Tiết 4: Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
A. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.
2Kỹ năng: Nhớ lại vàkhắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: An sạch, uống sạch, ở sạch.
3Thái độ: Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân
B. Chuẩn bị
- GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
- HS: Vở
37 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 10 - Trường Tiểu học Cát Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I - Kỹ thuật gấp hình”.
- HS nhắc lại.
+ Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
+ Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+ Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy cĩ mui.
- Các nhĩm thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
@ Rút kinh nghiệm:
,
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018.
Tiết 1: Tập đọc: Bưu thiếp
A. Mục tiêu :
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ sau: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết. Bình Thuận, Vĩnh Long.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp trong bài.
- Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
3Thái độ: Yêu ngôn ngữ Tiếng Việt.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài.
- HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
C. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
27’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Sáng kiến của bé Hà.
- Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét.
III. Bài mới : Giới thiệu:
- Hỏi: Trong lớp chúng ta đã có bạn nào từng được nhận bưu thiếp hay đã gởi bưu thiếp cho ai đó như ông bà, bạn bè, người thân chưa?
- Giới thiệu: Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đọc và tìm hiểu 2 bưu thiếp và phong bì thư.
Phát triển các hoạt động:
Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
- GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS đọc bưu thiếp 1.
- Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời chúc.
- Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người gởi trước sau đó đọc thông tin về người nhận.
c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
Tìm hiểu bài.
- Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK.
+ Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao?
+ Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
+ Bưu thiếp dùng để làm gì?
+ Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào?
+Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận?
- Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và lấy phong bì đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp chúc thọ ông bà.
- Chú ý nhắc HS phải viết bưu thiếp thật ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến, kính trọng ông bà
- Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì.
IV. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS: nếu có điều kiện các em nên gửi bưu thiếp cho người thân vào sinh nhật, ngày lễ, như vậy tình cảm giữa mọi người sẽ gắn bó thân thiết.
- Chuẩn bị: Thương ông.
- Hát
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình?
- HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
- Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho các em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp, nếu HS trả lời là chưa, GV cho HS xem bưu thiếp, giới thiệu về hình thức, mục đích viết bưu thiếp cho HS).
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc.
Chúc mừng năm mới//
Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
Cháu của ông bà//
Hoàng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
- Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn
- Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. Bạn nhận xét.
@Rút kinh nghiệm :
..
_____________________________________________
Tiết 2: Tốn: 11 trừ đi một số 11 – 5
A. Mục tiêu :
1) Kiến thức : Giúp HS :
- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
2) Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng thực hiện phép tính nhanh, đúng, rõ ràng.
3) Thái độ : Giáo dục HS hứng thú học toán.
B. Phương pháp dạy – học : quan sát, vấn đáp – gợi mở, luyện tập, thực hành,
C. Đồ dùng dạy – học : SGK, bộ biểu diễn Toán 2, bảng si mi li,
D. Các hoạt động dạy – học :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
8’
6’
4’
4’
4’
5’
3’
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng thực hiện :
70 90 80
- 25 - 38 - 27
45 52 53
GV nhận xét.
III. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu tiết học.
GV ghi đề bài lên bảng.
2/ Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11 - 5
và lập bảng trừ ( 11 trừ đi một số ).
a) Giới thiệu phép trừ dạng 11 – 5 :
- GV nêu vấn đề : Có 11 que tính ( giơ 1 bó 1 chục và 1 que tính và viết lên bảng số 11 ), lấy đi 5 que tính ( viết số 5 bên phải số 11 ). Hỏi còn lại mấy que tính ?
- Gọi HS lên bảng vừa nêu cách thực hiện vừa thao tác trên bảng. GV nhận xét, bổ sung.
- Cho HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- Hướng dẫn HS phép đặt tính theo cột 11
dọc và thực hiện. - 5
6
b) Lập bảng trừ :
- Hướng dẫn HS lập bảng trừ :
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bảng trừ.
3/ Luyện tập :
* Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu .
- Hướng dẫn và tổ chức HS thi đua điền kết quả .
- Nhận xét , tuyên dương.
* Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện.
11 11 11 11 11
- 8 - 7 - 3 - 5 - 2
3 4 8 6 9
- GV nhận xét , tuyên dương.
* Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện.
11 11 11
- 7 - 9 - 3
4 2 8
- GV nhận xét , tuyên dương.
* Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán .
- Hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề toán.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán .
- Cho HS nhận xét. GV nhận xét.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại bảng trừ.
- Dặn HS về nhà đọc thuộc bảng trừ và xem trước bài học sau “ 31 – 5 ”.
- Nhận xét tiết học .
- Hát.
- 3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 – 2 HS nêu cách thực hiện.
- HS thao tác trên que tính và nêu ( 11 que tính lấy đi 5 que tính còn 6 que tính )
- 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bảng con.
- HS nêu lần lượt các kết quả của phép tính.
- Cả lớp đồng thanh .
- 1 HS đọc yêu cầu .
- 4 nhóm cử đại diện 4 em lên thi đua điền kết quả .
- 1 HS đọc yêu cầu .
- 5 HS lần lượt lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bảng con ( theo tổ ).
- 1 HS đọc yêu cầu .
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bảng con ( theo tổ ).
- 2 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán, cả lớp làm vào vở.
* Tóm tắt : Bình có : 11 quả bóng.
Bình cho bạn : 4 quả bóng.
Bình còn : quả bóng ?
* Bài giải : Số quả bóng Bình còn lại là :
11 – 4 = 7 (quả )
Đáp số : 7 quả bóng.
- HS nhận xét và sửa chữa.
- 2 HS đọc lại bảng trừ.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................
.
____________________________________________________________________________
Tiết 3: Tập viết: H , Hai sương một nắng .
A. Mục tiêu
Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết H (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
B. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu H . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
C. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
27’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: -G
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Gĩp sức chung tay.
GV nhận xét.
III. Bài mới
a) Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
b) Phát triển các hoạt động:
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ H
- Chữ H cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ H và miêu tả: Gồm 3 nét:
- Nét 1: kết hợp 2 nét - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: kết hợp 3 nét - khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.
- Nét 3: nét thẳng đứng ( nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết ).
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Hai sương một nắng.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Hai lưu ý nối nét H và ai.
HS viết bảng con
* Viết: : Hai
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- H, g : 2,5 li
- t :1,5 li
- s : 1,25 li
- a, i, n, m, ơ, ă, ư, ơ : 1 li
- Dấu nặng(.) dưới ơ
- Dấu sắc (/) trên ă
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
@ Rút kinh nghiệm :
.
..
_____________________________________
Tiết 4 + 5: Tiếng Anh:
Giáo viên chuyên dạy
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Mĩ thuật:
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 2: Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
A. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
B. Chuẩn bị
GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
HS: SGK
C. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
27’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập.
- HS nêu theo mẫu câu: Ai (con gì, cái gì) là gì?
- Tìm từ chỉ hoạt động của HS.
- GV nhận xét.
III. Bài mới:
a) Giới thiệu: Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em sẽ được củng cố, mở rộng và hệ thống hoá các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó, rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
b) Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
- Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
- Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Họ nội là những người ntn? (Có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ)
- Hỏi tương tự với họ ngoại.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
- Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
- Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng?
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu (nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi)
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập 1 và nêu thêm như: Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít
- Làm bài trong Vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- HS trả lời.
Họ ngoại
Họ nội
Oâng ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác
Oâng nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,
- Đọc yêu cầu, 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc câu chuyện trong bài.
- Cuối câu hỏi.
- Làm gì (ô trống thứ nhất và thứ ba điền dấu chấm, ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi).
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. Theo dõi và chỉnh sửa bài của mình cho đúng.
- HS lắng nghe.
@Rút kinh nghiệm :
Tiết 3: Môn : TOÁN
Bài : 31 - 5
A. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5
2Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài toán liên quan.
Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau.
3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng cài.
HS: Vở
C. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
27’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cu:õ 11 trừ đi 1 số 11 - 5
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức: 11 trừ đi một số.
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng: 11 – 5.
- Nhận xét HS.
III. Bài mới
1. Giới thiệu:
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 31 -5
2. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Phép trừ 31 - 5
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
ơ Viết lên bảng 31 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
- 31 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que?
- Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng: 31 – 5 = 26.
* Lưu ý: GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ mỉ như sau:
- Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 1 que tính rời (GV cầm tay).
- Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn 1 que tính rời.
- Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que tính rời.
- 2 bó que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính. Nếu nêu đúng cho vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi:
- Tính từ đâu sang đâu?
- 1 có trừ được 5 không?
- Mượn 1 chục ở hàng chục. 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
- Nhận xét .
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Tóm tắt.
Có : 51 quả trứng.
Lấy đi : 6 quả trứng.
Còn lại: quả trứng?
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 – 6.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 – 5.
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
- Chuẩn bị: 51 – 15.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS nêu kết quả.
- HS nghe. Nhắc lại bài toán và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 31 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Cách có thể giống hoặc không giống cách làm bài học đưa ra đều được)
- 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que tính.
- 31 trừ 5 bằng 26.
- Nêu: Có 31 que tính.
- Bớt đi 1 que rời.
- Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que tính.
- Là 26 que tính.
31
- 5
26
- Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
- Tính từ phải sang trái.
- 1 không trừ được 5.
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
51 21 71
- 4 - 6 - 8
47 15 63
- HS trả lời.
- Làm bài
Bài giải
Số quả trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số: 45 quả trứng.
- Vì có 51 quả trứng mẹ lấy đi 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả. Ta có tính: 51 - 6
- Đọc câu hỏi.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
- Nhắc lại.
@ Rút kinh nghiệm :
.
Tiết 4: Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
A. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.
2Kỹ năng: Nhớ lại vàkhắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
3Thái độ: Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân
B. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
C. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
27’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đề phòng bệnh giun.
- Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
- Tác hại khi bị nhiễm giun?
- Em làm gì để phòng bệnh giun?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu: (1’)Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
b) Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
Bước 1: Trò chơi con voi.
- HS hát và làm theo bài hát.
- Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. Aø thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu.
Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
- GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
Để ăn sạch bạn phải làm gì
Thế nào là ăn uống sạch?
Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
Làm cách nào để phòng bệnh giun?
Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”
GV phát phiếu bài tập.
GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
Phiếu bài tập.
Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
£ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống
£ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
£ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
£ d) Aên no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
£ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
£ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
£ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.
Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
Đáp án:
Bài 1: a, c, g.
Bài 2:
Ruột già
Miệng
Ruột non
Dạ dày
Thức quản
Bài 3: Đáp án mở.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Gia đình
- Hát
- HS nêu.
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
- Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm.
- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS làm phiếu.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
@ Rút kinh nghiệm :
.
Tiết 5: Thể dục:
Giáo viên chuyên dạy
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Môn : CHÍNH TẢ
Bài : ÔNG CHÁU
A. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.
Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
3Thái độ: Rèn chữ, viết sạch, đẹp
B. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
C. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
20’
7’
3’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cu:õ Ngày lễ
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước.
- Nhận xét HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn nghe viết:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
- GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
- Bài thơ có tên là gì?
- Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
- Khi đó ông đã nói gì với cháu.
- Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
- Có đúng là ông thua cháu không?
b/ Quan sát, nhận xét.
- Bài thơ có mấy khổ thơ.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở.
- Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
- Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
-Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc ke
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 10 Lop 2_12469309.doc