Giáo án Lớp 2 Tuần 14 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

Tập đọc :

 Nhắn tin

I/Mục tiêu :

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn hai mẫu nhắn tin, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc giọng thân mật .

- Rèn kĩ năng đọc hiểu .

- Hiểu nội dung các mẫu nhắn tin Mẫu giấy nhỏ để viết mẫu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý

II/Chuẩn bị:

GV : Một số mẫu nhắn tin, mẫu giấy nhỏ để viết mẫu nhắn tin .

HS : Xem trước bài .

III/Các hoạt động dạy học

1/On định tổ chức: 1 KT sự chuẩn bị của HS

2/Kiểm tra bài cũ: 4

Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 1 đoạn trong bài .

Câu chuyện bó đũa trả lời và hỏi .

-Vì sao 4 người con không ai bẻ được bó đũa?

-Câu chuyện khuyên em điều gì ?

 

doc34 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 14 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu : HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết gìn giữ trường lớp sạch đẹp. Cách tiến hành : -GV hướng dẫn HS làm việc trong vở BT a)Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ HS. b)Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn c)Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của HS. d)Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. e)Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các bác lao công. *Tích hợp giáo dục BVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là gĩp phần làm mơi trường thêm sạch, đẹp, gĩp phần BVMT. GV kết luận: Giữ gìn trường lớp là bổn phận của mỗi HS, thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. HS đóng vai . 1 em đóng vai Hùng, 1 em vai cô giáo,1 em vai 1 số bạn trong lớp, 1 em dẫn chuyện. HS thảo luận . -Bạn Hùng lấy 1 hộp để các bạn bỏ giấy gói bánh kẹo vào. -Bạn Hùng làm như vậy là góp phần gìn giữ trường lớp sạch đẹp. -HS quan sát tranh thảo luận, HS nêu nội dung tranh . -Cảnh lớp học 1 bạn đang vẽ lên tường, mấy bạn khác đứng chung quanh vỗ tay tán thưởng. -HS thảo luận . -HS trả lời -Làm trực nhật hằng ngày không bôi lên bảng, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định. -HS kể HS làm bài + + + + -HS nhắc lại kết luận 4/Củng cố : 2’ Vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp . *KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *GD SDNLTK&HQ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là gĩp phần giữ gìn mơi trường của trường, của lớp, mơi trường xung quanh, đảm bảo một mơi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động BVMT, gĩp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau học tiết 2 Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả ( nghe-viết ) Câu chuyện bó đũa I/Mục tiêu : -Nghe và viết lại chính xác đoạn từ : Người cha liền bảo.. hết . -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt i / iê, ac / ăc . -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả . -GDHS anh chị em phải yêu thương nhau. II/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả . HS: Vở chính tả, bút chì . III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện -hát 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng tiếng khó. GV nhận xét 3/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài :1’ Tiết chính tả hơm nay các em viết đoạn cuối của bài “ Câu chuyện bó đũa ” và làm một số bài tập . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 3’ 6’ b/Hướng dẫn viết chính tả -GV đọc mẫu Hỏi : Đây là lời nói của ai ? -Người cha nói gì với con? Hướng dẫn HS nhận xét. -Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ? Viết tiếng khĩ: Gọi 1 HS lên bảng viết tiếng khó . c/Viết bài: GV đọc từng câu cho HS viết GV đọc toàn bài. Chấm chữa lỗi Yêu cầu HS đổi vở chấm và chữa lỗi GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS chấm. -GV thu vở nhận xét . d/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: ( chọn bài tập 2 b). Gọi 1 HS lên bảng . Bài 3: ( chọn 3b) -Trái nghĩa với dữ -Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích. -Có nghĩa là ( quả, thức ăn đến độ ăn được) HS theo dõi -Là lời nói của người cha nói với con. -Cha khuyên con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh . -Ghi sau 2 dấu chấm và dấu gạch ngang đầu dòng . -Cả lớp viết vào bảng con: đều, yêu thương, đùm bọc, đoàn kết, sức mạnh HS viết vào vở HS rà soát lỗi. HS đổi vở chấm và chữa lỗi. HS nộp vở . Cả lớp làm vào vở . Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười . HS chữa bài. -HS đọc yêu cầu bài . -Hiền -Tiên -Chín 4/Củng cố: 2’ Vừa rồi chúng ta học chính tả bài gì? Nhắc lại một số lỗi chính tả HS hay sai 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà tìm thêm những tiếng có âm i, iê. Chuẩn bị bài sau: Tiếng võng kêu Rút kinh nghiệm:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2016 Toán 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 I/Mục tiêu: HS thực hiện phép trừ có nhớ trong đó có số bị trừ có hai chữ số Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp, tính giá trị biểu thức số và giải toán có lời văn. GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ ghi bài tập HS: Bảng con, vở bài tập III/Các hoạt động dạy học: 1/Oån định tổ chức: 1’ Kiểm diện -hát 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép. GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài :1’ Trong bài học hôm nay các em tiếp tục thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng 65-38 ; 46-17 ; 57-28 ; 78-29. GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ b/Phép trừ 65-38 - GV nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. GV viết 3 phép tính lên bảng. Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS nêu cách tính. c/Luyện tập thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài Gọi lần lượt HS lên bảng chữa bài Bài 2 : GV ghi đề lên bảng chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm 4 em chơi trò chơi giải toán tiếp sức GV tổng kết trò chơi Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 65-38 -1 HS lên bảng đặt tính. Cả lớp làm vào bảng con. HS nêu cách tính. 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 2. 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 -3 HS lên bảng – Cả lớp làm vào vở. HS nhận xét HS tự làm bài vào vở HS lần lượt lên bảng chữa bài Nhận xét HS chơi trò chơi -Năm nay bà 65 tuổi, mẹ kém bà 27 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ? -1 HS lên bảng tóm tắt Cả lớp làm vào vở -1HS lên bảng chữa bài Bài giải : Số tuổi mẹ năm nay là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số : 38 tuổi 4/Củng cố: 3’ Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà học thuộc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Làm thêm một số bài tập có dạng bài đã học. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Rú t kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công : Gấp, cắt, dán hình tròn (t2 ) I/Mục tiêu: HS biết gấp, cắt, dán hình tròn Gấp cắt, dán, được hình tròn HS có hứng thú với giờ thủ công II/Chuẩn bị: GV: Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn Giấy thủ công, giấy màu, kéo hồ HS: Giấy màu, kéo, hồ III/Các hoạt động dạy học: 1/Oån định tổ chức : 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’Gọi 2 HS nêu các bước gấp hình tròn. GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 27’ a/Giới thiệu bài: 1’ Tiết học hôm nay các em tiếp tục học “Gấp, cắt, dán hình tròn ” GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 15’ 7’ b/Hoạt độâng 1: Quan sát nhận xét GV cho HS xem lại hình tròn hướng dẫn cắt gấp cắt dán. -Gọi HS nêu cách gấp hình tròn. c/Hoạt độâng 1: Thực hành GV Chia nhóm: Cả lớp cắt dán hình tròn GV đến từng bàn hướng dẫn các em cách gấp và cắt -Trình bày sản phẩm theo nhóm. Gợi ý HS trình bày bông hoa hoặc chùm bóng bay. d/Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm Hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm. HS theo dõi GV hướng dẫn . HS nêu cách bước gấp . HS thực hành cắt gấp, cắt, dán hình tròn. Trình bày sản phẩm . HS tự đánh giá. 4/Củng cố: 2’ Gọi 2 HS nêu 3 bước gấp hình tròn. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau kéo, hồ làm biển báo giao thông . Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------ Kể chuyện Câu chuyện bó đũa I/Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và các gợi ý dưới tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên . Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn GDHS anh em phải biết đoàn kết, thương yêu nhau II/Chuẩn bị GV: 5 tranh minh hoạ nội dung câu chuyện HS: Xem trước câu chuyện III/Các hoạt động dạy học 1/Oån định tổ chức : 1’ KT sự chuẩn bị của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài : 1’Tiết học hôm nay các em sẽ kể lại câu chuyện Câu chuyện bó đũa GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31’ b/Hướng dẫn câu chuyện Kể từng đoạn theo tranh Gọi 1 HS kể mẫu theo tranh 1 Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong nhóm Kể trước lớp: Yêu cầu HS quan sát tranh đọc thầm từ ngữ gợi ý dưới tranh nối tiếp nhau kể trước lớp *Tích hợp giáo dục BVMT: GDHS tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. c/Phân vai kể lại câu chuyện: -Yêu cầu các nhóm phân vai kể lại câu chuyện Sau mỗi lần kể cả lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất 1 HS đọc yêu cầu Cả lớp quan sát tranh.1HS khá nói vắn tắt nội dung từng tranh Gọi 1 HS kể mẫu theo tranh Ngày xưa, có một ông cụ có bốn người con, hai trai hai gái. Lúc nhỏ bốn anh em rất yêu thương nhau. Nhưng khi lớn lên anh có vợ, em có chồng, -HS kể trong nhóm -HS kể trước lớp -HS phân vai kể toàn câu chuyện -Cả lớp lắng nghe bình chọn cá nhân kể hay nhất 4/Củng cố: 2’ Câu chuyện khuyên em điều gì ? GDHS anh em phải thương yêu nhau, giúp đỡ nhau 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị tiết sau bài Hai anh em Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc : Nhắn tin I/Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn hai mẫu nhắn tin, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc giọng thân mật . Rèn kĩ năng đọc hiểu . Hiểu nội dung các mẫu nhắn tin Mẫu giấy nhỏ để viết mẫu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý II/Chuẩn bị: GV : Một số mẫu nhắn tin, mẫu giấy nhỏ để viết mẫu nhắn tin . HS : Xem trước bài . III/Các hoạt động dạy học 1/Oån định tổ chức: 1’ KT sự chuẩn bị của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 1 đoạn trong bài . Câu chuyện bó đũa trả lời và hỏi . -Vì sao 4 người con không ai bẻ được bó đũa? -Câu chuyện khuyên em điều gì ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’ Các em đã biết cách trao đổi bằng bưu thiếp, điện thoại. Hôm nay cô sẽ dạy các em cách trao đổi khác bằng nhắn tin . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 13’ 10’ 7’ b/Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhắn tin như thân mật *Đọc từng câu -Luyện đọc từ khó *Đọc đoạn văn trước lớp -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng mẫu câu trước lớp . -Luyện HS đọc đúng câu khó. *Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm. c/Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Ai nhắn tin cho Linh ? -Nhắn tin bằng cách nào? Câu 2: Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh? -Chị Nga nhắn Linh những gì ? Câu 3: Hà nhắn Linh những gì ? Câu 5: GV giúp HS nắm tình huống viết . -Em viết nhắn tin cho ai? -Vì sao phải viết nhắn tin . -Nội dung viết nhắn tin là gì ? d/Luyện đọc lại Yêu cầu 1 số HS đọc bài . GV khen những HS viết ngắn, đủ ý gọn lời . -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS đọc tiếng khó, chuyền quyền. -HS đọc từng mẫu nhắn tin trước lớp. -Em nhớ quét nhà/học thuộc lòng hai khổ thơ/và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu// -Mai đi học/bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé. -HS đọc -Chị Nga và bạn Hà . - Nhắn tin bằng cách viết ra giấy. -Vì lúc chị Hà đi còn sớm Linh đang ngu.û Chị Hà không muốn đánh thức Linh -Chị nhắn Linh nơi để quà ăn sáng, giờ chị Nga về -Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh mang bài hát cho bạn mượn . -Cho chị -Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về. Bố mẹ đi làm . -Em đến giờ đi học, Cô Phúc muốn mượn xe. Em viết nhắn tin để lại cho chị biết. Nếu không viết nhắn tin chị sẽ tưởng mất xe. -Em đã cho cô Phúc mượn xe. -HS viết nhắn tin vào vở -Nhận xét . 4/Củng cố: 3’ Bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì về cách viết nhắn tin? 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau Tiếng võng kêu ” Rút kinh nghiệm:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2016 Toán: Luyện tập I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về . Các phép tính trừ có nhớ đã học ở các tiết 64, 65, 66. Tính nhẩm và tính viết . Bài toán về ít hơn. Biểu tượng về hình tam giác. GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: GV : 4 mảnh giấy bìa hình tam giác như bài tập 5. HS : Vở bài tập và hình tam giác. III/Các hoạt động dạy học: 1/Oån định tổ chức: 1’ KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’Gọi 3 HS lên bảng tính. GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay các em học toán luyện tập . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Bài tập ở lớp Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề. GV viết phép tính lên bảng. Gọi 3 HS lên bảng chữa bài Yêu cầu HS so sánh kết quả 15-5-1 và 15-6. Bài 3: Gọi HS đọc đề. -Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Bài 5: Trò chơi thi xếp hình. GV tổ chức cho HS đua các tổ. Tổ nào xếp nhanh đẹp tổ đĩ thắng. HS nhẩm và ghi kết quả . -HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Mỗi HS đọc 1 kết quả phép tính. -HS đọc đề. -Tính nhẩm. 3 HS lên bảng chữa bài -Bằng nhau Cả lớp nhận xét . -HS đọc đề -Bài toán về ít hơn Cho HS trò chơi . 4/Củng cố : 3’ GV gọi 1 số HS nêu lại các phép tính. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Bảng trừ Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết : Chữ hoa: M I/Mục tiêu : Rèn luyện kĩ viết chữ . -Biết viết chữ M hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết đúng mẫu đều nét. Biết viết cụm từ ứng dụng. “ Miệng nói tay làm” và hiểu câu ứng dụng biết nối chữ đúng qui định. -Rèn kĩ năng viết đẹp, đúng kỉ thuật . GDHS tính kiên trì. II/Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ M hoa đặt trong khung chữ như SGK. Viết trước Miệng. Miệng nói tay làm vào bảng phụ . HS: Vở bài tập, bảng con . III/Các hoạt động dạy học. 1/Ổn định tổ chức: 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 1 HS lên bảng viết chữ L. 1 HS viết chữ lá. Cả lớp viết vào bảng con . GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Tiết tập viết hôm nay các em tập viết chữ hoa M . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 20’ b/Hướng dẫn viết chữ hoa. Gv treo chữ mẫu . -Chữ M cao mấy li ? -Gồm mấy nét ? GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết . Nét 1: ĐB trên ĐK2 viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải DBĐK6. Nét 2: Từ điểm DB của ĐK 1 nét1 đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống ĐK1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xuyên hơi lượn 2 đầu, lên ĐK6. -Nét 4: Từ điểm DB của nét 3 đổi chiều bút viết nét móc ngược phải DB trên ĐK2. Viết bảng con: Gọi 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. c/Hướng dẫn viết từ ứng dụng và câu ứng dụng GV treo chữ hoa Miệng -Gọi 1 HS lên bảng viết – cả lớp viết vào bảng con . GV treo câu ứng dụng . -Miệng nói tay làm nghĩa là gì ? -Chữ nào cao 5li? -Chữ nào cao 2,5li? -Chữ nào cao 1,5 li ? -Chữ nào cao li ? Hướng dẫn HS cách nối và đánh dấu thanh. d/Hướng dẫn thực hành: GV yêu cầu viết bài . GV theo dõi giúp đỡ HS viết . Chấm và chữa bài . Nhận xét . -HS quan sát chữ mẫu -5 li -4 nét, 1 nét móc trái, nét thẳng đứng nét xuyên và móc ngược phải . -1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. -1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - HS đọc câu ứng dụng . -Miệng nói tay làm có nghĩa là nói đi đôi với làm . M g, l, y. t. i, ê, n, o, a, m. -Cách nối nét: M nét cuối m viết nối liền với chữ i HS viết vào vở . 4/Củng cố: 3’ Chữ M viết hoa trong trường hợp nào ? 1HS nêu qui trình viết chữ hoa M 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học . Về nhà chuẩn bị bài ở nhà, tiết sau viết chữ hoa N. Rút kinh nghiệm :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi. I/Mục tiêu : -Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình ngữ -Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? -Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi -GDHS yêu thương những người trong gia đình . II/Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 HS: Vở bài tập III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức :1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS làm bài tập 1, 3 Gọi 1 HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài Từ ngữ về gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi. GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 11’ 10’ 10’ b/Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (miệng ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu. GV ghi từ lên bảng Bài 2:(miệng ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu GV nhận xét Bài 3:(viết) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài GV treo bảng phụ chép nội dung đoạn văn -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài GV thu vở nhận xét. -Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương nhau -Ví dụ: Giúp đỡ, chăm sóc chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quí mến -Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu HS làm bài HS đọc câu mẫu: Chị em giúp đỡ nhau. -HS nối tiếp nhau đọc câu Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Chị em trông nom nhau. Anh em thương yêu nhau. -Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào chỗ trống? -HS làm bài vào vở -1 HS lên bảng chữa bài -HS nộp vở 4/Củng cố: 2’ Khi nào em dùng dấu chấm ? Khi nào em dùng dấu hỏi ? Tìm từ nói về tình cảm gia đình ? 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học . Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016 Toán Bảng trừ I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố về bảng trừ có nhớ 11, 12, 13, 14, 15, 16 17, 18 trừ đi một số Vận dụng bảng trừ để làm tính cộng trừ liên tiếp Luyện tập kĩ năng vẽ hình GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị GV: Hình vẽ bài tập 3. Đồ dùng phục vụ trò chơi HS: Vở bài tập . III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức : 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính đặt tính rồi tính 42 – 16 71 – 52 Gọi 1 HS lên bảng tính nhẩm 15 – 5 -1 = 15 – 6 = GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’ Trong bài học hôm nay các em nhớ lại bảng trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, trừ đi một số . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14’ 10’ 6’ b/Bài tập Bài 1: Trò chơi Thi lập bảng trừ Chuẩn bị: 3 tờ giấy to, 3 bút dạ. Trong thời gian 5’ các đội lập bảng trừ Đội 1 : Bảng 11, 12 trừ đi một số Đội 2 : 13, 17, 18 trừ đi một số Đôïi 3 : 14, 15, 16 trừ đi một số Đội nào lập xong dán lên bảng trình bày kết quả GV tổng kết tuyên dương đội thắng -Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng trừ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài vào vở Gọi 3 HS lên bảng chữa Bài 3: Vẽ hình GV vẽ hình mẫu lên bảng -Hình vẽ gồm những hình gì? GV chấm trên bảng ô vuông . Gọi HS lên bảng vẽ. Mẫu Yêu cầu HS nhận xét -HS thi lập bảng trừ -Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm nhận giấy bút dạ làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả -HS học thuộc bảng trừ -Tính -HS làm bài vào vở -3 HS lên bảng chữa bài HS quan sát -Hình vuơng và hình tam giác 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở HS nhận xét 4/Củng cố : 2’ Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng trừ. GV hỏi không theo thứ tự 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà hồn thanh các bài tập. Chuẩn bị bài sau Luyện tập Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I/Mục tiêu: Sau bài học HS có thể -Nhận biết 1 số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. -Phát hiện được 1 số lí do khiến ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống -Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm được để phòng tránh ngộ độc thức ăn -Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc . II/Chuẩn bị GV: SGK HS: Xem xét trong nhà có những thức ăn nước uống nào để gần chất dễ bị ngộ độc. III/Các hoạt động dạy học 1/Oån định tổ chức : 1’ KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ -Em sẽ làm gì để môi trường xung quanh sạch sẽ ? -Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở có lợi gì ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 27’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài phòng tránh ngộ độc khi ở nhà . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 9’ 7’ b/Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Các nhóm thảo luận Yêu cầu các nhóm kể những thứ gây ngộ độc qua đường ăn uống Bước 2: Thảo luận nội dung hình vẽ trong SGK Hình 1 vẽ gì ? -Nếu bạn trong hình ăn bắp thì điều gì xảy ra? Hình 2: Trên bàn có những gì ? -Nếu em bé lấy lọ thuốc ăn thì điều gì xảy ra? Hình 3: Nếu chị phụ nữ lấy nhầm chai thuốc trừ sâu, tưởng là nước mắm nấu ăn thì điều gì xảy ra? Bước 3: Làm việc cả lớp GV kết luận: Một số thứ tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 14.doc
Tài liệu liên quan