Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Buổi sáng

Tiết 3: Tập đọc

Cây xoài của ông em

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Nêu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc23 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Buổi sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? d. Luyện đọc lại: - Đọc phân vai ( 4 HS) 4. Củng cố: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc - Nêu nội dung - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Đọc các từ ngữ: Buồn bã, móm mém, màu nhiệm, ... - HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Đọc câu khó: CN - N - ĐT - Đầm ấm, màu nhiệm (SGK) - HS đọc theo nhóm 4. - Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - HS đọc thầm đoạn -sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang. - Hai anh em trở lên giàu có. - 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã. - Vì 2 anh em nhớ bà - Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như sưalâu dài 2 cháu vào lòng. *Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. - 2, 3 nhóm đọc theo vai - Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em. - Tình bà cháu quy nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện Rút kinh nghiệm: .... . Tiết 4: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn. - Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ. II. Các hoạt động dạy học. TG Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 30’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng tính: 81 - 26 = ? 91 - 45 = ? - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài: Bài 1: Tính nhẩm - HS tự nhẩm ghi kết quả - Nhận xét chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính. Bài 3: Tìm x - HS làm vở - 3 HS lên chữa bài *Củng cố số hạng trong 1 tổng. Bài 4: - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt - 1 em giải - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: Hệ thống bài học 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm - HS làm SGK 11 - 2 = 9 11- 6 = 5 . 11 - 3 = 8 11 - 7 = 4 . - Nêu yêu cầu - HS làm bảng con a) 41 51 - - 25 35 16 16 b) 71 38 - + 9 47 62 85 - Nêu yêu cầu a) x + 18 = 61 x = 81 - 18 x = 43 b) 23 + x = 71 x = 71 - 23 x = 48 c) x + 44 = 81 x = 81 - 44 x = 37 - Đọc đề bài Tóm tắt: - Có : 51kg táo - Bán : 26kg táo - Còn :kg táo? Bài giải: Số táo còn lại là: 51 - 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg táo - 3 HS lên bảng chữa Rút kinh nghiệm: . Tiết 5: Tự nhiên - xã hội Gia đình I. Mục tiêu: - Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK III. các Hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 30’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Khởi động: -Cả lớp hát bài: "Cả nhà thương nhau’’ * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK. - Gia đình Mai có những ai ? - Ông bạn Mai đang làm gì ? - Ai đang đi đón bé ở trường mầm non ? - Bố của Mai đang làm gì ? * Hoạt động 2: Thi đua giữa các nhóm - Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng người trong gia 4. Củng cố: - Hệ thống bài học - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - HS thảo luận nhóm 2 - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK - Ông bà, bố mẹ, em trai của Ma - Mẹ đi đón em bé. - Đang sửa quạt. - Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày vào lúc nghỉ ngơi ông em thường đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em cùng chơi với nhau. - Được đi chơi ở công viên ở siêu thị Rút kinh nghiệm: . Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Tiết1:Toán 12 trừ đi một số 12 - 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đI một số. - Biết giảI bài toán có một phép trừ dạng 12 -8. II. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 30’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 41 - 38 = ? 71 - 25 = ? - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phép trừ 12- 8: Bài toán: Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Viết bảng 12-8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách bớt. - Vậy 12 trừ 8 bằng ? - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và tính * Lập bảng công thức:12 trừ đi 1 số - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả - GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc. c. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Nêu cách tính nhẩm Bài 2: Yêu cầu HS làm vào SGK - Nhận xét Bài 3: - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt: Nhận xét, chữa bài Baì 4: - HD hs làm bài - Chấm vở - Chữa bài, nhận xét 4. Củng cố: - Nhận áet giờ học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con - Nghe phân tích đề toán - Thực hiện phép trừ - HS thao tác trên que tính. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+ 6=8). Còn lại 4 que tính 12 trừ 8 bằng 4 - 12 trừ 8 bằng 4 12 - 8 4 - Vài HS nêu - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả 12 - 2 = 10 12 - 6 = 6 12 - 3 = 9 12 - 7 = 5 12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 12 - 5 = 7 12 - 9 = 3 - HS học thuộc lòng công thức - Nhẩm và ghi kết quả a) 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 - 9 = 3 12 - 8 = 4 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 - Nêu yêu cầu - Làm bài vào SGK - Lên bảng điền kết quả 12 12 12 12 12 - - - - - 5 6 8 7 4 7 6 4 5 8 - 1 HS đọc yêu cầu - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Cả lớp làm bảng con 12 12 12 - - - 7 3 9 5 9 3 - Vài HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu đề toán - Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. - Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh. - Thực hiện phép trừ Tóm tắt: Xanh và đỏ: 12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : quyển? Bài giải: Số quyển vở bìa xanh là: 12 - 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển Rút kinh nghiệm: . Tiết 2:Chính tả Tập chép: Bà cháu Phân biệt g/ gh,s/x, ươn/ ương I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm được BT2, BT3 , BT4 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng gài ở bài tập 2 III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con: con kiến, nước non 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc đoạn chép -Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ? - Câu chuyện kết thúc ra sao ? - Phần cuối. - Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vườn biến mất -Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ? -Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm. *Viết từ khó: GV đọc -HS viết bc: màu nhiệm, ruộng vườn - Chỉnh sửa lỗi cho HS *HS chép bài vào vở - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở *Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Tìm những tiếng có nghĩa điềnvào các ô trống trong bảng sau: - Dán bảng gài cho HS ghép từ - 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò. - 3 HS lên bảng - Nhận xét bài của HS Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. Cả lớp làm vở Bài 4a: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Nhận xét, chữa bài - 2 HS lên bảng 2' 1' 4. Củng cố: GV hệ thống bài học 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học - Cả lớp làm vào vở Rút kinh nghiệm: Tiết 4: Kể chuyện Bà cháu I. Mục tiêu: Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà - 2 HS kể - Nhận xét cho điểm. 30' 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Kể mẫu đoạn 1 theo tranh - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS kể - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát tranh - Trong tranh có những nhân vật nào ? - Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào. - Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? - Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau. - Cô Tiên nói gì ? - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang. *Kể chuyện trong nhóm. - GV quan sát các nhóm kể. - HS quan sát từng trnh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. *Kể chuyện trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - GV NX bình chọn nhóm kể hay nhất. - Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. - 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. - 1, 2 HS kể 2' 4. Củng cố: 1' - Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ? 5. Dặn dò: - Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm: . Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán 32 – 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32- 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32- 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. II. đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc công thức 12 trừ đi một số - 3 HS đọc - GV nhận xét cho điểm. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Nêu vấn đề. Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe tính đề toán. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ? - Thực hiện phép trừ. - Viết 32 - 8 * Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. - Còn bao nhiêu que tính ? - Còn lại 24 que tính. - Làm thế nào tìm được 24 que tính? - HS nêu lại các thao tác - Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ? - Còn 24 que tính. 32 - 8 24 - Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu b. Thực hành: Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con - Cả lớp làm bảng con - 1 HS lên bảng - Nhận xét - chữa bài. 52 82 22 62 . - - - - 9 4 3 7 . 43 78 19 55 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu - HS làm SGK Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc - Bài toán cho biết gì ? - Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi còn lại bao nhiêu nhãn vở. - Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại: nhãn vở Bài giải: Số nhãn vở Hoà còn là: 22 - 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở Bài 4: Tìm x - x là gì trong các phép tính ? - x là số hạng chưa biết trong các phép cộng. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Yêu cầu HS làm bài vào vở a) x + 7 = 42 x = 42 - 7 x = 35 - Nhận xét, chữa bài b) 5 + x = 62 x = 62 - 5 x = 57 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm: . Tiết 2: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Tập đọc Cây xoài của ông em I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Nêu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. II. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bà cháu - 2 HS đọc - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Đưa bức tranh và quả xoài thật hỏi - Đây là quả gì ? - Quan sát tranh - Quả xoài - Xoài là một loại quả rất thơm ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài: Cây xoài của ông em. b. Luyện đọc: - Nghe *GV đọc mẫu *Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn tư thế đọc của HS. - Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương. - Đọc từ khó: CN - N - ĐT + Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt ) - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầubàn thờ ông + Đoạn 2: Tiếpquả loại to + Đoạn 3: Còn lại - Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu: Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông.// - Đọc câu khó: CN - N - ĐT - GV hướng dẫn từng câu trên bảng phụ. - 1, 2 HS đọc trên bảng phụ. - Giảng từ: đu đưa, đậm đà - 1 HS đọc các từ ngữ * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân. - Nhận xét các nhóm đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. c. Tìm hiểu bài: - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đưa theo gió. - Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ? - Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp. - Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn. - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ? - Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất. - Bài văn nói lên điều gì ? - Tình cảm thương nhớ của hai người con đối với người ông đã mất. d. Luyện đọc lại: - HS thi đọc lại từng đoạn cả bài. 2' 1' 4. Củng cố: - Qua bài văn em học tập được điều gì ? 5. Dặn dò: - Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành. - Nhậnxét tiết học. Rút kinh nghiệm: . Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I . Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1) tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2) III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 28’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại, nội ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dãn làm bài: Bài 1: - Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - GV treo tranh phóng to - Chia lớp thành các nhóm - Gọi các nhóm trình bày ? - Trong tranh có đồ vật nào ? - GV nhận xét bài cho HS. Bài 2: - Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông ? - Việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ? - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? 4. Củng cố: - Nêu một số từ chỉ đồ dùng học tập và đồ dùng trong nhà 5. Dặn dò: - Nhận xét bài học - 2 HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - 1 bát hoa to đựng thức ăn. - 1 thìa để xúc thức ăn. - 1 chảo có tay cầm để dán - 1 cái cốc in hoa - 1 cái chén to để uống trà - 2 đĩa hoa đựng thức ăn. - 1 ghế tựa để ngồi. - 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài thỏ thẻ. - Đun nước, rút dạ. - Xách siêu nước, ôm dạ, dập lửa, thổi khói. (Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu) - 2 HS nêu Rút kinh nghiệm: . Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa học kì I I. Mục tiêu: - HS có kĩ năng học tập , sinh hoạt đúng giờ, biét nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng, ngăn nắp, chăm làm việc nhà và chăm chỉ học tập. II. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 30' 2' 1' 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài giảng * HĐ1: Thảo luận nhóm Câu hỏi thảo luận - Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ? - Vì sao nên nhận lỗi và sửa lỗi? - Thế nào là gọn gàng, ngăn nắp? Nêu lợi ích của việc gọn gàng, ngăn nắp? - Em đã chăm làm việc nhà chưa? Hãy kể những việc làm đó? - Thế nào là chăm chỉ học tập? Lợi ích của chăm chỉ học tập? * HĐ2: Đóng vai GV nêu 2 tình huống TH1: Khi em đánh rơi bút của bạn TH2: Mẹ vừa giao việc nhà cho em thì bạn đến rủ đi đá bóng. 3. Củng cố: GV hệ thống bài 4. Dặn dò: - Về nhà học bài - Nhận xét tiết học - Chia nhóm 4 - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS lên đóng vai theo nội dung tình huống. - Lớp nhận xét bổ sung. Rút kinh nghiệm: . Tiết 2: Toán 52 - 28 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số. - Biết vận dụng phép trừ để tính ( tính nhẩm tính viết và giải toán ). II. đồ dùng dạy học: - 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. II. Các hoạt động dạy học:ư TG Giáo viên Học sinh 1' 4' 30' 2' 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ? - 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ? - Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính ? - Nêu cách thực hiện b. Thực hành: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm vào sách - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - 3 em lên bảng - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ? Bài 3: Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV nhận xét. 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học 5. Dăn dò : - Chuẩn bị bài sau - Thực hiện phép trừ - HS thao tác trên que tính. - Còn 24 que tính 52 - 28 24 - Trừ từ phải sang trái: + 2 không trừ được 8, viết 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1. + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. - 1 HS nêu yêu cầu 62 32 82 92 . - - - - 19 16 37 23 . 43 16 45 69 - Đặt tính rồi tính hiệu 72 82 92 - - - 27 38 55 45 44 37 - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Đội Hai có 92 cây, đội Một ít hơn đội Hai 38 cây. - Hỏi đội Một có bao nhiêu cây. - Bài toán về ít hơn Tóm tắt: Đội Hai : 92 cây Đội Một ít hơn: 38 cây Đội Một : cây? Bài giải: Số cây đội Một trồng là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây Rút kinh nghiệm: . Tiết 3: Tập viết Chữ hoa i I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: ích ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà ( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa I - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ: H - Cả lớp viết bảng chữ: H -Nhắc lại cụm từ: Hai sương một nắng - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc - Cả lớp viết: Hai 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. HDHS quan sát nhận xét. - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ I được cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản – cong trái và lượn vào trong. - Nêu cách viết chữ I - Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang). - Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong. - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con c. Viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ƯD: ích nước lợi nhà. - Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ? - Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước - GV mẫu câu ứng dụng - Bảng phụ. -Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. -Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - I, h, l - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ cái ? - Bằng chữ 0 - HS viết bảng con chữ x vào bảng con - HS viết bảng con d. HS viết vở tập viết: - HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém - 1 dòng chữ I cỡ vừa, 2 dòng chữ I cỡ nhỏ, - 1 dòng chữ "ích" cỡ vừa, 1 dòng chữ "ích" cỡ nhỏ, - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. e. Chấm, chữa bài: - GV chấm một số bài nhận xét. 2' 1' 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5- dặn dò: - Về nhà luyện viết. Rút kinh nghiệm: . Tiết 4: Thủ công ôn tập chủ đề gấp hình I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 30’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn ôn tập: - Gọi HS nhắc lại các bài gấp hình đã học - Nhắc lại cách gấp hình tên lửa - Nhắc lại cách gấp hình máy bay phản lực - Cho HS thực hành - Bình chọn sản phẩm đẹp 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn đo: - Chuẩn bị bài sau - Gấp máy bay phản lực, hấp tên lửa, gấp thuyền phẳng đáy không mui, gấp thuyên phẳng đáy có mui. - Các bước gấp máy tên lửa: + Bước 1: Gấp múi và thân tên lửa + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng - Các bước gấp máy bay phản lực + Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực + Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng - Thực hành gấp sản phẩm - Trưng bày sản phẩm, bình chọn sản phẩm đẹp Rút kinh nghiệm: . Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Chính tả Nghe viết: Cây xoài ông em Phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các BT2, BT3 a/b. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết hai tiếng: nức nử, mạnh mẽ - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe viết. *Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - Yêu cầu HS đọc lại bài. - 2 HS đọc lại bài. - Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè. - Viết chữ khó - HS tập viết bảng con: lẫm chẫm, trồng. * GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. * Chấm - chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu: Điền g hay gh - Bài yêu cầu gì ? - HS làm vở - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá tranh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ - Nhắc lại quy tắc viết g/gh - Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại. Bài 3: (a) - Điền x hay s vào chỗ trống. - Yêu cầu cả lớp làm vào SGK - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Nhận xét, chữa bài. - Cây xanh thì lá cũng xanh - Cha mẹ hiền lành để đức cho con. 2' 1' 4. Củng cố: Nhắc lại qui tắc viết g/ gh 5.Dặn dò: Nhận xét chung giờ học. - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh Rút kinh nghiệm: .. .................. Tiết 2: Hát nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ đi 1 số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. II. Các hoạt động dạy học: TG Học sinh Giáo viên 1' 3' 30' 2' 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 52 -15; 2- 27 - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Huớng dẫn HS làm bài Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. Bài 2: Tính nhẩm - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính rồi tính Bài 3: Tìm x - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. x + 18 = 52 x = 52 - 18 x = 34 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có bao nhiêu con gà ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - GV hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS làm bảng con - HS đọc yêu cầu - Làm nhanh vào SGK 12 - 3 = 8 12 - 5 = 7 .. 12 - 4 = 8 12 - 6 = 6 .. - HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả - Đặt tính rồi tính 62 72 53 36 - - + + 27 15 19 36 35 57 72 72 - 3 em lên bảng x + 24 = 62 x = 62 - 24 x = 38 27 + x = 82 x = 82 - 27 x = 55 - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 1 HS đọc đề bài. - Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ. - Hỏi có bao nhiêu con gà? - Thực hiện phép tính trừ. Tóm tắt: Vừa gà vừa thỏ: 42 con Thỏ : 15 con Gà : con ? Bài giải: Số con gà có là: 42 - 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà Rút kinh nghiệm: .. .................. Tiết 4: Tập làm văn Chia buồn, an ủi I. Mục tiêu: - Biết nói lời chia buồn và an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể ( BT1, BT2 ). - Biết viết bưu thiếp thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS man

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 11-BS.doc
Tài liệu liên quan