Tập viết
CHỮ HOA I
I. Mục tiêu:
- H/s biết viết chữ hoa I và cụm từ ứng dụng Ích nước lợi nhà đúng cỡ.
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa I, rèn chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
- Bồi dưỡng năng lực quan sát, có ý thức rèn viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu, bảng phụ
- HS: BC, vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 11 - Trường tiểu học Đa Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. GT bài
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 =
11 - 9= 11- 8= 11 - 7 =
11 - 2= 11 - 3 = 11 - 4 =
Bài 2: Tính
11 - 2 - 3 = 11 - 3 – 4 =
11 - 5 = 11 - 7 =
11 - 4 - 5 = 11- 3 - 3 =
11 - 9 = 11 - 6 =
Bài 3: Đặt tính rôi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 31 và 8 b) 21 và 2
c) 41 và 7 d) 61 và 5
Bài 4:
- Yêu cầu hs tự lập một đề toán có vận dụng bảng 11 trừ đi một số.
- Thu KT, nhận xét
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nhẩm và nêu kq
- Nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính trong một cột.
- Đọc lại bảng 11 trừ một số.
- HS tự làm, chia sẻ với bạn rồi chữa bài.
- HS nêu cách thực hiện
- HS vận dụng bảng trừ vừa học tính và ghi kết quả (làm bài vào BC)
- Chia sẻ với bạn cách đặt tính và tính, kết quả.
- HS học theo nhóm cộng tác:
+ Tự làm
+ Chia sẻ nhóm đôi
+ Chia sẻ trong nhóm cộng tác
- Chữa bài
- Đọc lại bảng 11 trừ đi một số
- Nêu nội dung ôn tập
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017
Toán
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I. Mục tiêu:
- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12 - 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.
- Rèn luyện năng lực tự học, chia sẻ với bạn; yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời
- HS: 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời; BC
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. KT
HĐ2. HD HS thực hiện phép trừ dạng 12- 8 và lập bảng trừ (12 trừ đi một số)
* Tổ chức cho HS học theo nhóm cộng tác:
- Nêu vđ: Có 12 qt lấy đi 8 qt. Hỏi còn lại mấy qt?
- GV yêu cầu hs tự đặt tính và tính kq
* Tương tự mỗi hs lấy ví dụ 12 trừ đi một số
HĐ3. Thực hành
Bài 1(52): Tính nhẩm
- Tổ chức cho HS làm bài
a) HD HS nhận xét mqh giữa phép cộng và phép trừ
b)HD HS nhận xét: 12 – 2 – 7 = 12 - 9
Bài 2,3(52): Tính
*Củng cố cách đặt tính và tính hiệu, củng cố bảng 12 trừ đi một số.
Bài 4(52):
*Củng cố về dạng toán tìm số hạng chưa biết.
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thành BT
* Đọc bảng 11 trừ đi một số
* Học theo nhóm CT:
- HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. Nêu tổng số que tính (12)
- HS thao tác trên qt, tìm kết quả bằng nhiều cách khác nhau.
- Nêu các cách tính
- Nêu 12 - 8 = 4
- Nêu cách đặt tính và thực hiện (BC)
12 *12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng cột
- 8 với 2 và 8
4
* HS lập bảng trừ: 12 trừ 1 số.
- HS nhận xét số bị trừ của các phép tính vừa lấy: SBT đều là 12
- Luyện học thuộc lòng
- HS nêu tổng: 9 + 3 = 12 , 3 + 9 = 12
+ Trao đổi, NX: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- HS nêu hiệu: 12 - 9 = 3, 12 - 3 = 9
+ Trao đổi, NX: Lấy tổng trừ đi SH này sẽ được SH kia.
+ NX: 12 - 2 - 7 = 12 - 9(hiệu đều = 3)
- Làm BC/trao đổi/chữa bài
- HS đọc bài toán, nêu TT, giải
- Chia sẻ cùng bạn/ chữa bài:
Số quyển vở bìa xanh là:
12 - 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển vở.
- 2,3 hs đọc lại bảng 12 trừ đi một số
____________________________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS luyện tập kể về người thân của mình.
- Rèn kĩ năng viết thành một đoạn văn kể về người thân.
- Bồi dưỡng năng lực hợp tác, chia sẻ,
- Giáo dục hs yêu quý và trân trọng tình cảm của người thân đối với mình.
II. Chuẩn bị:
- GV: BP (ghi BT)
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Kể miệng
- Gv yêu cầu hs kể cho nhau nghe về người thân của mình theo cặp
- Gọi một số hs kể trước lớp
- Gọi hs nhận xét
- GV nhận xét về cách nói
HĐ2. Viết đoạn văn kể về người thân
- GV hướng dẫn cách viết: Giới thiệu về người thân của mình bằng nhiều cách khác nhau, có thể kể thêm một vài đặc điểm về hình dáng, tính tình của người mình kể.
- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Thu một số bài nx
- Đọc bài hay của hs
VD: Trong gia đình, bố là người em yêu thương nhất. Năm nay bố em khoảng 42 tuổi. Bố có nước da bánh mật trông rất khỏe mạnh. Bố rất hiền và vui tính. Bố em là công nhân nhà máy Đạm. Công việc của bố tuy không vất vả nhưng lại hay phải đi ca. Những ngày nghỉ bố thường dạy em học . Em rất tự hào về bố.
HĐ 3: Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- HS kể theo cặp
- HS kể trước lớp
- HS nhận xét
- HS viết bài
Mẹ là người em yêu quý nhất. Năm nay mẹ em khoảng 37 tuổi. Mẹ không xinh nhưng ăn nói rất có duyên. Mẹ em là công nhân làm ở nhà máy Đạm. Công việc tuy bận nhưng mẹ vẫn dành thời gian chăm sóc em. Những lúc rảnh rỗi, mẹ thường nấu những món ăn mà em thích. Em rất tự hào về mẹ của em.
________________________________________________________________
Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017
Toán
32 - 8
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 - 8
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính. Giải toán có lời văn. Củng cố dạng tìm số hạng
- Rèn luyện năng lực tự học; tự tin và thích học toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Que tính, BP
- HS: Que tính, BC
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. KT
HĐ2. Tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 32 – 8
* Tổ chức cho HS học theo nhóm cộng tác:
- Nêu vđ: Có 32 qt lấy đi 8 qt. Hỏi còn lại mấy qt?
+ GV qs, giúp đỡ HS:
- GV yêu cầu hs tự đặt tính và tính kq:
- Hướng dẫn NX phép tính:
HĐ3. Thực hành
Bài 1(53): Yêu cầu hs tự nghĩ phép tính có dạng 32 -8 và làm bảng con
*Củng cố dạng toán trừ có nhớ: Nhớ 1 sang hàng chục
Bài 4(53): Tìm x
a) x + 7 = 52 b) 9 + x = 62
*Củng cố tìm SH chưa biết
Bài 3(53):
- Cho HS tự làm
- Thu KT một số bài, nhận xét
*Củng cố dạng toán tìm hiệu
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HT BT chưa xong trong giờ tự học
- HS đọc bảng 12 trừ đi một số
* Học theo nhóm CT:
- HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. Nêu tổng số que tính (32)
- HS thao tác trên qt, tìm kết quả bằng nhiều cách khác nhau.
- Nêu các cách tính
- Nêu: 32 - 8 = 24
- Nêu cách đặt tính và tính (BC)
32 *2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8
- 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1.
24 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- NX: Phép trừ có nhớ; Vận dụng bảng 12 trừ đi một số.
- HS tự nghĩ và làm vào bảng con
- Đổi bảng, chia sẻ kq
- Chữa bài. Đọc lại cách tính
- HS nêu tên thành phần chưa biết
- cả lớp làm BC.
- Đổi bảng, chia sẻ kq
- HS đọc bài toán, TT, nêu dạng toán
- HS làm vở, 1 hs làm BP
- Chia sẻ cách làm, chữa bài:
Bài giải
Hòa còn lại số nhãn vở là:
22 – 9 = 13 (nhãn vở )
Đáp số: 13 nhãn vở.
- Nêu nội dung bài học
____________________________________________
Tập đọc
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ: lẫm chẫm, lúc lỉu, trảy, xôi nếp. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Hiểu TN: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. Hiểu nội dung bài: Tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đó mất.
- Mạnh dạn trả lời các câu hỏi; giáo dục ý thức Ăn quả nhớ người trồng cây.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh (SGK), bảng phụ ghi sẵn câu dài
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. KT
- Gv nhận xét
HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu
* Luyện đọc câu
- HD HS đọc từ khó:
* Luyện đọc đoạn: GV chia 2 đoạn
- Hướng dẫn đọc câu dài(BP):
* Luyện đọc đoạn ( trong nhóm)
* Thi đọc giữa các nhóm
HĐ3. Tìm hiểu bài
- Tìm những từ tả vẻ đẹp của cây xoài?
- Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc ntn?
- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?
HĐ4. Luyện đọc lại
- Gọi hs đọc diễn cảm
HĐ5. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS luyện đọc bài
- 2,3 hs đọc bài “Bà cháu”
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu từ khó: lẫm chẫm, lúc lỉu, trảy, xôi nếp
- HS phát âm CN, ĐT
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc câu dài:
Mùa xoài nào,/mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất /bày lên bàn thờ ông.//
- Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc thầm từng đoạn/TLCH:
- hoa nở trắng cành.lúc lỉu, quả to
- mùi thơm dịu dàng, ngọt đậm đà, vàng
- Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông
- Vì xoài vốn đã thơm ngon lại chứa đựng cả tình cảm kỉ niệm về người ông đã mất .
- 2,3 hs đọc
- HS nêu nd: Tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.
___________________________________________
Tập viết
CHỮ HOA I
I. Mục tiêu:
- H/s biết viết chữ hoa I và cụm từ ứng dụng Ích nước lợi nhà đúng cỡ.
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa I, rèn chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
- Bồi dưỡng năng lực quan sát, có ý thức rèn viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu, bảng phụ
- HS: BC, vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1.
- Y/c HS viết chữ hoa H và chữ Hai
- NX/ Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa I:
- G/v gắn chữ mẫu cho h/s quan sát và nhận xét
- Chữ hoa I cỡ vừa cao mấy li? gồm mấy nét? Là những nét nào?
- GV vừa nhắc lại vừa chỉ vào chữ mẫu
- G/v viết mẫu và nêu cách viết
- GV viết chữ hoa I cỡ vừa trên dòng kẻ li
- GV viết mẫu chữ hoa I cỡ nhỏ trên dòng kẻ li
HĐ3. HD viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Giải thích ý nghĩa của cụm từ
- Cụm từ gồm mấy tiếng?
- Nhận xét chiều cao của các chữ cái?
- G/v viết mẫu chữ Ích cỡ vừa trên dòng kẻ li
-Viết cỡ nhỏ
HĐ4. Hướng dẫn hs viết vào vở
Gv quan sát giúp đỡ hs viết
HĐ5. G/v thu vở KT (8-10 bài), NX
HĐ6. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS HT bài viết
- HS viết BC/ góp ý cho nhau
- H/s quan sát và nêu nhận xét:
- Chữ hoa I cỡ vừa cao 5 li gồm 2 nét
+ Nét 1: Gồm nét cong trái và nét lượn ngang
+ Nét 2: Là nét móc ngược trái phần cuối lượn vào trong
- H/s viết vào BC/ trao đổi với bạn
- HS viết BC/ trao đổi với bạn
- HS đọc Ích nước lợi nhà
- 4 tiếng
- H/s nêu nhận xét
- H/s viết chữ Ích cỡ vừa vào BC/NX
- H/s viết vào BC chữ Ích cỡ nhỏ/NX
- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV
- Lắng nghe
- Nêu nội dung bài học. Về nhà hoàn thành bài viết.
_______________________________________________________________
Chính tả (tập chép)
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Bà cháu"
- Làm đúng bài tập phân biệt g/gh, x/s, ươn/ ương.
- Rèn luyện năng lực quan sát, viết đúng; có ý thức viết đẹp, giữ vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- GV:Bảng lớp viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ bài 2
- HS: BC, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. KT
- GV đọc: kiến, nước non, lao công.
HĐ2.
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn tập chép.
- Gv mở bảng đã chép sẵn bài chính tả
- Tìm lời nói của hai anh em trong bài?
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hướng dẫn viết từ khó
- GV theo dõi, uốn nắn.
- KT, chữa bài.
HĐ3. Luyện tập
Bài 2,3(88) (BP)
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Nêu quy tắc chính tả?
Bài 4(88): Điền vào chỗ trống.
a) s hay x:
- nước ôi, ăn ôi, cây oan, iêng năng.
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp viết BC: kiến, nước non, lao công/ chia sẻ/ sửa sai.
- HS nhìn bảng đọc lại.
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm.
- 5 câu
- HS viết BC: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- HS chép bài vào vở/ Đổi vở soát lỗi
- HS đọc y/c: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống trong bảng
- HS điền vào SGK, BP.
- HS nêu: gh + i, e, ê
g + các nguyên âm còn lại.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào VBT
- Trao đổi/ Chữa bài:
a) nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Nêu ND bài học
___________________________________________
Ôn Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng 12 trừ một số. Tìm một số hạng trong một tổng.
- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán có liên quan.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết trao đổi bài với bạn; có ý thức ôn bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: BP (ghi BT)
- HS: BC, vở ôn Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. GT bài
HĐ2. Hướng dãn HS luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
12 -3 = 12 - 4 = 12 - 5=
12 - 6 = 12 - 7 = 12 - 8 =
12 - 9 = 12 - 2 = 12 - 10 =
Bài 2:Số?
+ 5 = 12 7 + = 12
8 + = 12 + 6 = 12
+ 4 = 12 3 + = 12
Bài 3:Tìm x:
8 + x = 12 x + 5 = 12
9 + x = 5 + 7 x + 4 = 6+6
*Củng cố dạng toán tìm một số hạng trong một tổng.
Bài 4:Điền dấu >,<, =:
12 -7 ...11 -6 11 - 8 12 - 8
12 - 6.... 11 -8 12 - 6 11 - 4
12 - 3...11- 2 11 - 2 12 -2
Bài 5:Trên giá có 12 quyển vừa sách Toán vừa sách Tiếng Việt. Trong đó có 7 quyển sách Toán. Hỏi có bao nhiêu quyển sách Tiếng Việt?
- GV KT, NX bài của HS
*Củng cố dạng toán tìm một số hạng trong một tổng.
HĐ3. Củng cố -Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thành BT
- HS nhẩm và nêu kết quả
- Nhận xét các phép tính có trong bảng 12 trừ đi một số.
- HS đọc CN, ĐT
- Cả lớp làm BC.
- 2 HS lên bảng.
- HS trao đổi/ chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở ôn toán
- HS trao đổi/ chữa bài.
- H/s làm tiếp vào vở ôn toán
- Trao đổi/ chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt bài toán - giải vở.
- Trao đổi/ chữa bài.
Bài giải
Số quyển sách Tiếng Việt là:
12 - 7 = 5( quyển)
Đáp số: 5 quyển.
- Nêu nội dung ôn tập
________________________________________________________________
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017
Toán
52 - 28
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 52 - 28
- Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có liên quan.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, chia sẻ; có hứng thú, tự tin và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: BC
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. HD thực hiện phép trừ 52 - 28
* Tổ chức cho HS học theo nhóm cộng tác:
- Nêu vđ: Có 52 qt bớt đi 28 qt. Hỏi còn lại mấy qt?
+ GV qs, giúp đỡ HS:
+GV yêu cầu hs tự đặt tính và tính kq:
+ Hướng dẫn NX phép tính:
- Yêu cầu hs lấy vd khác và thực hiện:
HĐ3. Luyện tập:
Bài 1(54): Tính
Gọi h/s đọc yêu cầu, cho hs làm sgk
*Q/s, giúp đỡ HS
Bài 2(54): Đặt tính rồi tính hiệu
- G/v cho h/s nhắc lại cách tính hiệu
- GV đọc lần lượt từng phép tính
*Củng cố cách đặt tính và tính hiệu
Bài 3(54):
GV gọi hs đọc bài toán, phân tích bài toán, nêu dạng toán
- Yêu cầu hs làm vở
- GV KT bài/nhận xét
*Củng cố dạng toán về ít hơn
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS HT bài tập
- Lắng nghe
* Học theo nhóm CT:
- HS lấy bó 5 chục que tính và 2 que tính rời. Nêu tổng số que tính (52)
- HS thao tác trên qt, tìm kết quả bằng nhiều cách khác nhau.
- Nêu các cách tính
- Nêu: 52 - 28 = 24
- HS tự đặt tính và tính (BC)/ chia sẻ trong nhóm, trước lớp:
52 * 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8
- 28 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
24 * 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
- H/s nêu: Đây là phép trừ có nhớ,...
- HS làm BC, chia sẻ với bạn và lớp
- Cả lớp tự làm bài, chia sẻ trong nhóm và trước lớp/ chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm BC, 2 hs làm bảng lớp
- Trao đổi/ chữa bài
- HS đọc bài toán - Nêu dạng toán
- HS làm vở, 1 hs làm BP
- Chia sẻ trước lớp/ chốt kq:
Bài giải
Đội một trồng được số cây là:
92 - 38 = 54 ( cây )
Đáp số: 54 cây.
- Nêu nội dung bài học
_________________________________________
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà.
+ Biết thêm một số từ chỉ hoạt động. Rèn kĩ năng nói viết thành câu.
- Bồi dưỡng năng lực hợp tác, chia sẻ trong học tập
- Giáo dục hs có ý thức giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh SGK. Bảng phụ ( ghi bài thơ Thỏ thẻ)
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động
- GV chia 2 nhóm:
+ Tìm từ chỉhọ ngoại
+ Tìm từ chỉ họ nội
- NX/ vào bài mới
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2(91): Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ làm giúp ông và nhờ ông làm giúp (BP)
- GV qs, giúp đỡ HS
- Việc bạn nhỏ giúp ông nhiều hơn hay ông giúp bạn nhỏ nhiều hơn?
- Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh?
*Ở nhà con đã giúp ông bà, bố mẹ (hay nhờ) những việc gì?
Bài 1(90): Tìm các đồ vật ẩn trong tranh (SGK)
- GV qs, giúp đỡ HS
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp, tổng kết:
- Cho HS liên hệ tìm những đồ vật khác ngoài bức tranh:
*Muốn đồ dùng bền đẹp phải làm gì?
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Tiết LTVC hôm nay giúp các con hiểu điều gì?
- Dặn HS làm những việc vừa sức để giúp gia đình.
- HS thi tìm/ tổng kết
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu, đọc bài thơ
- Làm cá nhân(ghi ra nháp)/ chia sẻ trong nhóm/ chia sẻ trước lớp:
+Việc làm giúp ông: đun nước, rút rạ
+Việc nhờ ông làm giúp: xách(siêu), ôm(rạ), dập lửa, thổi khói.
- HS trao đổi trước lớp
- HS nêu ý kiến
- HS tự liên hệ
- HS quan sát, đọc yêu cầu
- Làm cá nhân(ghi ra VBT)/ chia sẻ trong nhóm/ chia sẻ trước lớp:
+ bát, thìa, chảo, bình đựng nước lọc, chén, đĩa,
-HS tìm thêm một số đồ vật khác
- HSTL
- Biết được những từ chỉ đồ dùng trong nhà và một số công việc trong nhà.
- Lắng nghe
________________________________________
Chính tả (nghe - viết)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài: "Cây xoài của ông em"
- Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh, s/x, ươn/ương.
- Rèn luyện khả năng lắng nghe, ghi nhớ; Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ (bài 2)
- HS: Bảng con, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. - Y/c HS viết BC:
- NX/ GT bài mới:
HĐ2. Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- Hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rấtđẹp?
- Mẹ làm gì khi mùa xoài đến?
- Đoạn trích có mấy câu?
- Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc bài cho h/s viết
- Đọc soát lỗi
- GV KT - NX bài viết của HS
HĐ3. Hướng dẫn làm BT chính tả.
Bài 2(93): (BP) Điền g/gh ?
- Lên thác xuống ềnh.
- Con à cục tác lá chanh.
- ạo trắng nước trong
* Củng cố quy tắc viết g/gh
Bài 3/a: Điền s/x ?
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết đúng chính tả
- Viết bảng con: 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh; 2 tiếng bắt đầu bằng s/x
- Chia sẻ với bạn/ sửa sai
- 2, 3 HS đọc lại
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu.
- Chọn quả ngon bày lên bàn thờ ông.
- 4 câu
- HS tìm từ khó, viết BC: xoài cát, trồng, lẫm chẫm/ trao đổi với bạn
- HS viết vở.
- Đổi vở/ Soát bài
- Nghe, sửa lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu : Điền g/gh
- Cả lớp làm bảng con.
- Trao đổi về kq/ Chữa bài:
- Lời giải: ghềnh, gà, gạo, ghi
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở bài tập.
- Trao đổi về kq/ Chữa bài:
- Lời giải:
+ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
+ Cây xanh thì lá cũng xanh.
- Nêu nội dung bài học. Về chữa lỗi sai
___________________________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
- Hiểu nghĩa từ: hớt hải, ba chân bốn cẳng. Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện
- Biết trao đổi, chia sẻ về nội dung bài học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh (SGK), bảng phụ
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài học (tranh SGK)
HĐ2. Luyện đọc.
1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu.
- y/c HS nêu từ khó đọc, HD HS đọc
b) y/c HS đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia đoạn?
- HD đọc câu dài:
- HD HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài
c) Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét tuyên dương.
HĐ3. Tìm hiểu bài
- Cậu bé đi chợ mua gì?
- Vì sao tới gần chợ, cậu bé lại quay về nhà?
- Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi?
- Lần thứ hai, cậu bé quay về hỏi bà điều gì?
- Em hãy trả lời cậu bé thay cho bà?
HĐ4. Luyện đọc lại
- HD HS phân vai, đọc truyện theo vai
HĐ5. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS kể chuyện cho người thân
- Học sinh quan sát, chia sẻ,
- HS mở SGK, theo dõi GV đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Nêu từ khó và luyện đọc: tương, bát nào, hớt hải,
- Nối tiếp đọc đoạn(3 đoạn)
- Tìm cách đọc, luyện đọc:
+ Cháu mua một đồng tương,/ một đồng mắm nhé.//
+ Đọc nghĩa từ: hớt hải, ba chân bốn cẳng (SGK - 93)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm ( đoạn/ bài)
- HS đọc từng đoạn, trao đổi,TLCH:
+ 1đ mua tương, 1đ mua mắm
+ không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm
+ vì thấy cháu hỏi rất ngốc nghếch,..
+ Đồng nào mua tương, đồng nào mua mắm
+ HS nêu trước lớp
- HS phân vai: người dẫn chuyện, cháu, bà. Thi đọc truyện theo vai
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017
Tập làm văn
CHIA BUỒN, AN ỦI
I. Mục tiêu:
- H/s biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác. Biết nói câu an ủi, biết viết thư ngắn để hỏi thăm ông bà.
- Rèn kĩ năng nghe và nói.
- Có ý thức nói, viết thành câu. Biết chia sẻ, cảm thông với người xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh (SGK)
- HS: Mỗi HS mang đến lớp 1 tờ giấy nhỏ (bưu thiếp).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. * KT
- Nhận xét bài của HS
HĐ2. Giới thiệu bài:
- Khi ông bà, bố mẹ có chuyện gì buồn em thường làm gì?
- GV dẫn dắt để giới thiệu bài
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(94): Gọi HS đọc y/c
- Yêu cầu HS học theo nhóm cộng tác
- GV nhắc HS cần nói lời thăm hỏi thể hiện sự quan tâm và tình cảm
- GV nghe, sửa từng lời nói cho HS
Bài 2(94):
- G/v cho h/s quan sát tranh trong SGK
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà?
( Thực hiện tương tự với tình huống 2: Ông bị vỡ kính)
Bài 3(94): Y/c HS tự làm
- GV yêu cầu HS đọc lại bài Tập đọc "Bưu thiếp". Nhắc HS cần viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2, 3 câu, thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng.
- GV KT - nhận xét bài viết
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Khi người thân có chuyện không vui em cần làm gì?
- Dặn HS về viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
- 2, 3 HS đọc bài văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân/ Nghe – chia sẻ ý kiến.
- HS tự nói
- HS đọc yêu cầu của bài.
- H/s suy nghĩ, nói câu của mình với bạn/ chia sẻ trước lớp:
VD: Ông ơi ông có mệt lắm không ? Ông nằm nghỉ đi. Cháu lấy nước cho ông uống nhé.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Q/s tranh (SGK-94)
- Hai bà cháu đứng cạnh cây đã chết
- Lần lượt HS nối tiếp nhau nói lời an ủi bà.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nào nói lời an ủi hay nhất.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết bài trên giấy (bưu thiếp).
- Nhiều HS đọc bài/ HS nghe/ Chia sẻ, đóng góp ý kiến
- Khi người thân có chuyện không vui cần biết chia sẻ và an ủi.
- Lắng nghe và ghi nhớ
_________________________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố phép trừ dạng 52 -8, 12- 8,32 - 8
- Rèn kĩ năng đặt tính, tính và giải các bài tập có liên quan, củng cố về hình tam giác.
- Bồi dưỡng năng lực tự học; có hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 5.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1(55): Tính nhẩm
Củng cố các phép trừ qua 10 đã học.
Bài 2(55): Đặt tính rồi tính
- GV đọc lần lượt các phép tính
*Củng cố cách thực hiện các phép trừ có nhớ.
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Bài 3(55): Tìm x
- x là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm SH ta làm thế nào?
*Củng cố tìm số hạng trong một tổng:
Bài 4(55):
- Q/s, giúp đỡ HS
- Thu KT, nhận xét
*Củng cố dạng toán tìm một số hạng trong một tổng
Bài 5(55): (BP) Cho HS q/s hình và tự tìm số hình tam giác
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS tự ôn bài
- Lắng nghe
- H/s đọc yêu cầu
- Tự nhẩm rồi nêu kết quả trong nhóm/ trước lớp/ chốt kq đúng.
- 1h/s đọc yêu cầu
- HS làm BC, bảng lớp
- Nhận xét sau mỗi lần làm
- Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- H/s đọc đề
- Số hạng chưa biết
- h/s nêu cách tìm( SH= T- SH)
- Cả lớp làm vào giấy nháp-2 h/s lên bảng chữa bài/ NX/ chốt kq đúng
- H/s đọc BT, tóm tắt, nêu dạng toán
- HS làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ
- Chia sẻ trước lớp/ chốt bài gải đúng
- H/s q/s, tìm hình và trả lời: Có 10 hình tam giác. Vậy khoanh vào câu D
- Nêu nội dung bài học
___________________________________________
Kể chuyện
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Biết theo dõi và nhận xét được lời kể của bạn; biết kính yêu ông bà.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh (SGK)
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2A - T11.doc