LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT
CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2)
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập 3 ,
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 16 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oàn bộ câu chuyện (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Hai anh em “ .
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Nhận xét chung
3. Bài mới
* Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “Con chó nhà hàng xóm “
Hoạt động 1 :Hướng dẫn kể từng đoạn
* Bước 1 : Kể theo nhóm .
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm .
* Bước 2 : Kể trước lớp .
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi .
Tranh 1 : Tranh vẽ ai ?
- Cún Bông và bé đang làm gì ?
Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Lúc đấy Cún Bông làm gì ?
Tranh 3 : Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động , Cún đã giúp Bé điều gì ?
Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
Hoạt động 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yc 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện .
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét từng em .
4. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho người cùng nghe .
- Hát
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
-Vài em nhắc lại tên bài
- Chuyện kể : “ Con chó nhà hàng xóm“.
- QS kể lại từng phần của câu chuyện
- 5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm .
- Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau .
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- Vẽ Cún Bông và Bé .
- Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn
- Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau .
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ .
- Các bạn đến thăm bé rất đông và còn cho bé nhiều qua.ø
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún .
- Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu .
- Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhâu rất thân thiết .
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún,Bé khỏi bệnh .
- 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện .
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại cho người khác nghe .
..............................................................................
MĨ THUẬT
( GV bộ môn dạy)
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014
TOÁN:
NGÀY – THÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11 , 12 như phần bài học phóng to .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
-Gọi 2 em lên bảng
- Thực hành xem đồng hồ .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung. .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là : “ Ngày - Tháng “ .
b) Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng .
- Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi .
-Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc tên các cột .
-Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu ?
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11 .
-Tương tự y/c chỉ các ngày khác trong tháng
- Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày tìm được .
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch như sách giáo khoa .
c) Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Gọi 1 em đọc bài mẫu .
- Yêu cầu nêu cách viết của Ngày bảy tháng mười một .
-Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ?
-Yêu cầu lớp làm tiếp các phần còn lại .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi :
-Đây là lịch tháng mấy ?
- Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch?
- Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Mời một em lên bảng điền mẫu .
- Yêu cầu lớp tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12 .
- Vậy tháng 12 có mấy ngày ?
- So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11 ?
- KL:Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau .Có tháng có 31 ngày , có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước bài: Thực hành xem lịch.
-Hai em lên bảng trả lời các giờ trên đồng hồ do giáo viên quay kim .
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát nhận xét .
- Đây là tờ lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to .
- Cho biết các ngày trong tháng .
- Nhiều em đọc (Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư ...)
- Là ngày 1 .
- Thứ bảy .
- Thực hành lên chỉ ngày trên tờ lịch .
- Tương tự các em khác lần lượt lên chỉ .
- Tháng 11 có 30 ngày .
- Lắng nghe để ghi nhớ về các thông tin do giáo viên cung cấp .
- Hãy đọc tên và viết tên các ngày trong tháng.
-Một em đọc bài mẫu .
- Viết chữ ngày , sau đó viết số 7 , viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11 .
- Ta viết ngày trước .
- HS làm phần còn lại.
-Quan sát nhận xét .
- Là lịch tháng 12 .
- Thực hành điền các ngày vào tờ lịch
- Là ngày 2 .
- Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch
-Thực hành tiếp tục điền cho hết tờ lịch tháng 12.
- Có 31 ngày .
- Tháng 11 có ít ngày hơn ( 30 ngày ) và tháng 12 có 31 ngày .
- Lắng nghe ghi nhớ .
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài sau.
..............................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT
CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2)
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập 3 ,
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ đặc điểm, và kiểu câu Ai thế nào ? , từ chỉ vật nuôi “
b)Hướng dẫn làm bài tập:
Hoạt động 1: Từ chỉ tính chất
Bài 1 :
- Yc đọc đề bài , đọc cả mẫu
- Yc hai em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp .
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 :
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Trái nghĩa với “ ngoan “ là gì ?
- Hãy đặt câu với từ “ hư”?
- Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu “
- Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa . Hãy đặt câu với mỗi từ theo mẫu .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Hoạt động 2: Từ ngữ về vật nuôi
Bài 3:
- Treo từng bức tranh và yêu quan sát
- Những con vật này được nuôi ở đâu ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Thu bài HS. Giáo viên đọc từng số con vật .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó .
- Nhận xét .
3) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai ( con gì , cái gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại tên bài
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo
- Thảo luận theo cặp .
- 2 em lên bảng làm bài .
- tốt > < chậm ,
trắng > <yếu .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề lớp đọc thầm .
- Là hư hỏng .
-Con mèo nhà em rất hư .
- Thực hành đặt câu với mỗi từ vào vở .
- HS lên làm trên bảng .
(- Cái bút này rất tốt
- Chữ của em còn xấu)
- Hai em đọc lại các từ vừa tìm .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề bài .
- Được nuôi ở nhà
- Lớp tự làm bài .(1. gà; 2. vịt; 3. ngan (vịt xiêm); 4. ngỗng; 5. bồ câu; 6. dê; 7. cừu; 8. thỏ; 9. bò (Bò và bê); 10. trâu).
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh .
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau .
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
..............................................................................
TẬP ĐỌC:
THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc chậm, rõ rang các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được câu hỏi 1, 2). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Con Chó nhà hàng xóm“.
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung.
2.Bài mới
*Phần giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :“Thời gian biểu”của bạn Ngô Phương Thảo .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Đọc giọng thân mật, tình cảm.
* Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .
Đọc từng đoạn của bài :
-Yc tiếp nối đọc từng đoạn.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Kết hợp giảng nghĩa : thời gian biểu , vệ sinh cá nhân .
Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn đọc các cụm từ khó .
Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
-Đây là lịch làm việc của ai ?
-Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
- Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào thời gian biểu để làm gì ?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Cho HS chia nhóm thi đọc
- GV nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò :
-Theo em thời gian biểu có cần thiết không ?Vì sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước bài: Tìm ngọc.
- Hai em đọc bài “ Con chó nhà hàng xóm“ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : Vệ sinh , sắp xếp , nhà cửa rửa mặt
-Từng em nối tiếp đọc từng câu trước lớp .
- HS đọc từng đoạn trong bài .
- Đoạn 1 : Sáng
- Đoạn 2 : Trưa
- Đoạn 3 : Chiều
- Đoạn 4 : Tối
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc
- Các nhóm thi đua đọc bài ,
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài
- Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo , học sinh lớp 2 B trường tiểu học Hòa Bình
- Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ . Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30 . Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ , Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học . Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa ...
- Để khỏi bị quên và để làm các việc một cách tuần tự , hợp lí .
- Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học . Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ , ngày chủ nhật đến thăm bà .
- Thi đọc nhóm
- Nhận xét
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự , hợp lí và không bỏ sót công việc .
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
..............................................................................
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” VÀ “VÒNG TRÒN”.
I. MỤC TIÊU:
- Ôn hai trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi” và “Vòng tròn”.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
- Rèn kỹ năng : Nhanh, mạnh, dẻo, khéo.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
- Phân tích cách chơi đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được cách chơi
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
- Nêu hình thức xử phạt đối với đội thua
2. Trò chơi “Vòng tròn”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3. Phân hóa đối tượng:củng cố và hướng khắc phục học sinh còn yếu.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
p
p
- Chạy thành vòng tròn
- Nghiêm túc thực hiện
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2014
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
TRÂU ƠI !
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát .
- Làm được BT2 ; BT(3) a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- 3 em lên bảng viết các từ do GV đọc .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
- Nhận xét ghi điểm
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài ca dao “ Trâu ơi “
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Treo bảng phụ bài ca dao cần viết YC đọc.
-Đây là lời của ai nói với ai ?
- Người nông dân nói gì với con trâu ?
- Tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày :
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này ?
- Chữ nào phải viết hoa ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp .
Viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài ca dao vào vở .
* Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh soát bài
-Thu vở học sinh nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu làm việc theo từng tổ .
- Các tổ ngồi quay mặt vào nhau thảo luận .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu mỗi em ghi 3 cặp từ vào vở .
- Nhận xét ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Treo bảng phụ .
- Yêu 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
- Mời 2 HS đọc lại .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở
- Dặn HS về nhà xem lại bài, sửa lỗi sai; Xem trước bài sau.
- Hát
-3 em lên bảng viết: núi cao , tàu thủy , túi vải , ngụy trang , chăn , chiếu , võng , nhảy nhót , vẫy đuôi ...
-Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại tên bài.
-Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm .
- Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình .
- Bảo trâu ra đồng cày ruộng , chăm chỉ làm việc cây lúa còn bông thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn .
- Như với một người bạn thân thiết
- Bài thơ viết theo thể lục bát dòng 6 , dòng 8.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô , dòng 8 viết sát lề .
- Các chữ cái đầu câu thơ viết hoa
- Hai em lên viết từ khó:
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở.
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên nhận xét
-Tìm tiếng có vần ao ( hoặc ) au .
-Học sinh làm việc theo tổ .
- Hai em làm trên bảng lớp .
-cao / cau ; lao / lau ; trao / trau ; nhao / nhau ; phao / phau ; ngao / ngau ; mao / mau ;...
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
- Điền vào chỗ trống .
- 2 em lên bảng làm , lớp làm vào vở .
-cây tre / che nắng , buổi trưa / chưa ăn ; ông trăng / chăng dây ; con trâu / châu báu ; nước trong / chong chóng . .
- Hai em đọc lại các từ vừa điền .
- Nhận xét bài bạn .
- HS nghe
- Về nhà xem lại bài và sửa lỗi(nếu có)
.........................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đồng hồ có thể quay kim, Tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài kiểm:
- GV cầm tờ lịch tháng 1và hỏi HS
- Các ngày thứ hai trong tháng 1 là những ngày nào?
- Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ mấy?
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố cách xem giờ trên đồng hồ và xem lịch tháng .
b) Luyện tập :
Bài 1:
- Đọc lần lượt câu hỏi để HS trả lời
- Em tưới cây lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 5 giờ chiều ? Tại sao ?
- Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 8 giờ sáng ?
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu ? kim dài ở đâu ?
- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
- 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 18giờ ?
-Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2:
-Treo tờ lịch tháng 5 như SGK
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ?
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là những ngày nào
- Thứ tư tuần này là 12 tháng 5 . Thứ tư tuần trước là ngày nào ?Thứ tư tuần sau là ngày nào ?
- Mời em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3:
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để HS trả lời số giờ đúng .
8 giờ sáng; 2 giờ chiều; 9 giờ tối
20 giờ; 21 giờ; 14 giờ
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- HS trả lời
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo
- Em tưới cây lúc 5giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều .
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ . Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng .
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở số 8 , kim dài ở số 12 .
- Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ .
- 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ .
- Đồng hồ C chỉ 18giờ .
-Em đi ngủ lúc 21 giờ .
- 21 giờ còn gọi là 9 giờ .
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối .
- Các tổ nối tiếp nhau trả lời .
- Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời .
-Quan sát và đưa ra câu trả lời
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy .
- Gồm các ngày : 1 , 8 , 15 ,22 , 29.
- Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5 . Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5
- Các em khác nhận xét bài bạn .
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
- Lắng nghe
..........................................................................
TNXH:
TRƯỜNG HỌC CỦA CHÚNG EM (Tiết 2)
..........................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp.
- Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Học tập:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lớp múa hát tập thể.
..............................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
ÂM NHẠC:
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
I. MỤC TIÊU:
- Biết Mô Da là nhạc sĩ nước ngoài
- Tập biểu diễn bài hát
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đọc diễn cảm câu chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc (SGV)- Ảnh nhạc sĩ Mô-da, bản đồ thế giới
- Nghiên cứu kĩ nội dung trò chơi để hướng dẫn cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc tên các bài hát đã được học, GV đệm đàn hoặc mở băng cho HS hát lại tên các bài hát: Chúc mừng sinh nhật, Cộc cách tùng cheng, Chiến sĩ tí hon.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kể chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc.
- GV đọc chậm và diễn cẩm câu chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc.
- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da, chỉ trên bản đồ thế giới vị trí nước áo cho HS biết.
-Nêu một vài câu hỏi để HS trả lời sau khi nghe câu chuyện:
+ Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào?
+ Mô-da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông? + Khi xảy ra câu chuyện trên Mô-da được mấy tuổi?
(Giải thích cho HS hiểu từ thần đồng: danh hiệu dành cho những người có những tài năng đặc biệt được bộc lộ rất sớm ngay khi tuổi còn nhỏ)
- Đọc lại câu chuyện giúp HS ghi nhớ nhạc sĩ Mô-da một danh nhân âm nhạc thế giới
- Nhận xét
* Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc “Nghe tiếng hát tìm đồ vật’’.
- GV cho HS đứng thành vòng tròn chung quanh lớp. Em sẽ đi tìm đồ vật ra ngoài lớp. GV đưa một vật nhỏ cho 1 em giữ kín. Cả lớp cùng hát một bài hát Em tìm đồ vật vào lớp và bắt đầu tìm bạn nào đang giữ đồ vật theo tiếng hát đã được quy định (tiếng hát nhỏ là đang ở xa đồ vật, tiếng hát to là bạn đang ở gần đồ vật).
- Nhận xét
4 củng cố - Dặn dò
- Cuối tiết học, GV nhận xét, khen ngợi những HS hoạt động tốt trong giờ học, nhắc nhở những em chưa tham gia tích cực cần cố gắng hơn ở tiết sau. Dặn HS về ôn lại bài hát Chiến sĩ tí hon để chuẩn bị tiết sau tham gia trò chơi.
- Thực hiện yêu cầu GV
- HS ngồi ngay ngắn và chú ý lắng nghe câu chuyện.
- Ngồi ngay ngắn
- HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da và quan sát vị trí nước Áo
- HS nghe và trả lời các câu hỏi của GV
+ Người nước Áo.
+ Mô-da đã viết lại bản nhạc khác.
+ Lúc đó, Mô-da mới được 6 tuổi
- HS nghe hướng dẫn để có thể tham gia trò chơi.
- Em tìm đồ vật phải lắng nghe tiếng hát to, nhỏ để định hướng cho đúng nơi giấu đồ vật. Các HS trong lớp phải thể hiện đúng âm thanh to, nhỏ khi bạn tìm đồ vật đến đến gần hát xa đồ giấu đồ vật.
- Ghi nhớ
- HS nghe và ghi nhớ.
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. Mục tiêu :
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làmphù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng .
- Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA Tuan 16.2013-2014 . L2.doc