sinh viết vào bảng con: ngày, mài sắt, cháu
- Nhìn bảng, chép bài.
- Gạch chân từ viết sai.
- 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, cậu bé.
- Viết k khi đứng sau nó là: e, ê, i.
- Viết c trước các nguyên âm còn lại.
- Đọc á- viết ă
- 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào SGK.
- Học sinh đọc
- HS học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Chính tả (Nghe- viết ): NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi? Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 3, 4, BT ( 2 ) a / b , hoặc BT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2,3,4 .
III. Các hoạt động dạy- học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: thỏi sắt, giảng giải.
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chữ cái.
*GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe-viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc khổ thơ cần viết.
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
- Bố nói với con điều gì?
b. Học sinh nhận xét:
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
c. Hướng dẫn viết các từ khó: trong,vẫn còn.
d . Học sinh viết bài
- Đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết bài.
- Đọc cho HS dò lại bài.
e. Chấm, chữa bài
3.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2: ( vở )
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 2b
Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, đưa ra lời giải đúng:
*Bài 3: (Miệng)
-Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- Gọi 1 học sinh làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu
*Bài 4 : (Miệng)
- Học sinh đọc thuộc bảng chữ cái .
C. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò về nhà học thuộc bảng chữ cái.
- Viết đúng lại mỗi lỗi viết sai 1 hàng .
- Chuẩn bị bài sau : Tập chép : Phần thưởng
- 1 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- 2 học sinh đọc lại.
- Lời bố nói với con.
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
- 4 dòng.
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
- Từ ô thứ 4 trong vở.
-Viết từ khó vào bảng con.
- HS viết vào vở.
- Học sinh tự soát lỗi. Gạch chân từ viết sai.
- Đọc đề bài tập.
- 1 học sinh lên bảng
Cây bàng, cái bàn. Hòn than, cái thang
- Học sinh nhận xét.
- Cả lớp đồng thanh các từ tìm được.
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng.
- Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em- mờ, en-nờ, o, ô ,ơ.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Luyện từ và câu: TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua bài tập thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1,BT2). Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các sự vật, hoạt động trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Mở đầu:
B. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài:
Ở lớp 1, các em đã biết thế nào là một tiếng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm thế nào là từ và câu.
Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: (Miệng)
- Có bao nhiêu bức tranh?
- 8 bức tranh này vẽ người, vật hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ tự. Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy và đọc lên.
- 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với một vật hoặc một việc được vẽ trong tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi( được đặt sẵn trong ngoặc đơn)
- Em cần xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc nào. Bây giờ cô đọc tên gọi của từng người, vật hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và đọc số thứ tự của tranh ấy lên.
- Giáo viên nêu: trường.
-Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập, gọi lớp trưởng điều khiển lớp.
*Bài 2: (Miệng)
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từng loại.
- Tổ chức thi tìm từ nhanh.
*Bài 3: (Vở)
- Gọi học sinh đọc câu mẫu.
- Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì?
- Vườn hoa ở tranh 1 được vẽ như thế nào?
- Yêu cầu đặt câu thể hiện nội dung từng tranh.
-Yêu cầu học sinh viết câu em vừa đặt vào vở.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: TN về học tập. Dấu chấm hỏi.
- HS lắng nghe
- Có 8 bức tranh.
- Học sinh hoạt động nhóm đôi lần lượt tham gia làm miệng bài tập 1.
- Học sinh thực hành theo yêu cầu của cô giáo.
- Học sinh nêu: số 1
- Học sinh làm bài tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- HS nêu
- HS đọc
- HS trả lời
-Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong vườn hoa.
- Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp, Huệ dừng lại ngắm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Tập làm văn : TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
I.Mục tiêu:
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1)
- Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2) .
* HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3 ) thành một câu chuyện ngắn.
* GDKNS:
+Tự nhận thức về bản thân.
+Giao tiếp, cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
( PP: Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin. Đóng vai.)
II.Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập1,Tranh minh hoạ bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
Mở đầu:
Bắt đầu từ lớp hai, cùng với tiết LTVC, các em còn được làm quen với một tiết học mới- tiết TLV. Ở tiết LTVC giúp các em nói, viết đúng từ và câu tiếng Việt, mở rộng và làm giàu vốn từ về thế giới xung quanh các em thì tiết TLV sẽ giúp các em tập tổ chức các câu văn thành bài văn từ bài đơn giản đến bài phức tạp, từ bài ngắn đến bài dài.
Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong tiết Tập làm văn đầu tiên, các em sẽ được luyện tập cách giới thiệu về mình, về bạn mình. Đồng thời, các em sẽ được làm quen với bài văn và học cách sắp xếp các câu văn thành một bài văn ngắn.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài tập 1,2 (Miệng)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm của 2 bài tập.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc.
- Giáo viên nhận xét.
*Bài 3 : (Miệng)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Bài tập này gần giống bài tập nào đã học?
- Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. sau đó hãy ghép các câu văn đó lại với nhau thành một câu chuyện.
- Gọi vài HS kể chuyện
* Ví dụ 1:Huệ cùng các bạn vào vườn hoa . Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ đưa tay định ngắt một bông hồngTuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để cho mọi người cùng ngắm.
* Ví dụ 2: Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Một cô bé đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Cô muốn hái một bông. Cô chọn bông hoa đẹp nhất và giơ tay định hái . Một cậu bé thấy thế liền chạy lại phía cô bé. Cậu khuyên cô đừng hái hoa.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Tập kể lại câu chuyện .
- Chuẩn bị bài sau : Chào hỏi . Tự giới thiệu .
- HS lắng nghe
- Lắng nghe.
- Đọc đề bài tập 1,2.
- Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về mình.
- Bài 2, chúng ta tự giới thiệu về bạn mình.
- Thực hành theo nhóm đôi.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- HS1: Tự kể về mình.
- HS2:Giới thiệu bạn cùng cặp với mình.
- HS3: Giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi-đáp trước lớp.
- NX.
- HS đọc
- Giống bài tập trong bài Luyện từ và câu đã học.
- HS làm việc cá nhân.
- HS kể chuyện trước lớp.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số ,các số có hai chữ số; số lớn nhất ,số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
*BT cần làm: Bài 1, 2 ,3
II. Đồ dùng dạy học:
- Một bảng các ô vuông( như bài 2 SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
Bài cũ: - KT sách giáo khoa
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Kết thúc chương trình lớp 1các em đã được học đến số nào?
- Nêu: Trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về các số trong phạm vi 100.GV ghi đề bài.
2. Bài tập:
* Bài 1: (Bảng con)
Củng cố về số có một chữ số:
- Hãy nêu các số có một chữ số.
a) Viết số bé nhất có một chữ số?
b)Viết số lớn nhất có một chữ số?
- GV nhận xét.
*Bài 2: (SGK)
Củng cố về số có hai chữ số:
a )Nêu tiếp các số có hai chữ số:
- GV yêu cầu HS làm bài
b) Viết số bé nhất có hai chữ số.
c)Viết số lớn nhất có hai chữ số.
*Bài 3: (Vở)
Củng cố về số liền sau, số liền trước.
a) GV vẽ lên bảng các ô như sau:
39
- Số liền trước của 39 là số nào?
- Em làm thế nào để tìm ra 38?
- Số liền sau của 39 là số nào?
- Vậy số liền trước và số liền sau của một số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị?
C .Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại bài và CBBS
- HS trả lời.
- HS làm vào bảng con
- HS làm bài vào SGK.
- HS làm bảng con.
- 1 đơn vị.
- HS làm bài vào vở
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị , thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100
* BT cần làm : Bài 1,,3, 4,5
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ, viết bảng phụ bài tập1.
- 2 hình vẽ, 2 bộ số của bài tập 5.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV: Trong tiết học này chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100.
2. Bài tập:
*Bài 1: (Miệng)
Củng cố về đọc, viết, phân tích số. GV đính bảng phụ.
- Gọi HS đọc tên các cột trong bảng.
- Hãy nêu cách viết số 85.
- Hãy nêu cách viết đọc số có hai chữ số.
- GV hướng dẫn: số 85 có thể viết thành
85= 80 + 5.
*Bài 3: (Vở)
- Chấm chữa bài và yêu cầu HS giải thích vì sao đặt dấu > hoặc dấu<.
*Bài 4: (Vở)
- Dựa vào cách so sánh ở bài 3 HS làm bài 4. Kết quả là:
28; 33; 45; 54
54; 45; 33; 28
*Bài 5: (Bảng lớn)
- GV tổ chức trò chơi : Nhanh mắt nhanh tay.
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội 5 HS, chơi theo hình thức tiếp sức
- GV nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học về nhà làm bài tập 2 SGK .
- Chuẩn bị bài sau : Số hạng – Tổng.
- Bài 1 và 2 trang 3 SGK
- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc.
- 1HS đọc hàng 1 trong bảng.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- HS tham gia trò chơi.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Toán : SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu:
- Biết số hạng; tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết giải bài toán có lời văn bằng mọt phép cộng .
*BT cần làm: Bài 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
A. Bài cũ:
- Số bé nhất có hai chữ số?
- Số bé nhất có hai chữ số giống nhau?
- Trong các số em đếm số nào là số tròn chục?
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1 .Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2 .Giới thiệu số hạng và tổng
- GV ghi bảng 35 + 54 = 59
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu:
* 35 gọi là số hạng.
* 24 gọi là số hạng.
35 + 24 = 59
Số hạng Số hạng Tổng
- GV hướng dẫn đặt tính và tính:
35 Số hạng
+
24 Số hạng
59 Tổng 35 +24 cũng gọi là tổng
3. Bài tập:
*Bài 1: (SGK)
Viết số thích hợp vào ô trống
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào?
- GV nhận xét.
*Bài 2: (Bảng con)
- Khi đặt tính và tính ta cần chú ý điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 3: (Vở)
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp làm bài vào vở .
- GV chấm, chữa bài và nhận xét.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS trả lời
- HS đếm từ 10 đến 20; 20 đến 40; 40 đến 60.
- HS trả lời
- HS đọc.
- HS nhắc lại.
- HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính.
- Ta lấy số hạng cộng với số hạng
- HS làm bài vào SGK.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách đặt tính và tính.
- HS làm bài vào bảng con .
- HS đọc đề toán.
- Buổi sáng bán 12 xe đạp , buổi chiều bán 12 xe đạp.Hỏi cả hai buổi bán được tất cả bao nhiêu xe đạp
- HS làm bài vào vở.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng .
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
*BT cần làm: Bài 1 , 2 (cột 2 ), 3 (a, c) , 4
II. Đồ dùng dạy- học:
- Viết sẵn nội dung kiểm tra bài cũ trên bảng.
III. Các hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép cộng, gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính.
- Nhận xét.
B. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài.
2. Luyện tập:
*Bài1: (Bảng con)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nêu cách tính
*Bài 2: Cột 2 (Miệng)
60 +20 +10 =
60 +30 =
- Các em có nhận xét gì về 2 kết quả trên?
- Vì sao?
*Bài 3: a và c (Vở)
Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào? Khi tính chú ý điều gì?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 4: (Vở)
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu HS ở trong thư viện ta phải làm như thế nào?
- HS nhận xét, nêu lời giải khác.
- GV nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Đề -xi –mét .
+HS1: Các số hạng là 42 và 36
+HS2: Các số hạng là 53 và 22.
*Cả lớp :Các số hạng là 30 và 28
- HS làm bảng con
- HS nêu cách tính
- HS trả lời
- HS trả lời .
- HS làm bài vào vở .
- HS đọc đề bài.
- Số HS trai và gái ở trong thư viện .
- Tìm số HS có tất cả ở trong thư viện.
- HS trả lời.
-HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng lớp làm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Toán: ĐỀ - XI – MÉT
I.Mục tiêu:
- Biết đề -xi- mét là một đơn vị đo chiều dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa đề- xi- mét và cm, ghi nhớ 1dm =10 cm .
- Nhận biết độ lớn của đơn vị đo dm ; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề -xi-mét
*BT cần làm: Bài 1, 2.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm.
- Chuẩn bị cho HS: 2HS một băng giấy dài 1dm, 1 sợi len dài 4 dm.
III.Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
A.Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: Bài 3 trang 5 SGK
- Nhận xét.
B .Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
H: Ở lớp 1 các em đã học đơn vị đo độ dài nào?
Trong giờ học hôm nay chúng ta biết thêm một đơn vị đo độ dài nữa,lớn hơn xăng-ti-mét, đó là đê-xi-mét.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu đề-xi-mét:
- Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy.
- Băng giấy dài mấy xăng-ti-mét?
- Nêu:10 xăng-ti-met còn gọi là 1đề-xi-mét, GV viết lên bảng: 1đề -xi –mét.
- Nêu: đề-xi-mét viết tắt là dm.Vừa nêu vừa ghi lên bảng.
1dm = 10cm 10cm = 1dm
2.2.Thực hành:
*Bài 1: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu đề
- Yêu cầu HS lần lượt nêu miệng
*Bài 2: (Vở)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài tập 2.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu: 1dm+1dm = 2dm
- HS giải thích cách làm.
- GV chấm vở, nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập .
- 1HS làm bảng, cả lớp làm bảng con.
- Xăng- ti-mét (cm)
- HS dùng thước đo độ dài băng giấy
- Dài 10 xăng-ti-mét.
- HS đọc: Một đề-xi-mét.
- HS nêu lại.
- HS vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con.
- HS nêu miệng
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở, yêu cầu 2HS lên bảng làm bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ , ngày .. tháng 09 năm 2017.
Sinh hoạt tập thể : SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I. Mục tiêu :
- Giúp các học sinh ổn định nền nếp, các nhóm, tổ, ban cán sự ..
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 1.docx