TẬP ĐỌC:
GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ND : Loài gà cũng có tình cảm với nhau , che chở , bảo vệ , yêu thương nhau như con người ( trả lời được các CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa sách giáo khoa
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 17 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cầu lớp thực hiện vào vở .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 4.
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán có dạng gì ?
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và xem trước bài ôn tập TT
- HS thực hiện
- Nhận xét
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo
- Tính nhẩm .
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở .
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kq 1 phép tính
- Theo dõi nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Đặt tính rồi tính .
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị , hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Điền 14 vì 17 - 3 = 14 và điền 8 vì 14 - 6 = 8
- Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ , thực hiện từ trái sang phải .
- 17 trừ 3 bằng 14 , 14 trừ 6 bằng 8
- 17 – 3 – 6 = 8 15 – 4 – 2 = 9
17 - 9 = 8 15 – 6 = 9
16 – 9 = 7 14 – 8 = 6
16 – 6 – 3 = 7 14 – 4 – 4 = 6
- 3 em lên bảng làm bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng
- Đọc đề .
- Thùng lớn đựng 60lít nước, thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 22 lít nước
- Thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước ?
- Dạng toán về ít hơn .
- 1 em lên bảng làm bài .
Bài giải
Số lít thùng bé đựng là :
60 - 22 = 38 ( l )
Đáp số: 38 lít
- Nhận xét bài bạn .
- Về nhà xem lại bài và ôn tập TT.
......................................................................................
KỂ CHUYỆN:
TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh minh họa.
- HS : sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi 5 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Con chó nhà hàng xóm“.
- Nhận xét học sinh .
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới
* Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “Tìm Ngọc “
*Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn :
* Bước 1 : Kể theo nhóm .
- Chia lớp thành 6 nhóm .
-Treo bức tranh .
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm .
* Bước 2 : Kể trước lớp .
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi .
* Tranh 1 : Do đâu mà chàng trai có được viên ngọc quý ?
- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng viên ngọc quý ?
* Tranh 2 : Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng ?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?
- Thấy mất ngọc chó và mèo đã làm gì ?
* Tranh 3 : Tranh vẽ hai con gì ?
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn ?
* Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo ?
* Tranh 5 : Chó và mèo đang làm gì ?
- Vì sao quạ bị mèo vồ ?
* Tranh 6 : Hai con vật mang ngọc về thái độ chàng trai ra sao ?
- Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm nào ?
*Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu 6 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe
- 5 em lên kể lại câu chuyện .
- 1 em nêu ý nghĩa của câu chuyện
-Vài em nhắc lại tên bài
- QS kể lại từng phần của câu chuyện
- 6 em lần lượt kể mỗi em kể một bức tranh về 1 đoạn trong nhóm .
- Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện
- Mỗi em kể một đoạn câu chuyện
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
-Cứu một con răn, con rắn đó là con của Long Vương đã tặng chàng viên ngọc quí .
- Chàng rất vui .
- Người thợ kim hoàn .
- Tìm mọi cách đánh tráo .
- Xin đi tìm ngọc .
- Mèo và Chuột .
- Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc .
- Cảnh trên bờ sông .
- Ngọc bị cá đớp mất .
Chó, mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy
-Mèo vồ quạ .Quạ lạy van và trả lại ngọc cho chó .
- Vì nó đớp ngọc trên đầu mèo .
- Mừng rỡ .
- Rất thông minh và tình nghĩa .
- 6 em kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người thân nghe.
..............................................................................
MĨ THUẬT
( GV bộ môn dạy)
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TT )
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : SGK, bảng phụ
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi HS làm BT 4, 5 trang 83
- Nhận xét
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100 . Và đi tìm các thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ
* Hoạt động 1: Tính nhẩm, đặt tính và tính
Bài 1:
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm .
-Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ?
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính :
48 + 48 ; 100 – 75 ; 100 - 2 .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
* Hoạt động 2: Tìm x, giải toán có lời văn
Bài 3.
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Viết lên bảng x + 16 = 20 và hỏi .
- x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào
- Mời HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở
- Viết lên bảng x - 28 = 14 và hỏi .
- x là gì trong phép trừ x - 28 = 14 ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời HS lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 4.
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán có dạng gì ?
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và ôn tập.
- HS thực hiện
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo
- Tính nhẩm .
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính
- Theo dõi nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Đặt tính rồi tính .
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị , hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính .
- Cả lớp làm bài vào vở .
36 100 48 100
+36 - 75 + 48 - 2
72 25 96 98
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Tìm x .
- x là số hạng chưa biết .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
x + 16 = 20
x = 20 - 16
x = 4
- x là số bị trừ .
- Lấy hiệu cộng số trừ .
x - 28 = 14
x = 28 + 14
x = 42
- Lớp thực hiện vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng
- Đọc đề .
- Anh cân nặng 50 kg .Em nhẹ hơn 16 kg.
-Em cân nặng bao nhiêu kg ?
- Dạng toán ít hơn .
- 1 em lên bảng làm bài .
- Anh nặng : 50 kg
-Em nặng : 16 kg
Bài giải
Em cân nặng là :
50 - 16 = 34 ( kg )
Đ/S : 34 kg
- Nhận xét bài bạn .
- Về nhà xem lại bài và ôn tập.
..............................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật trong tranh ( BT1) ;
- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ từ ở bài 1 .
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ đặc điểm
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Từ chỉ đặc điểm của loài vật .
* Hoạt động 1:Mở rộng vốn từ về vật nuôi
Bài 1 : Treo bức tranh lên bảng .
- Gọi một em đọc đề bài , đọc cả mẫu
- Mời 4 em lên bảng nhận thẻ từ .
- Yêu cầu lớp tự tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật .
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2, đọc cả câu mẫu .
- Mời học sinh nói câu so sánh
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Hoạt động 2: Câu kiểu Ai thế nào?
Bài 3:
Yêu cầu một em đọc đề bài .
- Gọi học sinh đọc câu mẫu
- Yêu cầu làm việc theo cặp .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài
- Mỗi hs đặt 1 câu trong đó có từ chỉ đặc điểm .
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại tên bài
- Lớp quan sát tranh minh họa .
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo.
- 4 em lên bảng gắn thẻ từ dưới mỗi bức tranh .
1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh
3. Rùa chậm 4. Chó trung thành .
- Khỏe như trâu.
Nhanh như thỏ.
Chậm như rùa.
Đen như cuốc ...
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây .
- Đẹp như tiên , cao như sếu , khỏe như voi, nhanh như gió , chậm như rùa , hiên như bụt , trắng như tuyết , xanh như lá cây ,đỏ như máu .
- Thực hành làm vào vở .
- Ba em lên làm trên bảng .
- Một em đọc đề bài .
- Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve .
-HS1 : Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt .
- HS2 : Như nhung , như tơ , như bôi mỡ ...
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
- HS lắng nghe
..............................................................................
TẬP ĐỌC:
GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ND : Loài gà cũng có tình cảm với nhau , che chở , bảo vệ , yêu thương nhau như con người ( trả lời được các CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa sách giáo khoa
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Tìm Ngọc“.
- Nhận xét
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới
Phần giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản :“Gà “ tỉ tê “ với gà “.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng tâm tình , chậm rải ...
* Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu trong bài .
* Hướng dẫn ngắt giọng : Yêu cầu học sinh đọc và ngắt các câu dài .
- Gọi học sinh nêu nghĩa các từ mới .
- Đọc đoạn trước lớp :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từ đầu cho đến hết bài trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
* Thi đọc
- Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
-Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
- Gà con đáp lại mẹ thế nào ?
- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ?
- Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ?
- Gọi một em bắt chước tiếng gà ?
- Khi nào gà con lại chui ra ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Cho HS chia nhóm thi đọc toàn bài
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Loài gà cũng có tình cảm yêu thương đùm bọc như con người .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn HS về nhà đọc lại bài; Chuẩn bị ôn tập.
- Hai em đọc bài “ Tìm Ngọc“ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : Gõ mỏ , phát tín hiệu , dắt bầy con
- HS đọc.
-Từ khi gà con đang nằm trong trứng ,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng cách gõ mỏ vỏ trứng ,/ còn chúng / thì phát tín hiệu / nũng níu đáp lời mẹ .//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ .
- Đoạn 2 : Khi mẹ ... đến mồi đi .
- Đoạn 3 : Gà mẹ vừa bới ... nấp mau
- Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc thầm bài
- Từ khi còn nằm trong trứng .
- Gõ mỏ lên vỏ trứng .
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại .
- Nũng nịu .
- Kêu đều đầu “ cúc ...cúc ... cúc “
- Cúc ... cúc ... cúc .
-Khi mẹ “ cúc ...cúc ... cúc “ đều
- Thi đọctheo nhóm
- Nhận xét
-Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng giống như con người / Gà cũng biết nói bằng thứ tiếng riêng của nó .
- Về nhà đọc lại bài ; Ôn tập.
...............................................................................................
THỂ DỤC:
BÀI 34: TRÒ CHƠI : “VÒNG TRÒN” , “BỎ KHĂN”
I. MỤC TIÊU:
- Trò chơi:”vòng tròn”,”bỏ khăn”.Biết cách chơi và tham gia chơi được
- Rèn kỹ năng : Nhanh, mạnh, dẻo, khéo.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: chuẩn bị 1 còi, khăn
- HS: Trang phục gọn gàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động:(5’) GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Cán sự dẫn đầu cả lớp chạy xung quanh sân tập, sau đó đi thường hít thở sâu.Cán sự bắt giọng bài hát.
KTBC:(3’) Gọi hs thực hiện 8 động tác đã học. GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài mới:(22’)
a/-GT bài: trò chơi “vòng tròn”, “bỏ khăn”
b/-Các hoạt động :
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
10’
8’
Hoạt động1 :Ôn 8 động tác : vươn thở và tay, chân, lườn, bụng , toàn thân, nhảy, điều hòa..
-Mục tiêu: thực hiện được động tác Cách tiến hành :
- Điều khiển cả lớp thực hiện.
- Tập theo tổ.GV đến các tổ giúp đỡ, sửa sai cho các em.
- Từng tổ trình diễn.
Hoạt động 2: trò chơi: “vòng tròn”
-Mục tiêu: tham gia chơi nhiệt tình và tương đối đúng .
-Cách tiến hành: Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi:( kết hợp vần điệu)
Hoạt động 3: trò chơi “bỏ khănâ“
-Mục tiêu: tham gia chơi nhiệt tình và tương đối đúng luật.
-Cách tiến hành:
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi,cho cả lớp chơi thử và chơi chính thức
-Thực hiện động tác dưới sự điều khiển của GV. Lớp ở tư thế 4 hàng ngang.
- Các tổ về vị trí tập luyện động tác,tổ trưởng điều khiển.
- Cán sự hô nhịp cả lớp thực hiện động tác, GV quan sát sửa sai cho các em.
- Cả lớp tập theo đội hình vòng tròn dưới sự điều khiển của gv.
- HS tham gia trò chơi thử và chơi chính thức.
- Cả lớp tập theo đội hình vòng tròn dưới sự điều khiển của gv.
- HS tham gia trò chơi.
Củng cố: (4’) GV gọi một số HS thực hiện 8 động tác đã học.
- GV hướng dẫn hs thả lỏng,hát.
IV/-Hoạt động nối tiếp: (1’)
GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bt về tập 8 động tác .
Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2014
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu
- Làm được BT2 , BT (3) a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Bảng qui tắc chính tả au / ao ; et / ec ; r/ d / gi .
- HS : SGK , VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
-Mời 3 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
- Nhận xét
- Nhận xét phần kiểm tra bài
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Gà tỉ tê với gà “
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn viết
- Đoạn viết này nói về con vật nào ?
- Đoạn viết nói lên điều gì ?
- Hãy đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con .
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Những chữ nào cần viết hoa ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp .
Viết chính tả
- HS Chép vào vở
* Soát lỗi chấm bài :
- Học sinh soát bài
-Thu vở học sinh và nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu làm việc theo từng tổ .
- Các tổ ngồi quay mặt vào nhau thảo luận
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3a :
Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Treo bảng phụ .
- Yêu 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
- Mời 2 HS đọc lại .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
4. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở
- Hát
-Hai em lên bảng viết các từ : an ủi , vui lắm , thủy cung , chuột chủi ...
-Nhận xét bài bạn .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
-Hai em nhắc lại tên bài.
-Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm
- Gà mẹ với gà con .
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết : “ không có gì nguy hiểm “, “ có mồi ngon , lại đây “ .
- “cúc ...cúc ...cúc “ “ Không có gì nguy hiểm , các con kiếm mồi đi “.
- Có 4 câu .
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
- Các chữ cái đầu câu viết hoa .
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con các từ.
- thong thả , miệng , nguy hiểm lắm .
- Chép vào vở .
- Soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài
-Điền vào chỗ trống ao hay au .
-Học sinh làm việc theo tổ .
- Hai em làm trên bảng lớp .
Sau , gạo , sáo , xao , rào , báo , mau , chào.
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
- Điền vào chỗ trống .
- 2 em lên bảng làm , lớp làm vào vở.
-bánh rán - con gián - dán giấy - dành dụm - tranh giành - rành mạch
- Hai em đọc lại các từ vừa điền .
- Nhận xét bài bạn .
.........................................................................
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3a, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm BT2b và vẽ hình theo mẫu
- Nhận xét
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các đơn vị đo lường đã học .
* Hoạt động 1: Cân và xem lịch
Bài 1:
- Chuẩn bị một số vật thật .
- Sử dụng cân đồng hồ yêu cầu học sinh cân và đọc to số đo .
- Yêu cầu quan sát tranh và nêu số đo của từng vật .
-Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 2 :
-Tổ chức trò chơi hỏi đáp .
- Treo tờ lịch lên bảng .
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .
- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi để đội kia trả lời và ngược lại .
- Nhận xét bài làm học sinh
* Hoạt động 2: Xem lịch cho biết ngày
Bài 3:
Cho hs quan sát tranh trả lời câu hỏi:
- Các bạn chào cờ lúc mấy giờ?
- Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Để đồng hồ cho HS thấy
- Gọi 2 cặp HS lầ lượt nhìn đồng hồ hỏi về giờ
- HS1: Hỏi giờ
- HS 2: Trả lời
- GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà ôn tập
- HS thực hiện
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Thực hành cân và đọc kết quả cân của một số đồ vật .
- Quan sát tranh và trả lời :
- Con vịt nặng 3kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3
-Con vịt nặng 4kg vì gói đường + 1kg = 5 kg ....
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Chia thành 2 đội hỏi đáp nhau .
- Đội 1 : Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Đó là các ngày nào ?
-Đội 2 : Tháng 10 có 31 ngày .Có 4 ngày chủ nhật Đó là các ngày 5 , 12 , 19 , 26
- Đội 2 : Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Đó là các ngày nào ?
-Đội 1 : Tháng 11 có 30 ngày . Có 5 ngày chủ nhật . Đó là các ngày : 2, 9 , 16 , 23 , 30 .
- Cứ lần lượt đội nào trả lời đúng nhiều hơn là chiến thắng .
- Quan sát và trả lời các câu hỏi .
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ.
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ .
- Nhận xét bài bạn .
- HS đọc
- HS quan sát
- HS nhìn đồng hồ suy nghĩ và trả lời.
- Về nhà ôn tập
..........................................................................
TNXH:
LÀM GÌ ĐỂ TRƯỜNG HỌC SẠCH SẼ VÀ AN TOÀN? (Tiết 1)
..........................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp.
- Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Học tập:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lớp múa hát tập thể.
..............................................................................................................................................................................................
ÂM NHẠC:
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG:
TẬP BIỂU DIỄN 2 BÀI: CHÚC MỪNG SINH NHẬT VÀ CỘC, CÁCH, TÙNG, CHENG.
I. MỤC TIÊU:
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của ba bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
- Biết trình bày các bài hát dưới nhiều hình thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Nhạc cụ đệm.
- Hát chuẩn xác bài hát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1: : Tập biểu diễn bài hát: Chúc Mừng Sinh Nhật
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Nhạc của nước nào?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát: Cộc Cách Tùng Cheng.
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA Tuan 17.2013-2014 . L2.doc