Giáo án Lớp 2 Tuần 15 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

 Tập viết

 Chữ hoa: N

I/Mục tiêu :

-Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết cụm từ ứng dụng Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định

 -GDHS tính cẩn thận, kiên trì .

II/Chuẩn bị

 GV: Mẫu chữ N đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li Nghĩ, Nghĩ trước nghĩ sau

HS: Vở tập viết, bảng con .

III/Các hoạt động dạy học

1/Ổn định tổ chức: 1KT dụng cụ học tập của HS

2/Kiểm tra bài cũ : 4

Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa M, cả lớp viết vào bảng con .

GV nhận xét

3/Dạy bài mới : 31

a/Giới thiệu bài : 1Tiết tập viết hôm nay các em viết chữ hoa N

 

doc35 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 15 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc. Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả : (tập chép ) Hai anh em I/Mục tiêu Chép chính xác và trình bày đúng hai đoạn của truyện Hai anh em. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn ai /ay, s/x, ât /âc Rèn kĩ năng viết đúng chính tả GDHS tính cẩn thận, kiên trì II/Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép trước bài chính tả HS: Vở chính tả, SGK, bảng con III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức : 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng viết từ: tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Tiết học hôm nay các em viết chính tả một đoạn trong bài Hai anh em . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6’ 18’ 6’ b/Hướng dẫn tập chép GV đọc mẫu Gọi 2 HS đọc bài Hỏi :Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em? -Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ? *Viết từ khó : Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con c/Chép bài : Yêu cầu HS chép bài vào vở -Chấm chữa lỗi d/Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài 3 (chọn 3a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở -Từ chỉ thầy thuốc ? -Chỉ một loài chim. -Trái nghĩa với đẹp . -HS lắng nghe -2 HS đọc bài . -“Anh mình còn phải nuôi vợ concông bằng” -Dấu ngoặc kép, sau dấu 2 chấm -2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: nuôi, công bằng, phần, nghĩ vậy -HS chép bài vào vở -HS đổi vở chấm và chữa lỗi -Tìm 2 từ có chứa vần ai, 2 từ có vần ay 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở -Từ cĩ tiếng chứa vần ai: chai, hái, trái, đất đai, dẻo dai, mái, ai, -Từ cĩ tiếng chứa vần ay: dạy, máy bay, hay, rau đay, ngay, chạy, -HS đọc yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở -bác sĩ -sáo, sẻ, sơn ca, sếu -xấu 4/Củng cố :3’ Gọi HS lên bảng viết lại viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn ai /ay, s/x, ât /âc 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau Bé Hoa Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016 Toán Tìm số trừ I/Mục tiêu: -Biết tìm số trừ chưa biết chưa biết khi biết hiệu và số trừ . -Aùp dụng để giải bài toán có liên quan -Rèn kĩ năng làm tính, kĩ năng trình bày bài toán -GDHS ham thích học toán II/Chuẩn bị GV: Hình vẽ bài đọc SGK HS: Vở bài tập, bảng con III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức : 1’ KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. -Gọi 1 HS tính nhẩm GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học tốn bài tìm số trừ GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ b/Tìm số trừ: 6 x GV treo hình vẽ : xxx 10 GV nêu bài toán : Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn mấy ô vuông ? Hãy tìm số ô vuông lấy đi? Số ô vuông lấy đi là số chưa biết ta gọi là x 10 ô vuông lấy đi 4 ô vuông còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Phép tính tương ứng GV viết lên bảng và hướng dẫn HS cách tính 10 – x = 6 x = 10 - 6 x = 4 -x là số gì chưa biết . -Yêu cầu nêu tên gọi thành phần trong phép tính ? -Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? c/Bài tập thực hành : Bài 1: 1HS đọc yêu cầu GV ghi phép tính gọi lần lượt 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con. Yêu cầu HS nhận xét Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? -Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài -HS quan sát hình vẽ -6 ô vuông 10 – x = 6 -HS theo dõi, trả lời -Là số trừ chưa biết -10 là số trừ, 6 là hiệu -Lấy số bị trừ trừ đi hiệu HS đọc đồng thanh -Tìm x -3 HS lên bảng -HS đọc yêu cầu bài -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ -Lấy hiệu cộng số trừ. -HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng -HS đọc đề toán -HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải: Số ô tô rời bến là : 35 – 10 = 25 ( ô tô ) Đáp số : 25 ô tô -HS nhận xét 4/Củng cố: 3’ -Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài Đường thẳng Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều(t1) I/Mục tiêu -HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều -HS có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông. II/Chuẩn bị GV: 2 hình mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. HS: Giấy thủ công, hồ dán, kéo III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức : 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ :3’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS: Giấy thủ công, hồ, kéo . 3/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài 1’Hôm nay cô hướng dẫn các em cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 12’ 5’ b/Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét GV treo hình mẫu biển báo giao thông . GV giáo dục HS: Khi đi đường phải tuân theo luật lệ giao thông, thấy đoạn đường nào có biển báo chỉ lối đi thuận chiêù thì em đi thuận chiều. c/Hoạt động 2: Hướng dẫn cách làm biển báo giao thông Bước 1: Gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Gấp cắt dán hình tròn màu xanh từ hình vuông cạnh 6 ôâ -Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô. -Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1ô làm chân biển báo. Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng (hình 1) Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (hình 2 ) -Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn (hình 3 ) d/Hoạt động 3: Thực hành GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều . Chú ý: GV lưu ý nhắc HS bôi hồ mỏng, miết nhẹ tay để hình được phẳng. e/Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn GV chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương -HS quan sát và nhận xét -HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. -HS nhận xét, đánh giá sản phẩm 4/Củng cố : 2’ Gọi 1 HS nêu các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều . * GD SDNLTK & HQ: Biển báo giao thơng giúp cho người tham gia giao thơng chấp hành đúng luật giao thơng, gĩp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Hai anh em I/Mục tiêu -Rèn kĩ năng nói : Kể từng phần va øtoàn bộ câu chuyyện theo gợi ý -Biết tưởng tượng những chi tiết trong truyện (Ý nghĩ của người em, người anh khi gặp nhau trên cánh đồng ) -Rèn kĩ năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn -GDHS anh em phải thương yêu nhau, nhường nhịn nhau II/Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết gợi ý a, b, c, d HS: Xem trước câu chuyện III/Các hoạt độøng dạy học 1/Oån định tổ chức : 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ :4’ Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể Câu chuyện bó đũa Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét 2/Dạy bài mới :31’ a/Giới thiệu bài : 1’ Bài tập đọc 2 tiết các em học bài gì ? Tiết học hôm nay các em sẽ kể lại câu chuyện hai anh em . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ 15’ b/Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý Gọi 1 HS đọc yêu cầu a, b, c, d. GV treo bảng phụ viết câu gợi ý. Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tóm tắt *Mở đầu câu chuyện *Ý nghĩ việc làm của người em *Ý nghĩ việc làm của người anh *Kết thúc câu chuyện ra sao *Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng Các em đoán ý nghĩ của hai anh em khi đó c/Kể lại toàn bộ câu chuyện Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện -HS kể trong nhóm từng đoạn theo tóm tắt -Đại diện các nhóm thi kể -Ở cánh đồng nọ có 2 anh em làm chung một đám ruộng. Đến mùa thu hoạch hai anh em cắt lúa chất thành đống bằng nhau để ngoài đồng -Người em ra đồng lấy lúa bỏ vào phần của người anh -Người anh ra đồng lấy lúa bỏ vào phần của người em -Hai anh em đều ra đồng rình xem vì sao có sự kì lạ đó. Họ bắt gặp nhau mỗi người đang ôm một bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động ôm chầm lấy nhau. -HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét -Ý nghĩ của người anh : Em mình tốt quá/ Hoá ra em làm chuyện này/ Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh -Ý nghĩ của người em Hoá ra anh làm chuyện này / Anh thật yêu thương em/ Anh thật tốt với em -HS kể toàn bộ câu chuyện -Cả lớp lắng nghe nhận xét bình chọn nhóm kể hay, cá nhân kể hay nhất 4/Củng cố : 3’ Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện? GDHS biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình. *Tích hợp giáo dục BVMT: GDHS tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Bé Hoa I/Mục tiêu Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt hơi đúng sau dâùu câu giữa các cụm từ dài. Đọc đúng các từ: tròn, vặn đèn, ngoan, đưa võng . Biết đọc với giọng tình cảm nhẹ nhàng Kiến thức: Hiểu các từ: đen láy, bận Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ GDHS anh em phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau II/Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK HS: SGK III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức : 1’ KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’Gọi 2 HS đọc mỗi em 2 đoạn bài Hai anh em và trả lời câu hỏi -Người em nghĩ gì và làm gì ? -Người anh nghĩ gì và làm gì ? Gọi 1 HS nêu nội dung câu chuyện. GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Bài Tiếng võng kêu nói lên tình cảm của anh đối với em. Bài Bé Hoa kể về tình cảm của chị đối với em. GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 13’ 10’ 7’ b/Luyện đọc GV đọc mẫu *Đọc từng câu Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài . Luyện đọc tiếng khó *HS đọc từng đoạn trước lớp Đoạn 1 : Bây giờ em ngủ Đoạn 2 : Đêm nay từng chữ Đoạn 3 : Đoạn còn lại HS luyện đọc ngắt, nghỉ câu dài. Giải nghĩa từ khó Đen láy : màu mắt đen và sáng long lanh Bận: nhiều công việc . *Đọc từng đoạn trong nhóm *Thi đọc giữa các nhóm c/Hướng dẫn tìm hiểu -Gọi 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1: Em biết gì về gia đình Bé Hoa? Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào ? -Gọi 1 HS đọc đoạn 2 Câu 3: Hoa đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ? -Gọi 1 HS đọc đoạn 3 Câu 4: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ? d/Luyện đọc lại: -Gọi một số HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, cả bài . -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS đọc đúng tiếng khó: tròn, vặn to đèn, ngoan, đưa võng . -HS đọc từng đoạn trước lớp -HS luyện đọc ngắt, nghỉ câu dài. -HS lắng nghe -HS đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm từng đoạn cả bài -1 HS đọc đoạn 1 - Gia đình Bé Hoa có 4 người : Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy . -Gọi 1 HS đọc đoạn 2 -Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ . -Gọi 1 HS đọc đoạn 3 - Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về sẽ dạy thêm bài hát khác cho Hoa -HS thi đọc nối tiếp từng đoạn, thi đọc cả bài Cả lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay . 4/Củng cố : 3’ Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì ? GDHS yêu thương anh chị em trong gia đình, giúp đỡ bố mẹ. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Con chĩ nhà hàng xĩm Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016 Toán Dường thẳng I/Mục tiêu : Giúp HS -Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được 3 điểm thẳng hàng -Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng bút và thước. Biết ghi tên các đoạn thẳng -GDHS ham thích học toán II/Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, SGK HS: Vở bài tập, thước kẻ, bảng con . III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức : 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 3 HS lên bảng giải toán tìm x Hỏi : Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Tiết tốn hơm nay nay các em học bài Đường thẳng. GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 3’ 17’ b/Giới thiệu về đoạn thẳng AB GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng vừa vẽ vừa nói cách vẽ: A B Chấm 2 điểm A, B dùng thước thẳng và bút nối từ điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng . Tên đoạn thẳng đó là AB . -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB vào giấy nháp. c/Giới thiệu đường thẳng GV dùng thước kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đoạn thẳng AB -Gọi 1 HS lên bảng vẽ đường ï thẳng d/Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng GV chấm 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi 3 điểm A, B, C là 3 điểm thẳng hàng I I I A B C GV vẽ điểm D nằm ngoài đường thẳng. Yêu cầu HS nhận xét . e/Thực hành Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài GV làm mẫu 1 đoạn thẳng. A B GV lưu ý HS có thể kéo dài mãi về 2 phía nhưng tờ giấy nhỏ có thể vẽ như vậy. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK trả lời -HS theo dõi -HS vẽ đoạn thẳng AB -HS theo dõi -1 HS lên bảng vẽ đường thẳng 3 điểm A, B, D không thẳng hàng -Dùng thước thẳng và bút kéo dài đoạn thẳng về 2 phía để được đường thẳng, rồi ghi tên các đường thẳng đó -HS theo dõi GV làm mẫu . E HS vẽ vào vở D C F -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng(dùng thước thẳng để kiểm tra ) a) 3 điểm O, M, N thẳng hàng . 3 điểm O, P, Q thẳng hàng. b) 3 điểm A, O, C thẳng hàng. 3 điểm B, O, D thẳng hàng. 4/Củng cố: 3’ Gọi 2 HS lên bảng thi vẽ đoạn thẳng. Mỗi nhóm cử 1 em đại diện thi vẽ. Trong thời gian 2 phút nhóm nào vẽ nhanh ghi tên đoạn thẳng thì nhóm đó thắng . 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa: N I/Mục tiêu : -Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết cụm từ ứng dụng Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định -GDHS tính cẩn thận, kiên trì . II/Chuẩn bị GV: Mẫu chữ N đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li Nghĩ, Nghĩ trước nghĩ sau HS: Vở tập viết, bảng con . III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức: 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa M, cả lớp viết vào bảng con . GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Tiết tập viết hôm nay các em viết chữ hoa N GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 3’ 22’ b/Hướng dẫn viết chữ hoa N GV treo chữ mẫu -Chữ N hoa cao mấy li? -Chữ N hoa gồm mấy nét ? GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn qui trình viết Nét 1: ĐB trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lượn lên sang phải, DB ở đường kẻ 6 như nét 1 của chữ M. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết nét thẳng xiên xuống đường kẻ 2 Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút,viết nét móc xuôi phải lên đường kẻ 6 rồi uống cong xuống ĐK5 -Hướng dẫn HS viết bảng con c/Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng -Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng -Nghĩ trước nghĩ sau nghĩa là gì? Chữ nào cao 2,5 li ? Chữ nào cao 1,5 li ? Chữ nào cao 1 li ? Chữ nào cao 1,25 li ? Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o . Giữa chữ N và chữ g không có nết nối . -Yêu cầu HS viết chữ Nghĩ vào bảng con . d/Hướng dẫn viết vào vở tập viết: GV nêu yêu cầu bài viết . Yêu cầu HS viết vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS viết yếu . *Chấm chữa bài GV chấm một số bài và nhận xét . -HS quan sát chữ mẫu -Chữ N cao 5 li . Chữ N gồm 3 nét : Nét móc ngược trái . 1 nét thẳng xiên, 1 nét móc xuôi phải. -HS theo dõi -HS viết vào bảng con. -Nghĩ trước nghĩ sau -HS quan sát -Là suy nghĩ chắc chắn trước khi làm -N, g, h -t -I, ư, ơ, c, u, a -s -HS viết chữ Nghĩ vào bảng con -HS viết bài vào vở -HS nộp vở 4/Củng cố : 3’ Gọi 2 HS thi viết chữ hoa N đúng mẫu . Chữ N viết hoa khi nào ? 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà tập viết lại. chuẩn bị bài sau chữ hoa O. Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? I/Mục tiêu: -Mở rộng vốn từchỉ đặc điểm tính chất của nghười sự vật. -Rèn kĩ năng đặt câu theo kiểu Ai thế nào ? -GDHS học tập đức tính tốt của người như ngoan, hiền, chăm, siêng năng. II/Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1 HS: SGK, vở bài tập III/Các hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức : 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 -Hãy kể những việc làm em giúp bố mẹ? Gọi 1 HS sắp xếp các từ sau thành câu Chị em giúp đỡ nhau Anh chăm sóc em GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật. Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 10’ 10’ b/Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi : a)Em bé thế nào? (xinh đẹp , dễ thương ) b)Con voi thế nào ?(khoẻ, to, chăm chỉ ) c)Những quyển vở thế nào?(đẹp, nhiều màu, xinh xắn ) d)Những cây cau thế nào ?(cao, thẳng, xanh, tốt) Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV phát giấy khổ to, yêu cầu HS làm việc theo nhóm GV tổng kết lời giải đúng a)Từ chỉ đặc điểm tính tính của một người . b)Từ chỉ màu sắc của một vật . c)Từ chỉ về hình dáng của một vật . Bài 3:(viết ) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -Gọi 1 HS đọc câu mẫu Yêu cầu HS làm bài tập vào vở GV chấm một số bài, nhận xét -Dựa vào tranh trả lời câu hỏi -Em bé rất xinh./ Em bé dễ thương./ Em bé rất đáng yêu./Em bé rất đẹp -Con voi rất khoẻ./ Con voi thật to./Con voi chăm chỉ làm việc/ Con voi cần cù khuân gỗ . -Những quyển vở này rất đẹp . Những quyển vở này rất xinh . -Những cây cau này rất cao . Những cây cau này thẳng . -Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật -HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm 1 câu . Đại diện các nhóm dán lên trình bày kết quả Nhóm 1 : tốt, ngoan, hiền, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căng, dịu dàng, cau có, dữ, hợm hĩnh Nhóm 2 :trắng, trắng muốt, xanh, xanh lè, xanh sẫm, đỏ, đỏ tươi, đỏ chói, tím, nâu -Nhóm 3: cao, dong dỏng, ngắn, dài, thấp, to, béo, gầy, vuông, tròn, tròn xoe, méo -Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả mái tóc của ông bà em HS đọc: Mái tóc ông em bạc trắng. 4/Củng cố : 3’ Gọi 1 HS nhắc lại kiến thức đã học . GV tổ chức HS chơi trò chơi “Truyền điện “ Cách chơi: Mỗi em nghĩ ra 1 từ chỉ đặc điểm hình, dáng của người, vật. Khi có lệnh GV mỗi em nối tiếp nhau nêu 1 từ, nhóm nào nêu nhiều từ nhóm đó thắng . 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi . Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016 Toán Luyện tập I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố kĩ năng trừ nhẩm Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép trừ GDHS ham thicùh học toán II/Chuẩn bị GV: SGK HS: SGK, vở bài tập, bảng con III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức : 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB và đọc tên các đọan thẳng đó. Gọi 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng CD GV nhận xét 3/Dạy bài mới: a/Giới thệu bài : 1’Hôm nay các em học toán Luyện tập GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 10’ 7’ 6’ b/Bài tập thực hành Bài 1 : HS đọc đề bài GV ghi phép tính lên bảng, yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào vở Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3 HS lần lượt lên bảng chữa bài, nêu cách tính và thực hiện phép tính . Bài 3: HS đọc yêu cầu GV viết phép tính lên bảng. Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con. Bài 4: Vẽ đường thẳng Gọi 2 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp -Gọi HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ -Tính nhẩm HS nhẩm ghi kết quả vào vở. HS nối tiếp nhau theo bàn đọc kết quả. -Đặt tính rồi tính kết quả -HS làm bài vào vở. 3 HS lần lượt lên chữa bài và nêu cách tính Cả lớp nhận xét - Tìm x -Lấy số bị trừ trừ đi hiệu -Lấy hiệu cộng với số trừ 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con. a) 32-x=18 b) 20-x=2 x=32-18 x=20-2 x=14 x=18 c) x-17=25 x=25

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 15.doc
Tài liệu liên quan