LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT 1)
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 11 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình.
9 + 6 = 15 16 – 10 = 6
11 – 6 = 5 10 – 5 = 5
11 – 2 = 9 8 + 6 = 14
- HS thi đua chơi.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
..............................................................................
THỂ DỤC:
ÔN BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI " BỎ KHĂN"
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
- Bước đầu làm quen với cách đi thường theo nhịp.
- Trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi, khăn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp.
-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường vòng tròn hít thở sâu.
-Ôn bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1)Đi đều.
-GV điều khiển cho lớp tập.
-Cán sự điều khiển, gv theo dõi sửa sai cho từng hs.
-Chia tổ tập luyện.
2)Trò chơi Bỏ khăn
-Nhắc lại cách chơi và luật chơi.
-Thực hiện chơi – Yêu cầu chơi chủ động
C.Phần kết thúc.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1-2’
60m
80m
1’
2lần 8 nhịp
4-5lần
5lần
2’
X x x x x x x xx
X x x x x x x x
Xx x xx x xx x x
X x x x x x x xx
X x x x x x x x x
X x x x x x x xx
X x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
..............................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014
CHÍNH TẢ (Tập chép):
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT 2, 3 ; BT 4a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét, cho điểm HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
+ Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
+ Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
+ Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Chỉnh sửa lỗi chính tả
+ Chép bài:
+ Soát lỗi :
+Chấm bài :
- Tiến hành tương tự các tiết trước
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+ Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc mẫu
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV cho điểm HS
+ Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g?
- Ghi bảng : gh + e, i, ê.
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh?
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
+ Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở
- GV gọi HS nhận xét.
- GV cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV
- HS nhắc lại tựa bài
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
- - Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm
- HS nghe
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây
- ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ.
- Nhận xét Đúng / Sai
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương.
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng.
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng.
- HS nhận xét : Đúng / Sai
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
..............................................................................
TOÁN:
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.
- Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (b), BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bộ thực hành Toán; Que tính
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: 12 trừ đi một số 12 - 8
* Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8
+ Bước 1 : Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
* Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
- Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc.
* Hoạt động 3: Luyện tập
+ Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
- Gọi HS đọc chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b
- Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả bằng 12 – 9
+ Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét
+ Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trong bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
+ Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài; Chuẩn bị: 32 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính
- 12 trừ 8 bằng 4
_ 12
8
4
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị .
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính.
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 - 8 = 4
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Làm bài vào vở
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình
9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12
12 – 9 = 3 12 – 8 = 4
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra.
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7
7 6 4 5
- HS làm bài, sửa bài.
- HS trả lời.
- HS thực hiện
12 12 12
- 7 - 3 - 9
5 8 3
- HS nhận xét
- Đọc đề
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển vở
- HS nhận xét
- HS đọc.
- - Về nhà xem lại bài; chuẩn bị bài sau.
..............................................................................
KỂ CHUYỆN:
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II . CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK. Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới: Giới thiệu:
- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai?
- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
- Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:
- HS thảo luận nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
-Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng.
+ Tranh 1
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Ai đưa cho hai anh em hột đào?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
+ Tranh 2
- Hai anh em đang làm gì?
- Bên cạnh mộ có gì lạ?
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
+ Tranh 3
- Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất?
- Vì sao vậy?
+ Tranh 4
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
- Điều kì lạ gì đã đến?
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm từng HS
4. Củng cố – Dặn dò
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe; Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Mỗi em kể một đoạn
- HS thực hiện.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên
- Ngôi nhà rách nát
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà
- Mọc lên một cây đào
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã
- Vì thương nhớ bà.
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
.............................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012
TOÁN:
32 – 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Bài tập cần làm: BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (dòng 2), BT2 (c).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bộ thực hành toán. Que tính
- HS: Vở, bảng con. Que tính
III.LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: 12 - 8
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: 32 - 8
* Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8.
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
- Viết lên bảng 32 – 8
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính)
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Em đặt tính như thế nào?
- Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9,
72 – 8, 92 – 4
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
- Nhận xét và cho điểm
+ Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải.
- GV nhận xét, ghi điểm
+ Bài 4:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở; Sau đó nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: 52 – 28.
- Hát
- HS đọc, bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại đề toán
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ
32 - 8
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 24 que tính.
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau).
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính
- 32 trừ 8 bằng 24
_ 32
8
24
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân
52 82 22 62
- 9 - 4 - 3 - 7
43 78 19 55
- HS trả lời.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
_ 72 _ 42 _ 62
7 6 8
65 36 54
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính
- 3 HS lần lượt trả lời.
- Đọc đề bài.
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi
- HS thực hiện.
Bài giải
Số nhãn vở Hoà còn lại là:
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
- Tìm x
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Làm bài tập.
a/x + 7 = 42 ; b/ 5 + x = 62
x = 42 – 7 x = 62 - 5
x = 35 x = 57
- HS nêu.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
...............................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT 1)
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc bài tập 4
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+ Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Treo bức tranh
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng.
- Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
* Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ
- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông?
- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì?
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn?
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh?
- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình?
- Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?
4. Củng cố – Dặn dò
- Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em?
- Em thường làm gì để giúp gia đình?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Hát
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại.
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội.
- Đọc miệng
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS quan sát
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu.
- Đọc và bổ sung
Lời giải :
- 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
- HS đọc bài
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Đun nước, rút rạ
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười. Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS nói càng tốt.
- HS nêu.
- Bàn, ghế, tủ,..
- Quét nhà, nhặt rau,.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
...............................................................................
TẬP ĐỌC:
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (Trả lời được CH 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời được CH 4).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK
Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
- Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi?
- Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì?
- Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này.
- Ghi tên bài lên bảng
* Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
- Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng.
- Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
+ Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.
+ Đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
- Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì?
- Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp
- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
- Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất.
- Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
4. Củng cố – Dặn dò
- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì?
- Qua bài văn này con học tập được điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi:
- Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
- Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi
- Quả xoài.
- HS nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
+ Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./
+ Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to.
- HS đọc đoạn trước lớp; mỗi HS đọc 1 đoạn
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS đại diện nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh
- HS đọc
- Xoài cát
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè.
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn
- Vì ông đã mất.
- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
...............................................................................
THỂ DỤC:
ÔN BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI " BỎ KHĂN"
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
- Bước đầu làm quen với cách đi thường theo nhịp.
- Trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vệ sinh an toàn sân trường.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Trò chơi: Có chúng em.
B.Phần cơ bản.
1)Điểm số 1 – 2, 1 – 2
và điểm số từ 1 đến hết theo hàng dọc, hàng ngang.
Tập theo cả lớp.
-Chia tổ tập luyện.
2)Đi đều.
GV điều khiển cho lớp tập.
3)Trò chơi
Nêu tên trò chơi, Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS chơi.
C.Phần kết thúc.
-Chạy nhẹ theo đội hình vòng tròn, hít thở sâu.
-Đi thả lỏng hít thở sâu.
-Nhảy thả lỏng.
-Nhận xét và hệ thống bài học.
-Dặn dò.
1-2’
1-2’
1-2’
2lần
5 – 7’
8 –10’
1-2’
5-6 lần
5-6lần
2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2014
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.
- HS: Vở, bảng con.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét bài HS trên bảng, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Tựa bài: Cây xoài của ông em
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
+ Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc đoạn cần chép.
- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
+ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích này có mấy câu?
- Gọi HS đọc đoạn trích.
+ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- Yêu cầu HS viết các từ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA Tuan 11.2013-2014 . L2.doc