Giáo án Lớp 2 Tuần 10 - GV: Trịnh Phương Huyền

Luyện từ v cu

TỪ NGỮ VỀ HỌ HNG.

DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU

-Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.

- Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu hỏi.

II. CHUẨN BỊ

- GV:.Bảng phụ, bút dạ.

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG

1.Ổn định lớp học:

2.Kiểm tra bài cũ:

-2 HS lên bảng tìm các từ chỉ đồ dùng dạy học.

 

doc42 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 10 - GV: Trịnh Phương Huyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức về các hoạt động của Cơ quan vận động và tiêu hĩa. - Biết sự cần thiết và hình thành thĩi quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chĩng lớn. II. CHUẨN BỊ - GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị 1. Khởi động 2. Bài cũ Đề phịng bệnh giun. - Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? - Tác hại khi bị nhiễm giun? - Em làm gì để phịng bệnh giun? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương” Bước 1: Hoạt động theo nhóm - GV cho hs ra sân, các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số các vận động và nói vơi nhau xem khi làm động tác đó chỉ vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào cử động. Bước 2: Hoạt động cả lớp - Lần lượt các nhóm cử 1 đại diện trình bày Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi hùng biện” Bước 1: - GV chuẩn bị sẵn 1 số thăm ghi câu hỏi: + Chúng ta cần ăn uống, vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn? +Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? + Làm thế nào để phòng tránh bệnh giun? - Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm Bước 2: - Cử hs lên trình vày và cử 1 hs làm ban giám khảo - GV làm trọng tài: Nhóm nào có nhiều lần khen 4.Củng cố, dặn dị: - HS về chơi lại các trò chơi trên - GV nhắc HS áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày -GV nhận xét tiết học. - Nh¾c HS vỊ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau: Gia ®×nh. - Hát - HS trả lời. - Cả lớp hoạt động nhóm. - Các nhóm khác ghi nhanh kết quả của xương, cơ, hoạt động để trình bày. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: 1. Học sinh biết : + Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. + Chăm làm việc nhà là thực hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. 2. HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 3. HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. II.CHUẨN BỊ: - Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu...thì “. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦYẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là chăm chỉ học tập ? + Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể việc làm cụ thể của em ? - Nhận xét phần bài kiểm. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Chăm chỉ học tập (Tiết 2) * Hoạt động 1: Trị chơi : Tìm nguyên nhân, kết quả của hành động. - Chia lớp thành 2 đội . - Đưa ra các câu là nguyên nhân hay kết quả của một hành động . -Yêu cầu các đội thảo luận tìm ra nguyên nhân hay kết quả của hành động đĩ . Sau đĩ tìm cách khắc phục . - Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi , đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi hơn thì đội đĩ chiến thắng . - Mời học sinh lên chơi mẫu. - Tổ chức cho 2 đội thi. +Nam khơng thuộc bài bị cơ giáo cho điểm kém . +Nga bị cơ phê bình vì luơn đến lớp muộn . + Bài tập tốn của Hải bị cơ cho điểm thấp . + Hoa được cơ giáo khen vì đã đạt học sinh giỏi . +Bắc mải xem phim nên quên làm bài tập . +Hiệp và Tồn nĩi chuyện riêng trong lớp. -GV: Khen những nhĩm cĩ cách xử lí hay nhất . * Hoạt động 2: Xử lí tình huống bằng đĩng vai . - Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp đơi và đưa ra cách xử lí bằng cách đĩng vai - Mời một số em lên đĩng vai xử lí tình huống . -Tình huống 1 : - Sáng nay mặc dù bị sốt cao , ngồi trời vẫn cịn mưa nhưng Hải nằng nặc địi mẹ đưa đi học Bạn Hải làm như thế cĩ phải hăm học khơng ? Nếu em là Hải thì em sẽ làm gì ? - Tình huống 2 : - Giờ ra chơi Mai ngồi làm hết các bài tập về nhà để cĩ thời giờ xem phim trên ti vi . Em cĩ đồng ý với cách làm của bạn Mai khơng ? Vì sao? - GV nhận xét - Kết luận : KNS: Khơng phải khi nào cũng học là học tập chăm chỉ . Phải học tập nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn . * Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân . - Yêu cầu một số em lên kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của em . - GV nhận xét .Khen những em đã chăm chỉ học tập và nhắc nhớ những em chưa chăm . * Kết luận : Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần phải học tập và rèn luyện. 4. Củng cố dặn dị : - Giáo viên nhận xét tiết học - Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. - Hát - HS trả lời - HS nhắc lại tựa bài - Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội . - Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội mình làm việc . - Lần lượt một số em nêu các nguyên nhân và kết quả của mỗi hành động trước lớp. - Hs thực hiện - Nam chưa học bài ; Nam mải chơi quên khơng làm bài . - Nga ngủ quên ; Nga la cà trên đường đi. - Hải khơng học bài ; Hải chưa làm bài. - Vì Hoa chăm học ; Hoa luơn thuộc bài ... - Bắc sẽ bị cơ phê bình và cho điểm thấp - Hai bạn xẽ khơng nghe được lời cơ giảng bài , kết quả làm bài sẽ bị điểm kém. -Lớp lắng nghe nhận xét - Lớp chia ra các cặp và thảo luận theo các tình huống giáo viên đưa ra . - Lần lượt một số em lên nêu cách xử lí trước lớp . - Mẹ bạn Hải sẽ khơng cho bạn đi học vì sợ ảnh hưởng đến sức khoẻ . Bạn Hải như thế cũng khơng phải là chăm chỉ học tập. - Mai làm như thế khơng đúng , khơng phải là chăm chỉ học tập . Vì ra chơi là thời gian để Mai giải trí sau khi đã học tập căng thẳng - Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đưa ra cách xử lí đã hợp lí chưa . - HS nghe. - Một số đại diện lên nĩi về việc học tập của bản thân . - Lớp lắng nghe nhận xét. - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ . - Lắng nghe Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018 Tập đọc BƯU THIẾP MỤC TIÊU -Đoc trơn toàn bài: đọc đúng các từ ngữ - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh họa . Bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì trong bài . - HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp , 1 phong bì . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định lớp học: 2.Kiểm tra bài cũ: 3HS đọc bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời câu hỏi. Nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1: Giới thiệu bài 2: Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp. -Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu. + Hướng dẫn HS đọc từ khó: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui,Phan thiết, Bình Thuận +Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS - Hướng dẫn đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. + Hướng dẫn đọc câu dài, ngắt nghỉ hơi - Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.// - Người nhận: // Trần Hồng Ngân // 18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long.// +Giải nghĩa từ: bưu thiếp. - Luyện đọc trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh - Nhận xét cách đọc 3: Tìm hiểu bài -GV hướng dẫn HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Gọi hs đọc bưu tiếp 1 +Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? - Gọi hs đọc bưu tiếp 2 + Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? + Bưu thiếp dùng để làm gì ? + Em cĩ thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào? + Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4. - Hướng dẫn HS viết bưu thiếp và phong bì thư. - Gọi HS đọc bài làm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 4: Luyện đọc lại -GV đọc mẫu lần 2 - Kiểm tra HS đọc -Nhận xét, đánh giá IV: Củng cố dặn dò. - Hỏi về nội dung bài. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Đọc nối tiếp từng câu - Đọc từng từ - Nối tiếp nhau đọc - Đọc đoạn văn trên bảng phụ - Đọc trong sách -Các nhóm luyện đọc -Đọc thi giữa các nhóm - Đọc đồng thanh. - Của cháu gửi cho ơng bà. Để chúc mừng ơng bà nhân dịp năm mới. + HS đọc bưu thiếp 2 - Của ơng bà gửi cho cháu. Để báo tin ơng bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thơng báo vắn tắt tin tức. - Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn. + HS đọc bì thư - Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ. - Hãy viết bưu thiếp chúc. - Thực hành viết bưu thiếp và phong bì thư. - Vài HS đọc bài làm. -Vài HS đọc lại Tốn 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5. I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập và học thuộc bảng cơng thức 11 trừ đi một số. - Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dang 11 – 5. II. CHUẨN BỊ: - Bảng gài - que tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính: 90 – 18 ; 60 – 8. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giới thiệu phép trừ 11- 5. + GV nêu bài tốn: Cĩ 11 que tính, bớt đi 5 que tính nữa. Hỏi cịn lại mấy que tính ? -Muốn biết cịn lại mấy que tính em làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. - Vậy: 11 - 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu biết thực hiện phép tính 11-5 3.Lập bảng trừ “11 trừ đi một số” - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập cơng thức 11 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lịng bảng cơng thức . - Xĩa dần các cơng thức trên bảng yêu cầu học thuộc lịng . 4 Luyện tập. BÀI 1: Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - YC HS nhận xét về 9+ 2 và 2+ 9; mối quan hệ giữa phép cộng 2+ 9 và phép trừ11 – 9, 11 - 2 BÀI 2 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào? - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét BÀI 3: - Gọi HS đọc đề tốn. - Nhận xét . Bài giải Số quả đào Huệ còn lại là: 11-5= 6 (quả) Đáp số: 6 quả 5. Củng cố – Dặn dị : - Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 11 trừ đi một số. - Dặn xem trước bài: “31 - 5”và làm bài 1: cột 3, 4 câu a và cột cuối câu b. Bài 3. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng . - Cả lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Phép trừ: 11 – 5. - Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:6 que tính. - 6 - HS nêu cách đặt tính và tính. 11 - 5 6 - Vài học sinh nhắc lại. - Tự lập cơng thức : 11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8= 3 11 - 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9= 2 11 - 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1 * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các cơng thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên. - Đọc thuộc lịng bảng cơng thức 11 trừ đi một số . - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm - HS nhận xét -1 HS nêu yêu cầu bài. - Trừ từ phải sang trái. - 3 HS lên bảng . - Nêu cách tính - 1HS đọc đề tốn. - 2 HS lên bảng , lớp làm VBT. - 1 HS đọc bảng trừ. - Lắng nghe. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI MỤC TIÊU -Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu hỏi. II. CHUẨN BỊ GV:.Bảng phụ, bút dạ. HS: SGK, VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Ổn định lớp học: 2.Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng tìm các từ chỉ đồ dùng dạy học. - GV nhận xét. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Giới thiệu bài 2. Néi dung: * Bài 1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS mở truyện Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm, tìm và viết nhanh ra nháp những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ người, họ hàng trong bài văn. - GV nhận xét, chốt ý: Bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu. * Bài 2: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn Hs tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Tổ chức các nhóm thảo luận - GV nhận xét, kết luận: cụ, ông, bà, cha, mẹ, cô, dì, chú, bác, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, con trai, con gái, cháu, chắt, chút, chít,.. * Bài 3: - GV giải thích: họ nội là những người họ hàng về đàng bố. Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. - GV chia bảng thành 2 cột, cho 2 đội lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt ý: Họ nội Họ ngoại Ông nội bà nội bác bá chú thím cô ông ngoại bà ngoại cậu mợ dì chú * Bài 4: - Hướng dẫn HS cách dùng dấu chấm, dấu hỏi. - Yêu cầu HS điền dấu vào chỗ trống. - GV nhận xét, kết luận: . ? . IV: Củng cố dặn dò. - Hãy kể lại những từ ngữ chỉ họ hàng mà em biết. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà làm bài tập. -Chuẩn bị bài sau: từ ngữ chỉ đồ dùng trong nhà. - 1 HS ®ọc yêu cầu. - HS mở sách, suy nghĩ, làm bài. - HS trả lời. - 1 HS đọc yêu cầu. -Hoạt động theo nhóm -Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu - HS tham gia chơi trò chơi. - HS đọc đề và truyện vui. - HS suy nghĩ, làm vở. Mĩ thuật VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRANH CHÂN DUNG I. MỤC TIÊU: ¶ Học sinh tập quan sát, nhận xét đặc điểm khuôn mặt người. - Làm quen với cách vẽ chân dung. - HS tập vẽ được một bức chân dung theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số tranh, ảnh chân dung khác nhau. Một số bài vẽ chân dung học sinh. - HS :Giấy vẽ, hoặc vở tập vẽ. Bút chì, màu vẽ các loại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ỉn định tổ chức. 2. KiĨm tra bµi cị: - KiĨm tra ®å dïng häc vÏ, Vë tËp vÏ 2. 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh ảnh chân dung để các em nhận biết được đặc điểm của từng khuôn mặt. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tranh chân dung *G/thiệu 1 số tranh chân dung và gợi ý để h/s thấy đc: + Tranh chân dung vẽ khuôn mặt người là chủ yếu. + Tranh ch/dung nhằm diễn tả đặc điểm của người được vẽ. - GV gợi ý để h/s tìm hiểu đặc điểm khuôn mặt người. + Hình khuôn mặt người? + Những phần chính trên khuôn mặt? + Mắt, mũi, miệng, .... của mọi người có giống nhau không? (Giáo viên cho HS quan sát bạn để nhận ra: có người mắt to, mắt nhỏ, miệng rộng, miệng hẹp ...). -Vẽ tranh ch/dung, ngoài khuôn mặt,còn có thể vẽ gì? - Em hãy tả khuôn mặt của ông, bà,cha, mẹ và bạn bè. *Gợi tả thêm về sự phong phú của khuôn mặt người . Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ chân dung: *Cho h/sinh xem một vài chân dung có nhiều cách bố cục và đặc điểm khuôn mặt khác nhau để HS n/xét: + Bức tranh nào đẹp? Vì sao? + Em thích bức tranh nào? *Minh họa cách vẽ chân dung lên bảng: + Vẽ hình khuôn mặt cho vừa với phần giấy đã ch/ bị. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: : *Y/c HS vẽ chân dung người mà em yêu thích: *Nhắc nhở HS : + Vẽ phác hình khuôn mặt, cổ vai. + Vẽ chi tiết: tóc, mắt, mũi, miệng, tai ... sao cho rõ đ2 + Vẽ xong hình rồi vẽ màu. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. *GV chọn và hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp: + Màu sắc. + Hình vẽ, bố cục (chú ý đến đặc điểm của các bộ phận trên khuôn mặt). *Gv khen ngợi HS có bài vẽ đẹp,gợi ý những HS chưa h/thành bài để về nhà vẽ tiếp. IV. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa xong) - Vẽ chân dung người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh chị em ...) + HS quan sát tranh và trả lời: + Có thể chỉ vẽ khuôn mặt, 1 phần thân (bán thân). + Hình trái xoan, lưỡi cày, vuông chữ điền, ... + Mắt, mũi, miệng, ... * HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) + Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV. Có thể là ông, bà, bố, mẹ,.. + Khuôn mặt.Vẽ cổ, vai. + Vẽ tóc, mắt, mũi, miệng, tai và các chi tiết. + Vẽ màu: Màu tóc, màu da, - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.màu áo, màu nền. Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018 Chính tả- Nghe viết ÔNG VÀ CHÁU I. MỤC TIÊU Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông và cháu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/ k, l/n, dấu ngã/ dấu hỏi. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả. -HS: VLV,VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG Ổn định lớp học: Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp các từ sau: Quốc tế, Thiếu nhi, con kiến, dòng kênh,cây cầu. GV nhận xét Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe viết: -GV đọc mẫu đoạn viết. -Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét: +Khi vật tay với nhau, ai luôn là người thắng cuộc? +Vì sao ông lại thua cháu? +Hãy tìm dấu hai cấm và dấu ngoặc kép có trong bài? +Trong bài thơ những chữ nào được viết hoa? +Tìm các từ khó hoặc dễ lẫn: Cháu, vỗ tay, thủ thỉ, sớm chiều, rạng sáng. -GV đọc cho HS viết vở. GV uốn nắn, hướng dẫn -GV chấm sơ bộ, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm 3 từ có bắt đầu bằng âm c, 3 từ bắt đầu bằng âm k. -GV hướng dẫn HS làm -GV nhận xét. Bài 3b: Trò chơi “Con ong chăm chỉ” -GV hướng dẫn HS chơi trò chơi. -GV nhận xét. Dạy bảo- cơn bão Mạnh mẽ-Sứt mẻ Lặng lẽ-Số lẻ Aùo vải- vương vãi Củng cố – Dặn dò : -Trò chơi. -Điền từ thích hợp vào chỗ trống. -Chuẩn bị bài sau. - HS đọc lại. -Cháu luôn là người thắng cuộc. -HS suy nghĩ trả lời -Dấu hai chấm được sử dụng 2 lần: đứng trước câu nói của cháu và câu nói của ông. Dấu ngoặc kép cũng được sử dụng 2 lần: đánh dấu câu nói của cháu và đánh dấu câu nói của ông. -Chữ cái đầu dòng thơ và tên riêng. - HS viết bảng con - HS viết bài -C: cá, cà chua, con, cao, K: kỉ luật, kẻ, kể,.. -HS tiến hành chơi Toán 31- 5 . I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5 . - Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 31 – 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng gài - que tính II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập về nhà - HS1 : Đọc thuộc lịng bảng trừ 11 trừ đi một số - HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 11 trừ đi một số . - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: 31- 5 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 31 - 5 - Nêu bài tốn : - Cĩ 31 que tính bớt đi 5 que tính . cịn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết cĩ bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 31 - 5 + Tìm kết quả : - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 31 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem cịn bao nhiêu que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình. * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Cĩ bao nhiêu que tính tất cả ? - Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước . Chúng ta cịn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bĩ thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que cịn lại 6 que . -Vậy 31 que tính bớt 5 que tính cịn mấy que tính ? - Vậy 31 trừ 5 bằng mấy ? -Viết lên bảng 31 - 5 = 26 + Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đĩ nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Mời một HS khác nhận xét . * Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài tập 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét. Bài tập 3 - Gọi một học sinh đọc đề bài . - Bài tốn cho biết gì ? - Bài tốn yêu cầu ? - Nhận xét Giải Số quả mơ cịn lại là : 51 -8 = 43 ( quả ) Đáp số: 43 quả . Bài tập 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS trả lời . -Yêu cầu nhiều em trả lời . - Giáo viên nhận xét đánh giá 4. Củng cố - Dặn dị: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem lại bài học và làm bài tập; Chuẩn bị bài tiết sau: 51 - 15. - Hát - Hai HS lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . - HS1 nêu ghi nhớ bảng 11 trừ đi một số . - HS2 . Lên bảng thực hiện . - Học sinh khác nhận xét . - HS nhắc lại tựa bài. - Quan sát và phân tích đề tốn . - Thực hiện phép tính trừ 31 - 5 - Thao tác trên que tính và nêu cịn 16 que tính - Nêu cách làm . - Cĩ 31 que tính ( gồm 3 bĩ và 1 que rời ) - Bớt 4 que nữa . - Vì 1 + 4 = 5 - Cịn 26 que tính . - 31 trừ 5 bằng 26 31 (1 khơng trừ được 5 lấy 11 trừ 5 - 5 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 3 trừ 1 26 bằng 2, viết 2) - Một HS đọc đề bài . - 4 HS làm bài trên bảng; Cả lớp tự làm vào vở . - Một HS đọc đề bài - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở , 3 HS lên bảng thực hiện . - HS nhận xét - HS đọc đề bài. - Cĩ 51 quả mơ, ăn 8 quả - Hỏi cịn lại bao nhiêu quả mơ? -HS làm VBT, 2 bạn lên bảng - HS khác nhận xét bài bạn - Một HS đọc đề - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O . - Một em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Lắng nghe Tập viết CHỮ HOA H Mục tiêu: Biết viết chữ cái H viết theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết ứng dụng câu Một nắng hai sương theo cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Mẫu chữ cái H Học sinh: vở Tập viết, bảng con,... Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Ổn định lớp học: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của HS và yêu cầu HS viết vào bảng con chữ G, Gĩp. Nhắc lại câu ứng dụng đã tập viết ở bài trước (Gĩp sức chung tay).GV nhận xét Dạy bài mới Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài. 2.Hướng dẫn viết chữ hoa: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Chữ hoa H cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang? Chữ hoa này được viết bởi mấy nét? -Chữ H hoa được viết bởi 3 nét: +Nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang. +Nét 2: là nét kết hợp của 3 nét- khuyết ngược, khuyết xuơi và mĩc phải. +Nét 3: nét thẳng đứng. Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu: + ĐB trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK 6. + Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược, nối liền nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phảI, DB ở ĐK2. + Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK 2. Viết chữ G trên bảng, nhắc lại cách viết Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Hai nắng một sương. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: + Những chữ nào cao 2,5 li? +Chữ t cao mấy li? + Chữ s cao mấy li? +Các chữ cịn lại cao mấy li? +Dấu thanh đặt ở vị trí nào trên các chữ? + Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu? + Trong cụm từ trên chữ nào được viết hoa? - Gv viết mẫu: Hai Hai nắng một sương Hướng dẫn HS viết chữ Hai vào bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở TV -GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS viết vào vở -Theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS. -Chấm 5-7 bài viết của HS -Nhận xét. 5.Củng cố, dặn dị: -GV nhận xét tiết học -Nhắc HS hồn thành nốt bài tập. -HS nhắc lại tên bài -Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang -3 nét -HS theo dõi -HS viết trên bảng con -HS theo dõi -HS nêu nghĩa cụm từ:nĩi về sự vất vả, đức tính chịu khĩ,chăm chỉ của người lao động.. -Chữ H,g cao 2,5 li -Chữ t cao 1,5 li -Chữ s cao 1,25 li -cao 1 li - dấu sắc đặt trên ă (nắng), dấu nặng dưới ơ (một). -Bằng một con chữ o. -Hai -3 HS lên bảng viết -Cả lớp viết vào bảng con. -HS viết vào vở Tập viết. Thể dục Tiết 1 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG Mục tiêu: -Ơn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . II. Phương tiện, địa điểm: - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. - Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu - Nhận lớp - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp điệu. - Chạy theo vịng trịn, hít thở sâu 2. PhÇn c¬ b¶n a) Ơn bài thể dục phát triển chung: -Lần 1 GV điều khiển cả lớp tập mỗi động tác 2x8 nhịp -Lần 2 Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập -GV quan sát, sửa cho HS. -Chia tổ, gọi từng tổ lên tập lại 7 động tác - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương. -HS tập -HS tập b)Trị chơi: Bịt mắt bắt dê - GV nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. -HS tiến hành trị chơi. 3.Phần kết thúc - GV củng cố nội dung bài. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.. -Cúi người thả lỏng cơ th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 10 Lop 2_12462009.doc
Tài liệu liên quan