MÔN: TOÁN
Tiết 58 : 33 - 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5)
- Bài tập cần làm : bài 1 ; bài 2 (a) ; bài 3 ( a, b).
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính, bảng ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
27 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - GV: Đỗ Thị Vân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó che dần các phép tính cho HS học thuộc
d: Luyện tập, thực hành
Bài 1a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao?
- Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao?
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- 1 HS đọc YC, 3 HS lên bảng làm rồi chữa bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở va 1 HS lên bảng lớp.
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
- Chuẩn bị: 33 –5
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nghe và phân tích đề.
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính.
- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1 bó que tính và 3 que tính rời).
- Bớt 2 que nữa.
- Còn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
-Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 3. Viết dấu trừ
Và kẻ vạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thông báo kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS thuộc bảng công thức.
- HS làm bài vào vở: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm. Tự kiểm tra bài mình.
- HS nêu ý kiến.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
..
- 1 HS đọc YC của bài, 3HS lên bảng làm
a/ 13 và 9
.
- HS nhận xét,chữa bài.
- HS đọc đề bài
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập vào vở và 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 ( xe đạp)
Đáp số : 7 xe đạp
- 2 HS đọc
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 12: Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- HS khá, giỏi : Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa , sắt
* GDBVMT: - Nhận biết đồ dùng trong gia đình, biết các công việc cần phải làm để giữ cho đồ dùng trong nhà luôn sạch đẹp.
- Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
II. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gia đình
GV nêu câu hỏi, HS trả lời
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em
- Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
bCác hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp.
Mục tiêu:
- Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. ( HS khá, giỏi)
Cách tiến hành:
* Thảo luận nhóm .
- Yêu cầu: HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng?
- Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày.
+ Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa?
* Phân loại các đồ dùng. ( HS khá, giỏi)
- GV treo bảng phụ lên bảng , yêu cầu HS đọc , suy nghĩ và nêu ý kiến : sắp xếp phân loại các đồ dùngù dựa vào vật liệu làm ra chúng.
- Yêu cầu HS trình bài kết quả,GV ghi vào bảng phụ ý kiến của HS
Nhũng đồ dùng trong nhà
Đồ gỗ
. . .
. . .
. . .
Đồ nhựa
. . . .
. . . .
. . . .
Đồ sứ thủy tinh
. . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . .
Đồ dùng sử dụng điện
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
* GV kết luận: - Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
- Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt.
Hoạt động 2: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
Mục tiêu:- Biết cách sử dụng và bảo quản, 1 số đồ dùng trong gia đình;
- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.( đặc biệt khi sử dụng 1 số đồ dùng dễ vỡ).
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
Bước 2: Làm việc với cả lớp.
- Yêu cầu 4 HS trình bày.
- Tiếp theo GV hướng dẫn HS nói với bạn xem ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản hay nêu những lưu ý khi sử dụng: GV hỏi một số câu gợi ý:
1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa chúng ta cần chú ý những gì
3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?
4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ như thế nào?
Bước 3: GV chốt lại kiến thức kết hợp GDBVMT
- Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
- 3 HS kể:(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh )
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . . .
Hình 2: . . . . . . . .
Hình 3: . . . . . . . .
Lợi ích.
. . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
- HS đọc , suy nghĩ nêu ý kiến.
- HS trình bày - Các HS khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 4 HS trình bày lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:
1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào?
2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.
- Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.
-
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009.
MÔN: CHÍNH TẢ (nghe – viết)
Tiết 12: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được bài tập 2 ; Bài tập 3b.
* GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ trong gia đình HS.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con .
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.. Bài mới
a. Giới thiệu:
Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, at/ac.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
+) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
+ Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể như thế nào?
* GDMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ trong gia đình HS.
+) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài.
+ Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. VD:
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh hỏi, thanh ngã .
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS.
+) Viết chính tả.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.
+) Chấm bài.
- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi.
- Thu và chấm một số bài.
c: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập2
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và HS khá giỏi rút ra qui tắc chính tả.
- Lời giải.
người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3:
- HD HS làm như BT2
+ bãi cát , các con , lười nhác, nhút nhát.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học. Chuẩn bị: Mẹ.
- Hát
- Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây xoài, xuống ghềnh
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, sữa
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 36 : Mẹ
I. Mục tiêu
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la ủa mẹ dành cho con. ( trả lời được câu hỏi trong SGK ; thuộc lòng 6 dong thơ cuối).
* GDBMT : giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Sự tích cây vú sữa
- Gọi HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nỗi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con.
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 1 HS khá giỏi đọc cả bài.
a: Đọc từng câu và luyện phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em.
b. Đọc từng đoạn
- GV chia đoạn cho HS đọc từng đoạn ( Đoạn 1: 2 dòng đầu, đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo, đoạn 3 : 2 dòng còn lại). GV kết hợp nhắc HS ngắt đúng nhịp thơ.
- Hướng dẫn ngắt giọng và cho HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc các từ phần chú giải.
c: Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
d: Thi đọc
- Cho các nhóm thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét, đánh giá.
e: Đọc đồng thanh
c.Tìm hiểu bài.
+ Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
+ Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
* Kết hợp GDMT: giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
+ Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế nào?
+ Em hiểu câu thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ntn?
d. Học thuộc lòng ( 6 dòng thơ)
- GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
+ Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
- HS luyện đọc từ: con ve, kẽo, quạt,
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS theo dõi, luyện đọc.
- HS đọc - hiểu
- Thực hành đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc với nhau.
- HS đọc đồng thanh toàn bài
- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi)
- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành.
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát.
- Học thuộc lòng 6 dòng thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la.
MÔN: TOÁN
Tiết 58 : 33 - 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5)
- Bài tập cần làm : bài 1 ; bài 2 (a) ; bài 3 ( a, b).
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính, bảng ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a: Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 33 -5.
b. Phép trừ 33 - 5
Bước 1: Nêu vấn đề:
+ Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 33 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả.
+ 33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
+ Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 33 – 5 = 28
* GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ mỉ cùng với các que tính trên bảng như sau:
- Từ 3 bó 1 chục và 3 que tính rời (GV cầm tay). Muốn bớt 5 que tính, ta bớt luôn 3 que tính rời. Để bớt 2 que nữa ta tháo rời 1 bó 10 que rồi bớt, còn lại 8 que tính rời.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng, gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi gợi ý.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
c. Luyện tập – thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm vào vở và trên bảng lớp , sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 a -Với HS khá, giỏi có thể làm hết bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3 a , b Với HS khá, giỏi có thể làm hết bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Trong ý a, b số phải tìm (x) là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và trên bảng lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, Dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
- Chuẩn bị: 53 – 15.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 33 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Cách có thể giống hoặc không giống cách bài học đưa ra, đều được)
- 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que tính
- 33 trừ 5 bằng 28
- HS quan sát và lắng nghe
- HS lên bảng thực hiện:
Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu - và vạch kẻ ngang.
- Tính từ phải sang trái.
- 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
3 trừ 1 bằng 2 , viết 2.
- HS làm bài- Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
..
- HS nêu
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài.
a/ 43 và 5
.
- Đọc đề bài.
- Trả lời: là số hạng trong phép cộng. Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét.
X +6 = 33
X = 33 - 6
X = 27 .
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 12: Từ ngữ về tình cảm . Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2) ; Nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT4 Chọn 2 trong số 3 câu).
* GDBVMT : GD tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia đình.
- Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. Nêu các việc mà bạn nhỏ đã làm giúp ông? (bài tập 2 . Luyện từ và câu, tuần 11)
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Khi HS đọc, GV ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.
Bài 2:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng Việt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
*GDBVMT: GD tình cảm yêu thương gắn bó vơi gia đình
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người.
- Gọi HS nói trước lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 4:
- Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng.
- Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta phải đặt dấu phẩy.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài vào Vở.
- Chữa bài chấm điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính.
- Yêu mến, quí mến.
- - Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được. Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
- Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến.
- Đọc đề bài.
- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, ) ông bà.
- Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, ) bố mẹ.
- Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, ) anh chị.
- Làm bài vào Vở sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá.
- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
+ Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
+ Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
+ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết 12: Chữ hoa K
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , Kề vai sát cánh ( 3 lần)
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu K . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết:
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ích nước lợi nhà.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ K
- Chữ K cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ K và miêu tả:
+ Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ ,, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:
+ Nét 1 và 2 giống chữ
+ Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻõ 2.
+ HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái?.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ?.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền.
- HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
d. Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
e. Chấm, chữa bài.
- GV thu 5- 7 bài chấm nhận xét chung.
4. Củng cố , Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- K, h : 2,5 li
- t :1,5 li
- s :1,25 li
- e, a, i, n : 1 li
- Dấu huyền(\) trên ê.
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở Tập viết
MÔN: TOÁN
Tiết 59 : 53 - 15
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ tre
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 12 Lop 2_12498140.doc