Chính tả: NGÀY LỄ
I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ
- Làm đúng BT 2, BT 3 a/b .
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ g.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập 2, 3b.
III. Các hoạt động dạy và học :
29 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 10 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vậy 10 que bớt đi 8 que còn lại 2 que.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở.
b. Giới thiệu cách thực hiện phép tính trừ
48 – 18 và tổ chức thực hành.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động với que tính theo các bước
B1: Cho học sinh lấy 4 bó, mỗi bó 1 chục que và hỏi em có bao nhiêu que tính?
- Có 40 bớt đi 18 que phải làm như thế nào?
- Giáo viên viết bảng 40 – 18 =?
B2: Học sinh thực hiện 40 – 18 bằng que.
B3: Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện tính:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài một vào vở.
3.Thực hành :
Bài 1 :
- GV gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS giải 2 phép tính, HS cả lớp giải bài vào vở.
Bài 2 : HS K,G:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 2.
- Giáo viên chú ý học sinh cách trình bày.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu bài toán, giải bài toán rồi chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Lưu ý khi làm bài toán phép trừ với số bị trừ là số tròn chục.
- NX tiết học.
- 2 học sinh lên bảng trả bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Học sinh lấy 4 bó que tính.
- Học sinh ghi vào bảng
Chục
Đơn vị
4
-
0
8
3
2
Học sinh nhắc lại vấn đề cần giải quyết và tự viết được: Lấy bớt đi là trừ nên viết dấu - lấy bớt đi 8 qua tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kẻ vạch ngang, ta có phép trừ 40 trừ 8.
- Học sinh các nhóm thảo luận nhóm. Lấy bó 1 chục tháo thành 10 que, bớt đi 8 que còn 2 que, 3 chục que và 2 que tính rồi thành 32 que.
- Học sinh tự nhận ra 40 trừ 8 bằng 32 rồi viết : 40 – 8 =32
- Học sinh lên bảng tự đặt tính trừ:
40
- 8
Và nêu cách tính.
60 50 90
- 9 -5 -2
- Học sinh lấy 4 bó và nhận ra có 40 que tính.
- Làm tính trừ: 48 – 18 .
- Học sinh thực hiện trên que.
+ 4 bó lấy 1 bó còn 3 bó.
+ Tháo 1 bó được 10 que bớt 8 que còn 2 que.
+ Từ 3 bó còn lại lấy 1 bó nữa còn 2 bó.
Vậy từ 4 chục que lấy 2 lần còn lại 2 chục que.
+ Kết quả còn 2 bó và 2 que rời nên còn 22 que.
Học sinh tự đặt tính và thực hiện tính:
40 80 30 80
- 17 - 17 - 11 - 54
3 HS giải bài trên bảng, HS cả lớp giải bài vào vở.
- Học sinh nhắc lại cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017
Toán: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5 ( S . 48 )
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ 11-5 ,lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5
* Bài tập cần làm :Bài 1 (a); Bài 2; Bài 4.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số 9.
II. Đồ dùng: Que tính - Bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2HS lên bảng . Cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép trừ 11-5
- Có 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Có tất cả mấy que tính ?
- Có 11 que tính bớt đi 5 que tính còn lại mấy que tính ?
- Y/C HS sử dụng que tính để tìm kết quả và nêu cách làm.
- GV lấy cách tính của HS thực hiện. Bớt 1 que tính rời rồi tháo bó 1 chục que tính, bớt tiếp 4 que tính nữa còn lại mấy que tính.
- 11 bớt đi 5 còn còn mấy?
- Mời 1 em thực hiện phép tính
- Đặt tính và thực hiện phép tính
GV nêu: Viết 11 sau đó viết 5 thẳng hàng với 1 ở hàng đơn vị. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. 11 trừ đi 5 bằng 6. Viết 6 thẳng hàng với 5 và 1
11 11 gọi là gì ?
5 5 gọi là gì ?
6 6 gọi là gì ?
3. Lập bảng trừ
- Y/C các em dùng que tính để tìm kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng
- HS thi đua đọc thuộc bảng trừ
4. Luyên tập
* Bài 1a .( Miệng )
Y/C HS lần lượt nêu kết quả
* Bài 2. ( Bảng con )
- Gọi HS nêu cách tính
- Yêu cầu HS làm bảng con
* Bài 4. (Vở)
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề và giải
- Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm một số bài và nhận xét .
C. Củng cố- Dặn đò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : 31 – 5.
1HS làm 2 phép tính của 2 cột bài 1/47
1HS làm 2 phép tính của 2 cột bài 2/47
- 11 que tính
- HS thao tác trên que tính
- HS nêu cách làm.
- HS : 11 – 5 =6
- HS nêu cách đặt tính và cách tính
11 gọi là số bị trừ
5 gọi là số trừ
6 gọi là hiệu
- HS thao tác trên que tính.
- HS đọc kết quả.
- Cả lớp đọc đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc kết quả.
- HS nêu cách tính . - HS làm bảng con
- 2 học sinh lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
- HS phân tích đề .
- Cả lớp làm vào vở
- Lắng nghe, thực hiện.
* Nhận xé- Học sinh đọc - 1 học sinh lên bảng- Cả lớp làm vào vở
Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017
Toán: 31 - 5 ( S .49 )
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31–5
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 –5 .
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng .
* Bài tập cần làm:Bài 1 (dòng 1); Bài 2 (a,b ); Bài 3; Bài 4.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số 10.
II. Đồ dùng dạy học: - Que tính, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A . Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng
- Vài HS đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số.
Nhận xét.
B . Bài mới :
1. Phép trừ 31 –5
- Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì ?
- Viết lên bảng 31 –5
- Y/C HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
31 que tính, bớt đi 5 còn bao nhiêu que ?
Vậy 31 trừ đi 5 bằng bao nhiêu ?
Viết lên bảng : 31 – 5= 26
*Y/C HS lấy ra 3 bó 1 chục và 1que tính rời .
- Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời.
- Còn phải bớt bao nhiêu que nữa ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó
thành 10 que rời bớt thì còn lại 6 que tính rời
- 2 bó que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu ?
- Y/C 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính
2. Luyện tập - thực hành
* Bài 1 : ( Bảng con )
- 1 HS nêu yêu cầu
- Em tính như thế nào?
*Bài 2:(Vở)
- Gọ HS đọc đề bài
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính
- Y/C HS làm vào vở
*Bài 3 : (Vở)
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải .
- Gọi 1 HS làm bài bảng lớp
*Bài 4 : (Miệng)
- Y/C HS trả lời.
C. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : 51 – 15.
HS1 : Bài 1b /48
HS2 : Bài 3 /48
- Nghe nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán .
Phép trừ 31 –5.
- Thao tác trên que tính
31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que tính.
31 trừ 5 bằng 26.
- Bớt 4 que nữa
- 26 que tính
Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1. Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang.
31 *1 không trừ được 5
6 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết
25 6, nhớ 1
* 3 trừ 1 bằng 2 viết 2
- Cả lớp theo dõi
- HS trả lời.
- HS làm bảng con
- HS đọc đề bài
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
- HS nêu cách đặt tính và cách tính
- HS làm vở
- Cả lớp làm bảng con
Số quả trứng còn lại là :
51 - 6 = 45( quả)
ĐS : 45 quả
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017
Toán : 51 – 15 ( S . 50 )
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li)
* Bài tập cần làm :Bài 1 (cột 1,2,3 ); Bài 2 (a,b ); Bài 4.
* HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số các số từ 0 đến 10.
II . Đồ dùng dạy học : Que tính.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau
- Gọi vài em đọc bảng trừ 11 trừ đi một số
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1 Giới thiệu bài
2. Phép trừ 51 –15
- Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Viết lên bảng 51 –15.
- Y/C HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời.
- Y/C 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả
- Có 51 que tính gồm 5 bó một chục que tính và 1 que tính rời.
- 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ?
Vậy để bớt đi 15 que tính trước hết chúng ta bớt 1 que tính rời , tháo 1 bó 1 chục que tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que rời.
- Tiếp theo, bớt 1 chục que nữa . Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que tính rời là 36 que.
- 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu?
- Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu ?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1 : ( Bảng con , vở)
- Khi tính em tính như thế nào?
- Cho HS làm dòng trên vào bảng con , dòng dưới làm vở
*Bài 2 : (Vở)
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào ?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
* Bài 4: (SGK)
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau ?
- GV yêu cầu HS vẽ hình vào SGK.
C. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập .
HS 1 : Đặt tính rồi tính: 71- 8; 21 - 4
HS2: 41 – 5, 91 - 9
- Nghe nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán .
- Thực hiện phép trừ 51 –15
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính.
- Thao tác và trả lời
- HS trả lời.
- Còn lại 36 que tính.
51 trừ 15 bằng 36.
51 * 1 không trừ được 5, lấy 11
15 trừ 5 bằng 6
36 * 1 thêm 1 bằng 2 , 5 trừ 2 bằng 3
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS nêu cách tính.
- HS làm bài
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- HS nêu cách đặt tính và cách tính
- HS làm bài.
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm với nhau.
- HS vẽ hình.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017
Tập đọc: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu :
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể của nhân vật.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (Trả lời được câu hỏi trong SGK)
* GDMT: GDHS có ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình .
+ GDKNS : Xác định giá trị . Tư duy sáng tạo . Thể hiện sự cảm thông . ra quyết định
* HS khuyết tật: Luyện đọc bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài kiểm tra đọc giữa kì I.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
- GV giới thiệu chủ điểm.
2. Luyện đọc :
2.1 GV đọc mẫu toàn bài; giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng bà phấn khởi.
2.2 GV hướng dẫn HS đọc :
a. Đọc từng câu :
- HS nối tiếp đọc từng câu
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc: lập đông, rét, sức khỏe, hiếu thảo, điểm mười
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn đọc câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS đọc đoạn lần 2
c. Đọc trong nhóm :
- Gọi 1 nhóm đọc lại trước lớp .
d. Thi đọc giữa các nhóm:
e. Cả lớp đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Câu hỏi 1: - Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của Ông bà ?
*Câu hỏi 2: - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của Ông bà ? Vì sao ?
*GV: Hiện nay trên thế giới, người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế người cao tuổi.
*Câu hỏi 3:- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Ai đã gỡ bí giúp bé ?
* Câu hỏi 4: - Hà đã tặng ông bà món quà gì ? GV : Món quà của Hà có được ông bà thích
không ?
* Câu hỏi 5: Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “Ngày ông Bà” ?
4. Luyện đọc lại :
- Học sinh đọc theo vai
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm
- Gọi 2 nhóm thi đọc.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ e, ê.
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
* GV chốt lại: Sáng kiến cúa Bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, đem những điểm 10 làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà.
- Các em cần phải làm gì đẻ tỏ rõ sự quan tâm của mình đối với ông bà, cha mẹ?
*LHMT: Ông bà , cha mẹ là người luôn lo lắng , nuôi nấng và chăm sóc chúng ta .Vì vậy chúng ta cần quan tâm đến ông bà , cha mẹ bằng những việc làm cụ thể để ông bà sống lâu, gia đình đầm ấm ,vui vẻ và hạnh phúc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Bài sau Bưu thiếp.
- HS lắng nghe .
- Cả lớp đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc nối tiếp câu lần 2
- HS đọc nối tiếp
- 2 HS đọc chú giải
- HS đọc nhóm 3
- Đại diện HS đọc
- HS đọc đồng thanh đoạn 3
- Tổ chức ngày lễ cho Ông bà.
- Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1 tháng 6 . Bố là công nhân có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
- Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố.
- Hà đã tặng ông bà chùm điểm 10.
- Chùm điểm 10 của Hà là món quà ông bà thích nhất.
- Bé Hà là một cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- HS mỗi nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông) thi đọc toàn bộ câu chuyện.
- HS thi đọc
- HS phát biểu.
- HS trả lời
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017
Tập đọc: BƯU THIẾP
I. Mục tiêu :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*HS khuyết tật: Luyện đọc bảng chữ cái.
II. Đồ dùngdạy học:
- Mỗi HS mang theo 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
- Bảng phụ viết những câu văn trong bì thư và trên phong bì để hướng dẫn HS luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS đọc 3 đoạn của truyện Sáng kiến của bé Hà, trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay các em sẽ đọc hai tấm bưu thiếp. Qua hai tấm bưu thiếp này sẽ giúp các em hiểu được bưu thiếp dùng để làm gì ? Bài học còn dạy các em cách ghi một phong bì thư.
2. Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu từng bưu thiếp (giọng tình cảm, nhẹ nhàng) đọc phần để ngoài phong bì (rõ ràng, rành mạch )
2.2 GV hướng dẫn HS luyện đọc
a. Đọc từng câu
- YC HS nối tiếp đọc từng câu.
- GV hướng dẫn HS đọc : bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
- HS đọc lại từng câu lần 2
b. Đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
- GV ghi một số câu.
Người gửi :// Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.//
Người nhận : // Trần Hoàng Ngân// 18 đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long//tỉnh Vĩnh Long//
- Gọi HS đọc chú giải
- HS đọc từng bưu thiếp ( lượt 2)
- Giới thiệu một số bưu thiếp
c. Đọc trong nhóm
- Y/C từng nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
* Câu hỏi 1:- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai - Gửi để làm gì?
* Câu hỏi 2: - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
* Câu hỏi 3: - Bưu thiếp dùng để làm gì ?
* Câu hỏi 4: HS viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông hoặc bà. Nhớ ghi địa chỉ của ông bà.
* GV giải nghĩa : Chúc thọ ông bà cùng nghĩa
với mừng sinh nhật ông bà; nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã già
* Nhắc HS: Cần viết bưu thiếp ngắn gọn khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận để bưu điện chuyển đến tay người nhận. Em cũng cần ghi địa chỉ người gửi để người nhận biết ai gửi thư cho mình & để nếu thư thất lạc, bưu điện trả lại thư.
- Gọi HS đọc
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu học sinh đọc các bưu thiếp theo nhóm
* Nhận xét tuyên dương.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ e, ê.
C. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Bà cháu.
- HS1 : đoạn 1; trả lời câu
- HS2 : đoạn 2 trả lời câu 2
- HS3 : đoạn 3 trả lời câu 3
- HS nghe giới thiệu .
- HS đọc thầm
- HS nối tiếp đọc
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc
- 2 HS đọc chú giải.
- HS nối tiếp đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
- HS đọc nhóm 3
- HS đại diện nhóm đọc
- Của cháu gửi cho ông bà
- Gửi để chúc mừng ông nhân dịp năm mới.
- Của ông gửi cho cháu.
- Để báo tin ông bà đã nhận
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
- 1HS đọc yêu cầu đề
- HS xem lại mẫu trên phong bì thư.
- HS thực hành viết bưu tthiếp
- HS đọc
- HS đọc.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
Chính tả: NGÀY LỄ
I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ
- Làm đúng BT 2, BT 3 a/b .
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ g.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập 2, 3b.
III. Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIẤO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập chép bài Ngày lễ và làm các bài luyện tập phân biệt c/k; thanh hỏi/ thanh ngã
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng phụ
- Hướng dẫn học sinh nhận xét
- Giáo viên chỉ vào những chữ viết hoa trong bài: (Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi)
- Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa?
- Hướng dẫn viết chữ khó: Quốc Tế Thiếu nhi ,Người cao tuổi .
b. Học sinh chép bài vào vở
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2 : (Vở)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- Giáo viên nhận xét
* Bài 3b: (Miệng)
- Gọi HS lần lượt nêu
C. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét.
- Dặn dò ; Chuẩn bị bài sau Ông và cháu.
- 2 HS đọc lại đoạn chép
- Chữ đầu câu của mỗi bộ phận tên
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu quy tắc điền C và K
- Học sinh sửa bài: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
- Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngầm nghĩ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017
Chính tả: ÔNG VÀ CHÁU
Yêu cầu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ Ông và cháu.
- Làm đúng các bài tập: BT2, BT 3 b.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ g.
II. Chuẩn bị:
Qui tắc viết c/k ( k + i, e , ê ).
III Lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài cũ:
- Viết từ: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi.
Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề
2. Hướng dẫn nghe viết:
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lần.
- GV gọi HS đọc lại bài.
H: Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông mình không?
- Hướng dẫn học sinh tìm các dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong bài.
- HD viết từ khó vào bảng con: keo, khỏe,
Nghe viết chính tả
Chấm bài, chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết qui tắc viết chính tả với c/k.
- Giáo viên khuyến khích mỗi học sinh tìm nhiều hơn 3 từ.
Bài 3b:
- HD làm và chữa bài
dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- 1HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc thầm theo.
- 2, 3 học sinh đọc lại.
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui.
- Học sinh viết bảng con các từ khó:
- Học sinh viết bài vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- 3 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Học sinh làm bài dán kết quả lên bảng lớp.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017
Luyện từ & câu: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG.
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng & hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình họ hàng.
- Rèn KN sử dụng dấu chấm & dấu chấm hỏi.
* HS khuyết tật: Biết giới thiệu người thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định lớp
B. Bài mới:
1 GTB: Nêu mục tiêu bài học.
2. H.Dẫn làm BT:
Bài 1: Cho HS xác định đề bài & đọc bài: Sáng kiến của bé Hà.
Gọi HS nêu các từ chỉ gia đình, họ hàng.
Chữa bài:
Ông bà, bố mẹ, con cháu, cụ già, cô chú.
Bài 2:
Gọi HS kể thêm 1 số từ khác về họ hàng.
Cho HS làm vào vở.
Chữa trên bảng: Bác, thím, dì, dượng, cậu, mợ, dâu, rể.
Gọi HS đọc bài đúng.
Bài 3: Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức ghi bảng 2 cột về họ nội, họ ngoại.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Giúp HS tìm hiểu đề & làm bài. Nhận xét, chọn bài đúng. Gọi 2 HS đọc lại sau khi chữa bài. Hỏi: Truyện này buồn cười ở chỗ nào? (Nam xin lỗi chữ xấu, nhưng đó là chữ của chị Nam).
C. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- CBBM: Luyện từ và câu (Tuần 11).
- HS nắm MT bài học
- HS nối tiếp nêu từ tìm được.
- HS kể & ghi vào vở.
- HS đọc bài làm.
- HS ghi nhớ Họ nội là người có quan hệ với ba, ngoại là mẹ.
- HS điền dấu chấm vào cuối câu kể, dấu? vào cuối câu hỏi .
- HS lắng nghe tổng kết, nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017
Tập làm văn: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào các câu hỏi kể lại 1 cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân.
- Viết lại các câu kể thành 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu.
- GD: Có tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.(KTTT)
*HS khuyết tật: Kể về gia đình mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ghi các câu hỏi bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định lớp
B. Bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu bài học.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
Gọi HS làm mẫu.
Hỏi từng câu cho HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp hỏi - đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Gọi từng cặp HS trình bày trứơc lớp.
- GV nghe & chỉnh sửa lỗi cho HS.
Bài 2: Yêu cầu HS viết bài vào vở BT.
Nhắc viết câu liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
- Gọi 1 số HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét.
- GD: Chúng ta cần yêu quí những người thân của mình, có tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn suy nghĩ kể thêm điều khác về người thân, về những kỉ niệm.
- HS đọc đề, tìm hiểu câu hỏi, trả lời.
VD: Ông em năm nay ngòai 70 tuổi. Ông từng là 1 công nhân mỏ, ông rất yêu quí em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- HS làm bài vào vở & trình bày bài làm của mình.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017
Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP TUẦN 10
I. Mục tiêu:
- Đánh giá những hoạt động đã thực hiện trong tuần.
- Phổ biến các hoạt động trong tuần đến.
- Sinh hoạt văn nghệ .
II. Chuẩn bị:
- Nội dung nhận xét tình hình lớp và những điều cần nhắc nhở HS.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Cả lớp cùng hát một bài
2. Nhận xét tình hình lớp qua một tuần học:
a) Các tổ trưởng nhận xét:
- Học tập, nề nếp của các bạn trong tổ.
b) Lớp trưởng nhận xét chung về hoạt động của lớp trong tuần qua:
c) Giáo viên nhận xét về các mặt đạo đức, học tập đạt được của học sinh trong tuần:
- Học tập: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ được giao.
-Tuyên dương học sinh có kết quả tốt trong học tập và nề nếp lớp.
d) Bình bầu cá nhân, tổ xuất sắc nhất.
3. Công tác tuần 12:
- Duy trì tốt nề nếp của lớp. Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.... .
- Tiếp tục thi đua giành nhiều điểm tốt.
- Đề phòng bệnh sốt xuất huyết và bệnh tay, chân, miệng.
- Trật tự trong giờ học .
- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Đi học chuyên cần và đúng giờ
4. Sinh hoạt văn nghệ: Hát bài hát nói về thầy, cô.
- Lớp phó văn thể mĩ điều khiển
- Các tổ trưởng nhận xét
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp: trang phục, đầu tóc, vệ sinh cá nhân, chuyên cần
- HS lắng nghe
- HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS lắng nghe
- HS thi hát.
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017
VĂN HÓA GIAO THÔNG
BÀI 5: KHÔNG ĐI BỘ DÀN HÀNG NGANG TRÊN ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết được đi bộ dàn hàng ngang là nguy hiểm cho bản thân và mọi người, hè phố là lối đi chung.
- Có ý thức không đi hàng ngang, giữ trật tự khi đi trên đường.
- Tuân thủ luật Giao thông.
II. Nội dung dạy học
Tranh vẽ SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động cơ bản
- GV đọc truyện “Hại mình, hại người”, kết hợp cho HS xem tranh.
- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4
+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.
1.Vì sao Trung, Đức, Ngân và Hoa phải đi bộ dưới long đường ?
2. Lúc đầu, bốn bạn đi bộ thế nào trên đường ?
3. Tại sao chị đi xe đạp va phải bốn bạn ?
4. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên ?
+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.
- Yêu cầu một nhóm trình bày.
- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:
- GV cho HS xem tranh, ảnh về sự nguy hiểm khi đi bộ dàn hàn ngang.
- GV đọc câu thơ:
Trên đường xe cộ lại qua
Chớ đi hang bốn hàng ba choáng đường.
→ GD
Hoạt động thực hành.
- BT 1:
+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS làm vào sách.
+ Yêu cầu HS chia sẻ → GV NX và khen ngợi.
- BT 2:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm vào sách.
+ Yêu cầu một vài HS trình bày.
+
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 10.docx