TẬP ĐỌC
TIẾT 30: BƯU THIẾP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu :
- Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được cá CH trong SGK)
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
40 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 10 - Trường TH1 xã Tam Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở .
-
80
-
30
-
90
17
11
54
63
19
36
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2.
a, x + 9 = 30 b, 5 + x = 20
x = 30 – 9 x = 20 – 5
x = 21 x = 15
c, x + 19 = 60
x = 60 – 19
x = 41
-1 em đọc đề.
-20 que tính .
Bài giải:
Số que tính còn lại ( hoặc Còn lại số que tính là;)
20 – 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính.
-2 em nêu
TẬP ĐỌC
TIẾT 28, 29:SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ(2 tiết)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và các nhân vật (Hà, ông, bà)
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-Hiểu nội dung câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
*-Các ki sống cơ bản được giáo dục là:
- Xác định giá trị ( biết được các giá trị đối với bản thân trong cuộc sống)
- Thể hiện sự cảm thơng ( biết cảm thơng chia sẻ với mọi ngươi xung quanh)
- Ra quyết định (biết ra quyết đinh phương án tối ưu đẻ giải quyết vấn đè)
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :Sử dụng tranh : Sáng kiến của bé Hà ở sgk.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ:
-Ngày 1-5; 1-6; 20-11; 8-3 mỗi ngày đó là những ngày gì?
Em có biết ngày lễ ông bà là ngày nào không?
*Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
-Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Oâng bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2 : Luyện đọc .
Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể dẫn chuyện thong thả, giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bà phấn khởi.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp :
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc).
-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,//
-Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
-Gọi 1 em đọc chú giải: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức cho HS đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn
-Nhận xét, chấm điểm
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài: 1 lần
****************************
TIẾT 2:
Hoạt động 3 : *Tìm hiểu đoạn 1 thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi
-Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ?
-Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?
-Vì sao ?
-Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ?
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì?
- Bé Hà trong câu chuyện là môt cô bé ntn?
Hoạt động 4:Luyện đọc truyện theo vai:
Lần 1: GV đọc vai người dẫn chuyện. Cho 3 HS xung phong đọc 3 vai: bé Hà, ông, bà
Lần 2: Cho 4 HS khá/ giỏi đọc
Hoạt động 5:Củng cố :
-Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện gì?
Nhận xét tiết học
Dặn dò
-Ngày 1-5 là ngày Quốc tế Lao động,
-Sáng kiến của bé Hà.
-Theo dõi .
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-HS luyện đọc các từ :ngày lễ,sáng kiến, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ,
-HS ngắt nhịp
-3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-1 em đọc chú giải
-Mỗi nhóm 3 em đọc từng đoạn trong nhóm
*- đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có.
-Ngày lập đông.
-Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà.
-Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
- Không biết nên tặng ông bà cái gì.
chùm điểm 10.
- Cô bé rất thương yêu ông bà và có nhiều sáng kiến.
- thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Chính tả (tập chép)
TIẾT 19 :NGÀY LỄ
I MỤC TIÊU:
- Chép chính xáctrình bày đúng bài tập chép Ngày lễ ( từ Ngày cao tuổi).
Viết đúng tên riêng các ngày lễ lớn.
- Làm đúng BT2; BT3. (b);
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài chính tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt Động 1: HD tập chép:
- GV đọc đoạn cần chép : 1 lần.
- Đoạn văn nói về đđiều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đđọc các từ: Ngày Quốc tế Phụ nữ, ngày Quốc tế Lao đđộng, ngày Quốc tế thiếu nhi.
- Sau đđó nhận xét, sửa lỗi.
Viết chính tả:
- HDHS chép ( như các tiết trước)
- Đọc lại bài chính tả : 1 lần
Chấm , chữa bài
- Thu 5 đđến 7 bài chấm.
- Chấm xong , nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3: HDHS làm bàitập:
Bài 2:
-Gọi 1 Hs nêu yêu cầu
-HD điền mẫu từ: Con cá
- Viết “ k” trước những nguyên âm nào?
- Viết “ c” trước những nguyên âm nào?
Bài 3. b: Tiến hành tương tự bài 2.
Hoạt động 4: Củng cố:
- HDHS củng cố lại bài.
- Viết “ k” trước những nguyên âm nào?
- Viết “ c” trước những nguyên âm nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò
- 2 HS đọc lại
- Các ngày lễ
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, ngày Quốc tế Lao đđộng
- Viết giấy nháp.
- HS nhìn bảng chép bài vàovở.
- Soát bài
-Các em còn lại tự sóat lại bài.
-1 Hs nêu yêu cầu
Điền vào chỗ trống c hay k?
Đáp án:
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
- i,ê, e
-các nguyên ngoài nguyên âm i, ê, e
Đáp án:
Nghỉ học, lo nghĩ, ngẫm nghỉ
- i,ê, e
-các nguyên ngoài nguyên âm i, ê, e
TOÁN
Tiết 48 : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thức hiện phép trừ dạng 11- 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
- HTTV về lời giải ở BT4.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a); Bài 2; Bài 4.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a); Bài 2; Bài 4.
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b); Bài 3.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
2.Học sinh :Mỗi em1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. Sách, vở , nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :
-Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét
Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Phép trừ 11 - 5
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ?
-Viết bảng : 11 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
Hướng dẫn cách bớt hợp lý:
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 1 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 11 – 5 = ?
-Viết bảng : 11 – 5 = 6
c/ Đặt tính và thực hiện .
-HDHS đặt tính và tính :
-
11
5
6
- Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1(đơn vị). Viết 6, viết dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0.
- Vậy 11 – 5 bằng bao nhiêu?
Hoạt động 3 : Bảng công thức : 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
Hoạt động 4 : luyện tập.
Bài 1( a) :
- Gọi 4 em lên bảng làm.
-Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ?
-Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ?
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b);.
Bài 2:
-Nhận xét.
- Gọi 2 HS nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2.
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
Bài 4 :
-Gọi 1 HS đọc đề
Tóm tắt:
Bình có : 11 quả
Bính cho : 4 quả
Bình còn: quả?
-Cho nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 5: Củng cố : Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- HTL bảng trừ.
-3 em lên bảng làm.Đặt tính và tính
-Cả lớp làm bảng con.
-11 trừ đi một số : 11 - 5
-Nghe và phân tích.
-11 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 11 – 5.
-Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
-Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
-Còn 6 que tính.
-11 – 5 = 6.
- 11 – 5 = 6.
-Nhều em nhắc lại.
-Thao tác trên que tính tìm kết quả. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 11-2=9
11-3=8
11-4=7
11-5=6
11-6=5
11-7=4
11-8=3
11-9=2
-HTL bảng công thức. Đồng thanh.
-4 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
a)9+2=11 8+3=11 7 + 4 = 11
2+9=11 3+8=11 4 + 7 =11
6 + 5 = 11
5 + 6 = 11
11-9=2 11-8=3 11 – 7 = 4
11-2=9 11-3=8 11 – 4 = 7
11 – 6 = 5
11- 5 = 6
-Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
-Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b);
-Làm bài vào vở:
-
11
-
11
-
11
-
11
-
11
8
7
3
5
2
3
4
8
6
9
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
-
11
-
11
-
11
7
9
3
4
2
8
-1 HS đọc đề.
-Bớt đi.
Bài giải:
Số quả bóng Bình còn lại là: ( Hoặc Bình còn lại số quả bóng là:)
11 - 4= 7 ( quả)
Đáp số: 7 quả bóng.
-1 em đọc.
-HTL bảng trừ.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 10: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Dựa vào ý chính cho trước kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :Sử dụng tranh : Sáng kiến của bé Hà ở sgk.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn dựa vào gợi ý.
Trực quan : Tranh.
-Bài yêu cầu gì?
-Bảng phụ ghi ý chính :
Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1.
Kể trong nhóm.
Kể trước lớp
- Gọi đại diện nhóm kể từng đoạn .
Gợi ý : Đoạn 1:
-Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
-Đoạn 2 :
-Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ?
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
-Đoạn 3 :
-Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?
-Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao ?
Hoạt động 2 : * Dành cho HS Khá/ Giỏi: Kể lại toàn bộ câu chuyện:
-Giáo viên yêu cầu 2 đến 4 em HS Khá/ Giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3:Củng cố : Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.
-Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà.
-1 em kể đoạn 1 làm mẫu
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm
-Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
-Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà..
-Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bốù có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
-Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
-Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà.
-Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
-Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
-Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui.
-2 đến 4 em HS Khá/ Giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà.
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 30: BƯU THIẾP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu :
- Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được cá CH trong SGK)
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Sáng kiến của bé Hà.Và nêu 3 câu hỏi 1,3,5 ở cuối bài.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu
-Đọc đúng các từ: nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình thuận, Vĩnh Long.
- Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần ngoài phong bì thư.
Đọc từng đoạn trước lớp
- HD ngắt nhịp:
-Chúc mừng năm mới!/
-Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
-Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân//
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
-Gọi 1 em đọc chú giải
Đọc từng đoạn trong nhóm:
-Thi đọc giữa các nhóm
Tổ chức cho HS đọc cá nhân từng phần.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
-Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, viết bưu thiếp ngắn gọn.
-Gọi 1 số em đọc.
Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi,
-GV nhận xét.
Hoạt động 4:Củng cố :
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
-Nhận xét tiết học.Dặn dò
- Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại.
-3 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng kiến của bé Hà”
-Theo dõi
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-2-3 em đọc.
-1 em đọc chú giải “bưu thiếp”
-Chia nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đọc thầm.
-Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới.
-Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
-Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư.
-1 em đọc.Nhiều em nối tiếp nhau đọc
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
-Thực hành viết bưu thiếp khi cần..
TOÁN
Tiết 49 : 31 - 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.
-HTTV về lời giải ở BT3.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( dòng 1); Bài 2 ( a,b); Bài 3; Bài 4.
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 2); Bài 2 ( c).
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp, mỗi em 3 bó 1 chục que tính và 1 que rơiø.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.Và hỏi một kết quả một vài phép tính
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ : 31 - 5
A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 31 – 5.
B/ Tìm kết quả ?
-31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy 31 – 5 = ? Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26.
-Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời.
-Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời.
-Còn phải bớt mấy que nữa ?
-Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que.
-2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ?
C/ Đặt tính và tính :
-Đặt tính :Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Đặt tính :
-
31
5
26
- Tính: 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-GV nói tiếp : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 1 ( dòng 1):
-Yêu cầu 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 2);
Bài 2 ( a, b) :
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
Tóm tắt
Có : 51 quả trứng.
Lấy đi : 6 quả trứng.
Còn lại : quả trứng?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : C B
0
A D
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?
-Nhận xét.
Hoạt động 4 :Củng cố :
-Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ?
-Giáo dục : tính cẩn thận, đọc kỉ đề . Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện.
-3 em HTL và trả lời.
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 31 – 5.
-Thao tác trên que tính.
-31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que.
-1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác).
- Vậy 31 – 5 = 26.
-Cầm tay và nói : có 31 que tính.
-Bớt 1 que rời.
-Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.
-Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.
- Là 26 que.
-Nghe và nhắc lại.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-
51
-
41
-
61
-
31
-
81
8
3
7
9
2
43
38
54
22
79
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 2);
-
21
-
71
-
11
-
41
-
91
1
6
8
5
9
17
65
3
36
82
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (c);
a,-
51
b,
-
21
c,
-
71
4
6
8
47
15
63
-Làm bài.
Bài giải.
Số quả trứng còn lại là( Hoặc Còn lại số quả trứng là: )
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số : 45 quả trứng.
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0.
-1 em nêu.
-Học bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 10:TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, học hàng ( BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, học hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại ( BT3).
- Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT4).
2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ người trong gia đình.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :
-Gọi 2 em trả lời câu hỏi :
-Ai là người sinh ra cha mẹ ?
-Oâng bà sinh ra ai ?
-Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ?
-Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS mở -SGK/ tr 78 đọc thầm bài.Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ?
- Gọi 1 số HS nêu GV ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung :ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít.
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ?
-Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai .
-Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
-Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em đọc câu chuyện.
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi:
- Em muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”
-Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
-Gọi 3 em làm. Lớp làm vở.
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Hoạt động 2:Củng cố :
- Hãy kể tên một số từ chỉ gia đình, họ hàng?
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Oâng bà.
-Cha mẹ.
-Bác, chú , cô, thím.
-Cậu, dì, mợ.
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài : Sáng kiến của bé Hà.
-SGK/ tr 78 đọc thầm bài.Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình.
-HS nêu các từ : bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.
-Vài em đọc các từ .
-Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
-2 em lên bảng sau làm. Lớp làm vở.
VD: thím, dì, cậu, mợ, con dâu, con rể, chút
-1-2 em đọc lại kết quả.
-Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
-Với mẹ.
-Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền phấn cho bạn.
Họ nội
Họ ngoại
+ Oâng nội, bà nội, bác, chú, thím, cô
+ Oâng ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, ..
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống.
-1 em đọc câu chuyện.
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi:
- Em muốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp:
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”
-Cuối câu hỏi.
-3 em làm. Lớp làm vở.
-Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết.
-Cuối câu hỏi.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Thủ công
Tiết 10: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( Tiết 2 )
I.MỤC TIÊU:
- HS biết cách vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng dáy có mui, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
Đối với HS khéo tay: các em gấp hai mui thuyền cân đối, các nếp gấp phẳng, thẳng
HS hứng thú gấp thuyền.
+ Các kĩ năng TKNL là:
Thuyền máy dung nhiên liệu xăng, dầu để chạy khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số mẫu thuyền phẳng đáy có mui sáng tạo .
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
- Giấy thủ công để hướng dẫn gấp- 4 tờ giấy khổ to .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- GV gọi HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thực hiện các thao tác gấp thuyền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 10.doc