Tập đọc
Gà “tỉ tê”với gà
I/Mục tiêu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ .
Hiểu từ khó : tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở
Nội dung : Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chơ, bảo vệ nhau, yêu thương nhau như con người .
GDHS yêu quí các vật nuôi trong nhà .
II/Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
HS: SGK
III/Các hoạt động dạy và học
1/Ổn định tổ chức : 1 Hát, kiểm tra SGK
2/Kiểm tra bài cũ : 4Gọi 3 HS đọc bài mỗi em đọc 2 đoạn trong bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi
-Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý?
-Chó và mèo đã tìm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
-Gọi 1 HS nêu nội dung bài ?
GV nhận xét
36 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 17 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giáo dục: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự vệ sinh nơi cơng cộng
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tíêt học
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Thực hành kĩ năng cuối HKI
Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả:(nghe-viết)
Tìm ngọc
I/Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đúng chính tả đoạn văn tóm tắt nội dung truyện tìm ngọc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ sai ui, uy, r, d, gi
-GDHS tính kiên trì, cẩn thận
II/Chuẩn bị
GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3
HS: Bảng con, vở chính tả
III/Các hoạt động dạy học.
1/Ổn định tổ chức : 1’Kiểm diện – hát
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó.
GV nhận xét
3/Dạy bài mới :31’
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em viết chính tả bài Tìm ngọc và làm một số bài tập chính tả
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
8’
15’
7’
b/Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu
-Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Chữ đầu của đoạn viết như thế nào?
- Tìm những chữ trong bài em dễ viết sai ?
- Gọi 1 HS lên bảng viết
c/Viết bài vào vở:
GV đọc bài. HS chép bài vào vở
Chấm và chữa bài.
GV treo bảng phụ
GV thu vở chấm một số bài chính tả
Nhận xét
c/Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Phát giấy khổ to
Giáo viên chốt lại lời giải đúng
Bài 3: Chọn bài 3b
-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
-HS lắng nghe
-2 HS đọc bài.
- Viết hoa, lùi vào trong 1 ơ.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
- 1 HS lên bảng viết.
Cả lớp viết vào bảng con các tiếng khó.
HS chép bài vào vở.
HS đổi vở chấm lỗi
HS nộp vở 5 đến 7 bài
-1 HS đoc bài
HS nhận giấy làm bài
Làm xong dán lên bảng nhận xét
-Chàng trai xuống thuỷ cung được Long Vương tặêng viên ngọc quý.
-Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chĩ và Mèo an ủi chủ.
-Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Mèo và Chĩ vui lắm.
HS làm bài vào vở bài tập
1 HS lên bảng chữa bài
Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét
4/Củng cố :3’
Nhắc lại cho HS hiểu thêm các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lầm ui, uy, r, d, gi
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà viết lại những chữ viết sai. Chuẩn bị bài sau: Gà “tỉ te”â với gà
Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016
Toán
Ôn tập phép cộng và phép trừ (tt)
I/Mục tiêu: Củng cố về
Cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính.Cộng trừ các số trong phạm vi 100(tính viết )
Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng. Giải bài toán về ít hơn
Rèn HS kĩ năng đặt tính, tính kết quả, kĩ năng trình bày bài giải .
GDHS tính cẩn thận, ham thích học toán
II/Chuẩn bị
GV : SGK
HS : Vở bài tập toán, bảng con
III/Các hoạt động dạy và học
1/Ổn định tổ chức : 1’Hát-KT dụng cụ của học sinh
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 2 HS lên bảng điền số vào ô trống
89 + = 89 67 - = 67
-GV nhận xét
3/Dạy bài mới : 31’
a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em ôn tập phép cộng và phép trừ (tt)
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
31’
b/Bài tập
Bài 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự nhẩm
Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng
Gọi lần lượt 3 HS lên bảng.
Cả lớp làm bảng con
Bài 3: Gọi 1HS đọc yêu cầu
GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS tính
Bài 4: Giải toán cĩ lời văn
-Gọi 1HS đọc đề
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Gọi một HS lên bảng tóm tắt
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp làm vào vở.
Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
Cách chơi: Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội 3 em.
Em đầu tiên ghi lần lượt phép cộng có tổng bằng 1 số hạng. Đưa phấn em thứ 2 cứ tiếp tục như thế. Nhóm nào làm sau nhóm đó thua.
GV tổng kết đội thắng, thua
-Tính nhẩm
-HS tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả
12- 6= 6 6 +6 = 12
9+9 = 18 13 – 5 = 8
14 – 7 = 7 8 + 7 = 15
– 8 = 9 16 – 8 = 8
-Đặt tính rồi tính
-3HS lên bảng
Cả lớp làm vào bảng con
a) 68 56 82
+ 27 + 44 - 48
95 100 34
b) 90 71 100
- 32 - 25 - 7
58 46 93
HS nhận xét
-Số
- HS tính
17 – 9 = 8 15 – 6 = 9
16 – 9 = 7 14 –8 = 6
16 – 6 – 3 = 7 14 – 4 – 4 = 6
1 HS đọc đề bài
- Bài toán về ít hơn. -1 HS tóm tắt bài toán
- 1 HS lên bảng
Bài giải
Số lít nước thùng béđựng được là:
60 – 22 = 38 (l)
Đáp số: 38l nước
HS nhận xét
HS chơi trò chơi
4/Củng cố : 3’
Yêu cầu HS nhắc lại nơi dung bài vừa học
5/Dặn dò:1’
Nhận xét tiết học
Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị tiết sau: Ơn tập (tt)
Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thủ công
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe(t1)
I/Mục tiêu:
-Học sinh biết cách gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
-Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-GDHS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II/Chuẩn bị:
GV: Hình mẫu biển báo chỉ chiều xe đi. Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông
cấm đỗ xe.
HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’KT giấy thủ công, kéo, hồ
2/Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 2 HS nêu các bước gấp biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.
GV nhận xét
3/Dạy bài mới : 27’
a/Giới thiệu bài: 1’Tiết học hôm nay các em học gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
5’
10’
12’
b/Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông.
So sánh biển báo đã học tiết trước. Biển báo chỉ cấm đỗ xe có gì giống và khác nhau?
c/Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe
Gấp, cắt, dán hình tròn màu xanh từ hình ô vuông có cạnh 6 ô. Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 2 ô. Gấp đôi hình chữ nhật theo chiều dài và đánh dấu, cắt bỏ phần gạch chéo. Sau đó mở ra được hình mũi tên.
-Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
Bước 2 : Dán biển báo
Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng
Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo, khoảng nửa ô.
-Dán mũi tên màu trắng ở giữa hình tròn
d/Hoạt động 3:Thực hành
-GV tổ chức cho HS thực hành nháp
-GV nhận xét theo dõi
-HS quan sát và nhận xét
-Giống nhau: Mặt biển báo hình tròn, chân biển báo hình chữ nhật có cùng kích thứơc.
-Khác nhau:
HS theo dõi
-HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
4/Củng cố :2’
Gọi 2 HS nêu các gấp, cắt, biển báo giao thông cấm đỗ xe
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị giấy thủ công kéo hồ để tiết sau thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (tt)
Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Tìm ngọc
I/Mục tiêu
Rèn kĩ năng nói : Kể lại được những đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tìm ngọc” .
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn luyện kĩ năng nghe: Có khả năng theo giỏi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
GDHS yêu mến vật nuôi trong nhà.
II/Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
HS: Xem trước câu truyện.
III/Các hoạt động dạy học
1/Oån định tổ chức: 1’ Hát
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm”
GV nhận xét
3/Bài mới : 32’
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em tập kể lại câu chuyện Tìm ngọc.
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
15’
16’
b/Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV treo tranh.
GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt từng tranh.
- Kể chuyện trong nhóm.
Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Kể chuyện trước lớp.
-Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo tranh.
*Kể lại toàn bộ câu chuyện
GV nêu yêu cầu của bài.
Gọi 2,3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
1 HS đọc yêu cầu
HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
HS kể chuyện trước lớp
-Đại diện nhóm thi kể chuyện.
2,3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
4/Củng cố : 2’
Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
5/Dặn dò: 1’
GV nhận xét tiết học.
Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. Chuẩn bị bài sau ơn tập
Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Gà “tỉ tê”với gà
I/Mục tiêu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ .
Hiểu từ khó : tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở
Nội dung : Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chơ,û bảo vệ nhau, yêu thương nhau như con người .
GDHS yêu quí các vật nuôi trong nhà .
II/Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
HS: SGK
III/Các hoạt động dạy và học
1/Ổn định tổ chức : 1’ Hát, kiểm tra SGK
2/Kiểm tra bài cũ : 4’Gọi 3 HS đọc bài mỗi em đọc 2 đoạn trong bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi
-Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý?
-Chó và mèo đã tìm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
-Gọi 1 HS nêu nội dung bài ?
GV nhận xét
3/Dạy bài mới : 32’
a/Giới thiệu bài : 1’Tiết học hôm nay các em học một văn bản khoa học có tên là: Gà tỉ tê với gà
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
12’
10’
9’
b/Luyện đọc
-GV đọc mẫu
*Đọc từng câu
-Luyện đọc tiếng khó
*Đọc từng đoạn trước lớp
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
Đoạn 1 : Câu 1, 2
Đoạn 2 : Câu 3, 4
Đoạn 3,4 : Các câu còn lại
GV hướng dẫn HS đọc ngắt hơi
*Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm
c/Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1
Câu 2: Gà con biết trò chuyện với gà mẹ khi nào ?
-Khi đó gà mẹ với gà con nói chuyện vơí nhau bằng cách nào ?
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2
Câu 2: Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết
Không có gì nguy hiểm .
b)Có mồi ngon lại đây .
c)Tai hoạ nấp nhanh
d/Luyện đọc lại:
Gọi HS thi đọc
-HS lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-HS đọc tiếng khó : tỉ tê, nói chuyện, vỏ trứng, xôn xao, đều đều, roóc roóc
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
-HS luyện đọc ngắt hơi
* Từ khi gà con còn nằm trong trứng /gà mẹ đã nói chuyện với chúng /bằng cách gõ mõ trên vỏ trứng /.Còn chúng /thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ //
-HS đọc từng đoạn trong nhóm .
-HS thi đọc
-1 HS đọc đoạn 1
-Gà con biết trò chuyện với gà mẹ khi chúng đang còn nằm trong vỏ trứng .
-Gà mẹ gõ mõ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lại lời mẹ .
-HS đọc đoạn 2
-Gà mẹ kêu đều đều: “cúccúccúc”
-Gà mẹ bới vừa kêu nhanh: “cúccúc cúc”
Gà mẹ xù lông miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc roóc”
-HS thi đọc
4/Củng cố : 2’
-Nêu nội dung bài ?
-Các em về quan sát cuộc sống của các vật nuôi trong nhà để thấy những điều vui thú mới lạ của chúng .
GDHS chăm sóc vật nuôi vì chúng đều có ích .
5/Dặn dò: 1’
GV nhận xét tiết học.
Về nhà đọc lại và bài trả lời câu hỏi SGK, chuẩn bị tiết sau: Ôân tập
Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016
Toán
Ôn tập phép cộng và phép trừ (tt)
I/Mục tiêu : Giúp HS
-Củng cố khắc sâu về cộng trừ nhẩm trong bảng .
-Cộng trừ các số trong phạm vi 100
-Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng, số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong 1 hiệu khi đã biết các thành phần còn lại .
-Giải bài toán về ít hơn
-Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Biểu tượng về hình tứ giác
-GDHS ham thích học toán
II/Chuẩn bị
GV: SGK
HS: SGK, bảng con, vở bài tập
III/Các hoạt động dạy và học
1/Ổn định tổ chức : 1’KT đồ dùng học toán
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
90 – 32 56 + 44 100 –7
GV nhận xét
3/Dạy bài mới : 31’
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em tiếp tục ôn tập phép cộng và phép trừ (tt)
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
30’
b/Bài tập
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả vào vở. Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV ghi phép tính lên bảng, gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
GV nhận xét
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
-Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Bài 5 : Khoanh vào trước chữ đặt trước kết quả đúng. GV vẽ hình. Gọi HS trả lời miệng
-Tính nhẩm
-HS làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau đọc kết quả
HS đọc lại cả bài
-Đặt tính
3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
-Tìm x
-Lấy tổng trừ số hạng kia.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
1 HS đọc đề
-Dạng toán ít hơn
HS tóm tắt và trình bày bài giải
Bài giải
Em cân nặng là:
50-16 = 34 (kg)
Đáp số : 34kg
HS nhận xét
HS quan sát hình vẽ trả lời
-Câu D. 4 hình tứ giác
4/Củng cố : 3’
Muốn tìm số hạng ta làm thế nào ?
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Ơn tập về hình học
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa: Ô, Ơ
I/Mục tiêu :
HS biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
Biết viết cụm từ ứng dụng. Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ.
Chữ viết đúng mẫu, đều nét và đúng quy định.
GDHS tính cẩn thận, kiên trì
II/Chuẩn bị
GV: Mẫu chữ Ô, Ơ đặt trong khung chữ
Bảng phụ (hoặc giấy khổ to viết sẳn mẫu chữ kiểu nhỏ trên dòng kẻ lớn). Ơn, Ơn sâu nghĩa nặng.
HS: Vở tập viết, bảng con
III/Các hoạt động dạy học.
1/Ổn định tổ chức : 1’ Hát – Kiểm diện
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa O
Gọi 1 HS viết chữ Ong
GV nhận xét
3/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Hôm nay các em viết chữ hoa Ô, Ơ
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
5’
4’
22’
b/Hướng dẫn viết chữ hoa
GV treo chữ mẫu
Chữ Ô, Ơ có gì giống và khác chữ O.
GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết
Chữ Ô viết giống chữ O, chữ Ô viết thêm dấu mũ ở đỉnh nằm trên ĐK 7.
-Chữ Ơ viết giống chữ O thêm dấu râu bên phải đầu chữ, dấu râu cao hơn ĐK6 một chút .
GV yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng viết
c/Hướng dẫn viết từ ứng dụng
GV treo từ ứng dụng
-Chữ Ơ cao mấy li ?
-Cách nối nét chữ Ơ với chữ n
-Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
-GV treo câu ứng dụng, gọi 1 HS đọc
-Ơn sâu nghĩa nặng nghĩa là gì ?
-Chữ nào cao 2,5 li?
-Chữ nào cao 1,25 li ?
-Chữ nào cao 1 li ?
d/Thực hành
GV nêu yêu cầu bài viết
Yêu cầu HS viết bài vào vở
GV chấm và chữa bài
GV thu vở chấm và nhận xét
-HS quan sát chữ mẫu
-Chữ Ô, Ơ viết giống chữ O, chữ Ô thêm dấu mũ, chữ Ơ thêm dấu móc.
-HS theo dõi GV viết
HS viết vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng viết chữ Ô, Ơ
-Cao 5 li
-Đầu nét chữ n viết dính vào cạnh chữ Ơ
-1 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con
-HS quan sát, 1 HS đọc câu ứng dụng
-Ơn sâu nghĩa nặng nghĩa là có tình nghĩa sâu nặng với nhau .
-Ơ , g, h
-s
-n, a, u , i, a, ă
HS viết bài vào vở
4/Củng cố: 2’
Gọi 2 HS thi viết chữ đúng mẫu
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà luyện víêt thêm ở nhà, chuẩn bị bài sau: Ơn tập
Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ?
I/Mục tiêu :
Mở rộng vốn từ: Các từ chỉ đặc điểm của loài vật
Bước đầu biết thể hiện ý so sánh
GDHS yêu các loài vật nuôi trong nhà
II/Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ các con vật, thẻ chữ viết 4 từ chỉ đặc điểm (nhanh, chậm, khoẻ,
trung thành )
HS: Vở bài tập
III/Các hoạt động dạy và học
1/Ổn định tổ chức : 1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 1 HS làm bài tập 1. 1 HS làm bài tập 2
GV nhận xét
3/Dạy bài mới: 32’
a/Giới thiệu bài :1’Hôm nay các em học bài Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
10’
10’
10’
b/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
GV treo tranh
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
-Gọi HS lên bảng chọn thẻ chữ gắn dưới con vật.
-Yêu cầu HS nêu thêm các thành ngữ chỉ con vật
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
GV ghi bảng:
-đẹp, cao, khoẻ
-nhanh, chậm, hiền
-trắng, xanh , đỏ
Gọi HS nhìn bảng nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
Bài 3:(viết ) Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV treo bảng phụ
-Gọi 1 HS đọc câu mẫu
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. Nhiều HS đọc bài
a)Mắt con mèo nhà em tròn
b)Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt
c) Hai tai nó nhỏ xíu
-Chọn cho mỗi từ dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó: nhanh, chậm, khoẻ, trung thành
-HS quan sát tranh
-HS trao đổi theo cặp
-HS lên bảng chọn thẻ chữ gắn dưới con vật
trâu - khoẻ rùa - chậm
chó - trung thành thỏ - nhanh
-HS nêu thêm các thành ngữ chỉ con vật
Ví dụ: Khoẻ như trâu, chậm như rùa,
nhanh như thỏ(cắt), trung thành như chó .
-Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây
-HS nhìn bảng đọc bài
-Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau
-1 HS đọc câu mẫu
*Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve .
-HS làm bài vào vở. Nhiều HS đọc bài,
cả lớp nhận xét
a) Mắt con mèo nhà em tròn như hai hạt nhãn .
b) Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như nhung ./ ..mượt như tơ
c) Hai tai nó nhỏ xíu như hai lá búp non/ như hai cái mộc nhĩ tí hon .
4Củng cố: 3’
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm thành ngữ nói về con vật .
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Ôân tập
Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016
Toán
Ôn tập về hình học
I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố về
-Biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác .
-Vẽ đoạn thẳng cho trước
-Ba điểm thẳng hàng. Vẽ hình theo mẫu
II/Chuẩn bị
GV: SGK, hình tam giác và tứ giác
HS: Vở bài tập, bảng con, thước
III/Các hoạt động dạy và học
1/Oån định tổ chức : 1’HS hát
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tìm x
Gv nhận xét
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài Ơn tập về hình học .
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
11’
10’
9’
b/Bài tập ở lớp
Bài 1: Gọi1HS đọc yêu cầu
GV gắn tam giác và tứ giác lên bảng. Yêu cầu HS cho biết mỗi hình dưới đây là hình gì?
-Có mấy hình chữ chữ nhật ? Mấy hình vuông? Mấy hình tam giác ? Mấy hình tứ giác ?
-Hình vuông, hình chữ nhật còn gọi là hình gì?
Có tất cả mấy hình tứ giác ?
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
Gọi 2 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
Yêu cầu HS đặt tên cho đoạn thẳng
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
A. I.
B.
D . E. C.
-Mỗi hình dưới đây là hình gì?
HS quan sát trả lời
a) hình tam giác
b,c) tứ giác
d) hình vuông
e) hình chữ nhật
g) hình vuông
-Có 1 hình chữ chữ nhật; 2 hình vuông; 1hình tam giác; 1 hình tứ giác .
-Hình tứ giác
-5 tứ giác
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm, 1dm
-HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở và ghi tên đoạn thẳng .
2 HS ngồi cạnh nhau dùng thước đo kiểm tra .
-HS đọc yêu cầu
-Nêu tên 3 điểm thăûng hàng (dùng thước thẳng để kiểm tra)
HS nêu miệng, sau đó dùng thước thẳng để kiểm tra
-Điểm A, B, E thẳng hàng
D, B, I thẳng hàng
D, E, C thẳng hàng
4/Củng cố :3’
H)ình tứ giác có mấy cạnh, mấy đỉnh ?
Các cạnh hình vuông như thế nào ?
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị tiết sau: Ơn tập về đo lường.
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội
Phòng tránh ngã khi ở trường
I/Mục tiêu : Sau bài học
-HS biết kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người
khác khi ở trường
-Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng ngã khi ở trường .
-GDHS biết phòng té ngã khi ở trường. Không leo lên lan can, lên xuống cầu thanh không được xô đẩy, chen lấn nhau.
II/Chuẩn bị
GV: Hình vẽ trong SGK
HS: SGK
III/Các hoạt động dạy và học
1/Ổn định tổ chức :1’HS hát
2/Kiểm tra bài cũ : 3’
Kể tên các thành viên trong nhà trường?
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : 1’Khi chơi cacù em phải chonï những trò chơi không gây nguy hiểm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em phòng ngã khi ở trường .
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
15’
12’
b/Hoạt động 1: Làm việc với SGK để nhận biết được những hoạt động nguy hiểm cần tránh .
Mục tiêu : Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường .
Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? Mỗi HS nói 1 câu
-GV ghi ý kiến lên bảng
Bước 2: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK theo gợi ý sau :
Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình .
Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
Bước 3: Làm việc cả lớp
Gọi 1 Số HS trình bày GV phân tích mức độ nguy hiểm của mỗi hoạt động và kết luận
GV kết luận : Những hoạt động chạy nhảy trên sân rường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây , với cành cây qua cửa sổ trên lầu .là rất nguy hiểm không những cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác .
*GD phịng tránh ngã: GDHS biết được nguy hiểm do ngã gây ra, kể được các trị chơi mà các em hay chơi, n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 17.doc