Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA: I
I/Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chữ:
Biết viết chữ I hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ
Viết đúng từ ứng dụng: ích nước lợi nhà
-Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Mẫu chữ cái viết hoa đặt trong khung
Bảng phụ viết sẵn chữ “ Ích nước lợii nh”
HS : Vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy và học:
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 11 - Trường Tiểu học Cát Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng ngay ngắn để chuẩn bị chào cờ.
- Tổng kết bảng điểm thi đua cho tất cả các lớp trong điểm trường.
- Gv trực tuần nhận xét những ưu khuyết điểm trong tuần qua.
- GVCN cho HS lớp mình ca múa tập thể những bài hát phù hợp với lứa tuổi.
- Tổ chức những trị chơi cĩ lợi cho sức khỏe.
Cách tiến hành:
TG
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5’
8’
7’
10’
5’
1. Chào cờ
2. Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần qua.
3. Cơng việc tuần tới
4. Sinh hoạt văn nghệ
5. Dặn dị
- HS tồn điểm trường tham dự chào cờ.
- GV trực tuần nhận xét ưu nhược điểm trong tuần qua về:
+ Các hoạt động giáo dục
+ Năng lực
+ Phẩm chất
+ An tồn giao thơng và phịng chống tai nạn thương tích trong HS.
- Tổ trưởng phân trường nhắc nhở cơng việc trong tuần tới.
- Đại diện BGH nhắc nhở, dặn dị cơng việc tuần tới.
- Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I
- Tổ chức cho HS hát múa
- Tổ chức cho HS chơi các trị chơi dân gian.
- Dặn HS chuẩn bị làm tốt cơng việc tuần này
- Thực hiện chào cờ nghiêm túc.
- Theo dõi lắng nghe.
- Theo dõi lắng nghe.
- Thực hiện hát múa theo quy định.
- Tham gia chơi các trị chơi dân gian
- HS lắng nghe và thực hiện.
@ Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Thể dục:
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 2: Chính tả : ( Tập chép )
BÀ CHÁU
I/ Mục tiêu : .
Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu .
Làm đúng bài tập phân biệt g/gh/s/x .
Rèn HS kỉ năng trình bày đẹp , rõ ràng .
II Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn chép .
Bút dạ 3,4 tờ giấy khổ to kẻ bài tập 2.
HS vở chính tả , bảng con .
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
9’
10’
9’
3’
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS viết bảng lớp từ khó có âm C, K.
- GV nhận xét.
III/ Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay hướng dẫn các emchép 1 đoạn trong bài Bà cháu làm bài tập .
2, Hường dẫn tập chép :
Gv đọc mẫu bài chính tả .
Gọi 2HS đọc bài
GV treo bảng phụ .
Hướng dẫn nhận xét.
-Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng – cả lớp viết vào bảng con.
3/ Chép vào vở
- GV yêu cầu HS chép vào vở
- Chấm vở và chữa lỗi
- GV thu vở 5-7 em chấm điểm.
4/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ .
- Gọi 1 Hs nhắc lại qui tắc chính tả g/ gh.
- Gọi 2 HS lên bảng điền.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Trước những chữ cái nào em viết gh mà không có g?
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết viết gh mà không viết g.
Bài 4: chai 4 a
Điền vào chỗ trống x/ s.
5 / củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS chép đúng chính tả . Nhắc HS qui tắc viết chính tả . Chuẩn bị bài Cây xoài của ông em .
- HS bắt bài hát.
- 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con
kiến con công, con cá ( thước ) kẻ.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc bài
Chúng cháu chỉ cần bà sống lại .
-Đặt trong dấu ngoặc kép,viết sau hai dấu chấm .
1 HS lên bảng viết .
- Cả lớp viết tiéng khó vào bảng con: Phất chiếc quạt, ruộng vườn , món, mén.
HS chép bài vào vở .
- HS đổi vở chấm
- HS đọc bài
- Tìm những tiếng cón nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng .
HS nhận xét
HS trả lời
I, e, ê.
1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở .
nước sôi , ăn xôi, cây xoan ,siêng năng .
@ Rút kinh nghiệm:
Tiết 3: Toán : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 - 8
I/ Mục tiêu :
Gíup HS tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12-8 .Các bước đầu học thuộc bảng trừ.
Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính( tính nhẩm, tính viết và giải toán ).
II/ Đồ dùng dạy học :
Gv : 1 bó que tính chục và 2 que tính rời .
HS : Bảng con , que tính , vở bài tập .
III/ Các hoạt động dạy học :
Tg
Giáo viên
Học sinh
3’
1’
12’
16’
3’
I/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính
Gv nhận xét.
II/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực phép trừ có nhớ dạng 12 trừ đi một số 12-8.
2/ Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 12-8 và lập bảng trừ .
- GV nêu phép tính Có 12 que tính . bớt đi 8 que tính . Còn lại mấy que tính ?
- Yêu cầu Hs lấy que tính tìm kết quả .
12 trừ 8 bằng mấy ?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính
* Lập bảng trừ :
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- GV Gọi 1 HS nêu miệng kết quả .
- GV tổ chức HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
- Gọi 1 số HS đọc thuộc
Thực hành :
Bài 1: Tính nhẩm:
GV ghi phép tính lên bảng .
Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả .
GV củng cố mối quan hệ giữa các số hạng và tổng .
Bài 2: Tính
Gv ghi phép tính lên bảng .
Gọi 3 HS lên bảng chưã bài
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV ghi lên bảng
- Yêu cầu HS
- Hỏi 1 số HS số nào là số bị trừ số trừ, hiệu trong các phép tính trừ .
GV nhận xét chung.
Bài 4: Giải toán
- Gọi HS đọc đề
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
- Yêu cầu HS tự ghi vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
4/ Củng cố dặn dị:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng trừ. 12trừ 1 số .
- GV nhận xét tiết học về nhà học thuộc lòng bảng trừ., Chuẩn bị số 32- 8 . Đem 32 que tính.
3HS lên bảng thực hiện phép tính
- HS lắng nghe
- HS lấy 12 que tính bớt 8 que tính và báo kết quả .
12-8 = 4
HS đọc
- 1 HS dặt tính
12 trừ 8 bằng 4
- HS dùng que tính lập bảng trừ
* 12 – 3 = 9 ; 12 - 7 = 5
12 – 4 = 8 ; 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 ; 12 – 9 = 3
= 6.
- HS học thuộc bảng công thức .
- HS thị đọc thuộc .
HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
* HS nối tiếp nhau đọc kết quả .
9+3 =12 ; 8+4 =12
3+9 =12 ; 4+8 =12
2-9 =3 ; 12-8 = 4
12-3 = 9 ; 12 –4 =8
HS nhận xét
HS làm vào vở .
HS lên chữa bài
- HS đọc đề
3 HS lên bảng – cả lớp làm vào vở bài tập
HS trả lời :
12 và 7 12 và 3
- HS đọc đề
- Có 12 quyển vở bìa đỏ 6 quyển
Bìa xanh ?
HS tự giải vào vở
Bài giải:
Số quyển vở bìa xanh
12-6= 6 (quyển )
Đáp số : 6 Quyển
- HS đổi vở kiểm tra.
@ Rút kinh nghiệm :
Tiết 4: Kể chuyện
BÀ CHÁU
I-Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
-Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện biết đánh giá lời kể của bạn.
-Giáo dục HS kính trọng và biết ông bà.
II-Đồ dùng dạy học:
-GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK
-HS : Xem trước câu chuyện.
III-Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
29’
3’
I/ Ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS kể chuyện”Sáng kiến của Bé Hà”
-GV nhận xét
III/Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: Tiết tập đọc 2 tiết các em học bài gì?
- Câu chuyện “Bà cháu” kể về ai?
- Tiết kể chuyện hôm nay các em kể lại câu chuyện “Bà cháu”.
2-Hướng dẫn kể chuyện:
-Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-GV treo tranh.
-GV gợi ý HS kể đoạn 1.
Tranh 1:Ba bà cháu sống như thế nào?
-Cô tiên nói gì?
Gọi 1HS khá kể lại đoạn 1
Tranh 2: Hai anh em làm gì?
-Bên cạnh mộ bà có vật gì lạ?
-Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
Tranh 3:
Cuộc sống của hai anh em ra sao khi bà mất?
Vì sao vậy?
Tranh 4:
Hai anh em xin cô tiên điều gì?
-Điều gì kì lạ?
Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu HS kể nối tiếp
-GV cho HS nhận xét
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện
4-Củng cố dặn do:ø
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Giáo dục HS kính yêu chăm sóc ông bà.
- HS bắt bài hát.
- HS kể chuyện,Cả lớp theo dõi và nhận xét
-Bà cháu
-Ca ngợi tình cảm 2 anh em và tình cảm của những người trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
-1 HS đọc yêu câøu bài
HS quan sát
-HS kể đoạn 1
-Ba bà cháu sống với nhau rất vất vả,rau cháo nuôi nhau nhưng rất thương yêu nhau.Cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
-Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang sung sướng.
khóc trước mộ bà
-Mọc lên một cây đào
-Nẩy mầm ra lá đơm hoa kết trái vàng trái bạc.
-Tuy sống trong giàu sang nhưng rất buồn bã.Vì thương nhớ bà.
-Xin cô tiên cho bà sống lại.
-Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải biến mất.
-4 HS kể nối tiếp mỗi em 1 đoạn
- HS khá kể câu chuyện.
- Sống phải thương yêu nhau. Tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc.
@ Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Thủ công : ÔN TẬP CHƯƠNG 1
KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I/ Mục tiêu : Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những hình đã gấp.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV : Gấp các mẫu của bài tập 1,2, 3,4,5.
- HS : giấy thủ công .
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I/Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
III/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em ôn tập chương 1.
Chương gấp hình .
2. Nội dung ôn tập :
- Em hãy kể tên một trong những hình mà em đã học ?
- Em hãy gấp một trong những hình mà em đã học .
- GV yêu cầu HS lấy giấy thủ công gấp 1 sản phẩm mà em đã học .
- Trong quá trình HS gấp GV đến từng bàn quan sát khuyến khích những em gấp đẹp , giúp đỡ uốn nắn cho những Hs còn lúng túng
Hoạt động 4: Đánh giá
- GV gợi ý HS tự đánh giá sản phẩm .
+Hoàn thành tốt, gấp đúng qui trình nếp gấp thẳng đều trang trí đẹp .
+ Hoàn thành: HS gấp đúng qui trình .
+ Chưa hoàn thành : Gấp chưa đúng qui trình
Nếp gấp không thẳng không đúng hình .
- GV tuyên dương HS gấp đẹp .
3. Nhận xét dặn dò : GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần thái độ làm bài kiểm tra.
Chuẩn bị bài tiết sau : giấy nháp , giấy thủ công đã học “ Gấp cắt dán hình tròn”
- Gấp máy bay đuôi rời, gấp máy bay phản lực , gấp tên lửa , gấp thuyền phẳng đáy không mui .
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS tự đánh giá sản phẩm.
@ Rút kinh nghiệm:
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Tập đọc :
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/ Mục tiêu : 1, kĩ năng: rèn đọc trơn biết ngắt nghỉ hỏi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài .
Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
2/ Kiến thức : Hiểu từ ngữ : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà trảy.
Hiểu nội dung : Miêu tả cây xoài của ông và tình thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏvơí người ông đã mất .
3/ GD HS : Aên quả nhớ kẻ trồng cây . Qua đó giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn ông bà .
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh minh hoạ SGK .
Aûnh cây xoài . Bảng phụ chép câu luyện đọc .
HS : SGK
III / Các hoạt động dạy học :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
10’
10’
10’
4’
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọiï 1 HS đọc đoạn 1, 2 bài bà cháu .
+ Trước khi cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3,4.
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- GV nhận xét .
III / Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : GV cho HS xem tranh minh hoạ cây xoài và mẹ con bạn nhỏ . Xoài là laoị cây có quả ngon, được trồng nhiều ở Niềm Nam . Các em đọc bài văn có gì đặc biệt .
2/ Luyện đọc :
- GV đọc mẫu
- Đọc từng câu .
- Luyện đọc tiếng khó : xoài cát, lẫm nhẫm, xôi nếp, chín vàng .
Đọc từng đoạn trong lớp :
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Giải nghĩa từ : dáng tre bước đi chưa vững.
- Đu đưa : đưa qua đưa lại nhẹ nhàng .
- Đậm đà: Có vị ngọt .
Trảy : hái .
Luyện đọc câu văn dài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Thi đọc giưã các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh .
3/ Hướng dẫn tìm hiểu :
Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát .?
- Câu 2: Xoài cát có mùi vị , màu sắc như thế nào
Câu 3: Tại sao bạn nhỏ trong bài cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả to nhất .
4/ Luyện đọc lại :
- Gọi HS đọc cá nhân từng đoạn .
5/ Củng cố, dặn dị:
- Gọi 1 HS đọc nội dung
- GV nhận xét .
- Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi.
1HS đọc đoạn 1
sống vất vả
.. 1 HS đọc đoạn 3,4 HS trả lời .
- HS lắng nghe
- HS đọc từng câu đến hết bài
HS đọc tiếng khó: vất vả, buồn bã .
3 HS đọc từng đoạn .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
* Mùa xoài nào / mẹ em cũng chọn những quả chín vàng to nhất bày lên bàn thờ.
+ Aên quả xoài cát chín / trảy từ cây của em trồng / kèm với xôi nếp hương / thì đối với em không quả gì ngoan bằng .
- Cuối đông, hoa nở trắng cành . đầu hè quả sai lắc lư , từng chùm quả to đu đưa theo gió
-Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đâäm đà, màu trắng vàng đẹp.
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon bạn đã que ăn từ nhỏ lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất .
HS đọc cá nhân từng đoạn
HS thi đọc.
+ Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất .
@ Rút kinh nghiệm:
Tiết 2: Toán :
32 - 8
I/ Mục tiêu : Giúp HS vận dụng bảng trừ đã học đã thực hiện các phép trừ dạng 32-8 khi làm tính và giải toán .
Củng cố về một cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia .
II/ Đồ dùng dạy học :
3 bó chục và 2 que tính rời .
HS : que tính, vở bài tập
III? Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
15’
17’
2’
I/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số .
Gọi 2 HS lên bảng đặt tính .
GV nhận xét.
3/ Dạy bài mới :
a, Giới thiệu bài :Trong bài học hôm nay các em học về phép trừ có nhớ dạng 32-8.
b, Giới thiệu phép trừ có nhớ dạng 32-8.
GV nêu phép tính . Có 32 que tính bớt đi 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả .
32 bớt 8 còn mấy que tính ?
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính , tìm kết quả .
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính .
3-Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
-GV ghi phép tính yêu cầu HS làm VBT
Gọi 5 HS lên bảng chữa bài tập
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề
GV chép đề lên bảng. Hỏi HS số nào là số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Gọi HS nêu .Cho cả lớp làm ở bảng con
Bài 3 Gọi HS đọc đề
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết Hoà còn bao nhiêu nhãn vở em làm thế nào?
- Gọi 1 HS tóm tắt bài toán
- Gọi 1 HS giải cả lớp làm VBT
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán
-GV ghi phép tính
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
4-Củng cố dặn dò:
Gọi 2 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn chỉnh bài tập vào vở,chuẩn bị bài 52 - 8
3 HS đọc thuộc bảng trừ .
- Thực hiện phép trừ .
Lấy 32 –8 HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
32-8 =24
HS nêu cách tính .
* Có 3 que tính và 2 que tính rời . Sau đó tháo que tính chục thành 10 que tính rời và bớt 6 que tính rời.
* 1 HS lên bảng đặt tính
-HS đọc đề
5 HS lên bảng làm ,cả lớp nhâïn xét
-HS đọc đề
3HS lên bảng giải và cả lớp làm bảng con
HS nhận xét
-HS đọc đề
-Hỏi Hoà còn lại bao nhiêu nhãn vở
-Lấy 22-9
- HS lên tóm tắt bài toán
Giải
Số nhãn vở Hoà còn lại là
22 - 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
Tìm x
- Lấy tổng trừ số hạng kia
- HS làm vào vở . 2 HS lên bảng giải
X + 7 = 42 5 + x = 62
X = 42 – 7 x = 62 – 5
X = 35 x = 57
HS nêu
@ Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
___________________________________
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA: I
I/Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chữ:
Biết viết chữ I hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ
Viết đúng từ ứng dụng: ích nước lợi nhà
-Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Mẫu chữ cái viết hoa đặt trong khung
Bảng phụ viết sẵn chữ “ Ích nước lợii nhà”
HS : Vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
5’
6’
21’
3’
I-Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng viết chữ H hoa
Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Hai.
GV nhận xét.
II-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:Hôm nay các em tập viết chữ I hoa.
2-Hương dẫn viết chữ I hoa
I GV treo chữ I hoa
Chữ I hoa gồm mấy nét
- GV viết mẫu trên bảng và hướng dẫn quy trình viết: Nét 1 viết giống chữ H , ĐB trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang ĐB trên đường kẻ 6. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết nét cong trái rồi lượn ngang.
-Goi 1 HS lên bảng viết chữ I
3-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng
Ích nước lợi nhà
- GV treo mẫu và hướng dẫn viết
Ích nướcc lợi nhà
- Chữ nào cao 2,5 li?
- Chữ nào cao 1 li?
-Cách đánh dấu thanh
-Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Ích
4-Thực hành:
GV nêu yêu câøu bài viết
-GV đến từng bàn hướng dẫn ,giúp đỡ
GV chấm bài HS đã hoàn thành
III-Củng cố, dặn dò:
-Chữ I hoa viết trong trường hợp nào?
-GV tổ chức HS thi viết chư õđúng mẫu,
nhanh. Nhóm nào viết nhanh, đẹp nhóm đó thắng.
- GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng viết-cả lớp viết vào bảng con.
Lắng nghe
- Chữ I hoa cao 5 li,rộng 2 li
-2 nét: Nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang.
Nét 2: móc ngược trái phần cuối lượn vào trong
HS lắng nghe
HS lên bảng viết,cả lớp viết vào bảng con
Ích nước lợi nhà
“Ích nước lợi nhà”nghĩa là lời khuyên nên làm những việc có ích cho đất nước , cho gia đình
HS quan sát
- Chữ I ,h , l
- c , u , ơ , ư , a, I
- HS lên bảng viết-cả lớp viết ở bảng con” Ích”
- HS viết bài vào vở
- Viết hoa đầu câu ,viết tên riêng
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi viết
@ Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 + 5: Tiếng Anh:
Giáo viên chuyên dạy
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Mĩ Thuật:
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 2: Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I/Mục tiêu:
-Mở rộng hệ thống vốn từ ngữ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nha.ø
-Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm vật ẩn trong tranh.
-Giáo dục HS biết giữ gìn đồ dùng trong nhà.
II/Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.Bút dạ và giấy khổ to.
HS : Vở bài tập.
III/Các hoạt động dạy học:
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
14’
15’
5’
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS tìm 1 số từ chỉ trong họ nội?(TB)
-Gọi 1 HS tìm 1 số từ chỉ trong họ ngoại?(TB)
III/ Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em học từ ngữ về đồ dùng.
2-Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề
-GV treo tranh
Các nhóm trao đổi cặp đôi để tìm ra các vật ẩn trong tranh.
-Gọi HS báo cáo kết quả.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đọc bài thơ “Thỏ thẻ “
-Giải nghĩa từ khó:Thỏ thẻ(nói nhỏ nhẹ,dễ thương)
Rạ: Phần còn lại của thân lúa sau khi gặt,dùng để lợp nhà.
-Những việc bạn nhỏ giúp ông, những việc nào nhờ ông làm giúp?
4- Củng cố,dặn dò:
-GV tổ chức trò chơi” truyền điện”
- GV phổ biến cách chơi: Mỗi em nghĩ ra 1 từ chỉ đồ vật trong nhà. Khi có lệnh GV nối 1 từ nối tiếp theo bàn mỗi em một từ. Nhóm nào có nhiều em nói sai nhóm đó thua.
-GV tổng kết trò chơi.
-GV nhận xét tiết học
- HS bắt bài hát.
-Họ nội: Chú, bác, cô,
-Họ ngoại: Dì, cậu ,
Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh.
-HS quan sát
-HS trao đổi
-HS trả lời:Trong tranh có1 cái bát to,1 cái thìa,1 cái chão,1 cái cốc,1 cái chén li để uống trà,2 đĩa hoa đựng thức ăn,1 cái ghế,1 cái thớt,1 cái kiềng bếp,1 cái thang,1 cái giá treo mũ,một cái bàn làm việc có 2 ngăn kéo,1 cái bàn HS,1 cái chổi,1 cái nồi,1 cây đàn.
-HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- 1 HS đọc thầm bài thơ
HS làm bài vào vở
-Đun nước , rút rạ
-Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
-HS tham gia chơi
Ví dụ: chai, chén, chảo, chum, bàn, ghế,
@ Rút kinh nghiệm:
_______________________________
Tiết 3: Toán:
52- 28
I/Mục tiêu: Giúp HS.
-Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số,chữ số hàng đơn vị là 2.Số trừ là số có 2 chữ số.
-Biét vận dụng phép trừ để học để làm tính và giải bài toán.
-Rèn kĩ năng tính ,đặt tính và tính chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: 52 que tính, bảng gài
HS : Que tính,SGK
III/Các hoạt động dạy và học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
15’
5’
7’
6’
2’
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng tính
-Gọi 1 HS giải miệng bài toán: Hoà có 22 nhãn vở, Hoà cho bạn 9 nhãn vở. Hỏi Hoà còn lại bao nhiêu nhãn vở?
-GV nhận xét.
III/ Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em học bài 52 - 28
2-Hướng dẫn thực hiện phép trừ 52 - 28
GV nêu bài toán: Có 52 que tính bớt 28 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
-Muốn biết còn lại mấy que tính em làm thế nào?
Yêu cầu HS lấy que tính tìm kết quả?
-Gọi HS nêu kết quả và phép tính.
Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiêïn phép tính
Cho HS nêu cách tính
3-Luyện tập thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài
Gọi lần lượt 3 HS lên giải
GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 2: Gọi 1 HS đọc bài tập
-Muốn tính hiệu ta làm thế nào?
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài,yêu cầu HS tóm tắt
92 cây
Đội 2 l l l
Đội 1 l l 38 cây
? cây
GV nhận xét bổ sung.
4- Củng cố, dặên dò:
-Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Về nhà luyện tập thêm phép trừ có dạng 32- 8
-GV nhận xét tiết học
2 HS lên bảng tính
x + 7 = 47 5 + x = 62
x = 47 – 7 x = 62 - 5
x = 40 x = 57
1 HS giải miệng
- 9 = 13 (nhãn vở )
Lắng nghe
-Lấy 52 – 28
-HS lấy 52 – 28 trên que tính
-Bớt 28 que tính bằng cách lấy 2 bó que tính chục và 2 que tính rời,bớt đi 8 que tính còn 4 que tính. 5 chục bớt 1 bó que tính chục còn 4 chục. 4 chục bớt 2 chục còn 2 chục.
-Bằng 24
HS lên bảng thực hiện phép tính
- HS đọc yêu cầu bài
-HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng giải
- Cả lớp nhận xét
-HS đọc bài tập
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
HS làm bảng con,cả lớp nhận xét
HS đọc bài, tự tóm tắt rồi giải
Bài giải:
Số cây đội 1 trồng được là
- 38 = 54 ( cây)
Đáp số 54 cây
- HS nêu
@ Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên xã hội:
GIA ĐÌNH
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể.
-Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
-Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
-Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II/ Đồ dùng d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 11 Lop 2_12474141.doc