Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)( S.83)
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về ít hơn.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3(a,c), 4
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 17 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2017
Tập đọc TÌM NGỌC
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người ( trả lời được câu hỏi 1,2,3 )
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III.Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 3HS đọc bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1) Giới thiệu: Tuần trước các em đã được học những bài Tập đọc về các vật nuôi trong nhà. Tuần này, tiếp tục học chủ điểm Bạn trong nhà, các em sẽ làm quen với hai con vật rất thông minh, tình nghĩa là chó và mèo trong truyện “Tìm ngọc”.
2)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a.GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc
b. HS đọc nối tiếp từng câu
- GV hướng dẫn đọc từ khó: rắn nước, Long Vương, toan rỉa thịt
c. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc:
Xưa/có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/liền bỏ tiền ra mua/rồi thả rắn đi// không ngờ con rắn ấy là con của Long vương// Mèo liền nhảy tới/ngoạm ngọc/chạy biến//
Nào ngờ/vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/đớp ngọc /rồi bay lên cây cao.//
( giọng bất ngờ ngạc nhiên)
- Gọi HS đọc chú giải
d.Đọc trong nhóm từng đoạn
đ.Thi đọc giữa các nhóm
e)Cả lớp đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
3.1. Câu hỏi 1: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
Rắn nước : là loài rắn lành sống ở dưới nước, thân màu vàng nhạt có đốm đen, ăn ếch nhái
3.2. Câu hỏi 2: Ai đánh tráo viên ngọc?
3.3. Câu hỏi 3: Mèo và Chó làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
- Ở nhà thợ kim hoàn ?
- Khi ngọc đã mất Mèo và Chó đã làm cách nào để để lấy lại ngọc?
- Khi ngọc bị quạ cướp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc .
3.4. Câu hỏi 4: Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện
C.Củng cố –dặn dò
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS luyện đọc thêm để tiết sau kể chuyện.
- 3HS lên bảng đọc
- HS đọc nối tiếp hết bài
- HS đọc cá nhân - đồng thanh
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- 2HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đọc
- Đồng thanh toàn bài
- Chàng trai có con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long vương. Long vương tặng chàng viên ngọc quý
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm.
- Mèo bắt 1 con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được
- Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đáng được con cá lớn, mổ ruột ra thấy viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt. Mèo nhảy xổ lên vồ Quạ van lạy, trả lại ngọc.
- Thông minh, tình nghĩa.
- HS đọc
- Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người .
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 26 tháng 12năm 2017
Tập đọc GÀ “TỈ TÊ ”VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Tìm ngọc
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu:Trong tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ đọc một văn bản khoa học có tên Gà “tỉ tê” với gà. Với bài đọc này, các em sẽ thấy loài gà cũng biết nói chuyện với nhau bằng ngôn ngữ riêng của chúng. Chúng cũng có tình cảm, Biết thể hiện tình cảm với nhau chẳng khác gì con người.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
a.GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn đọc
b.Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ: nói chuyện, nũng nịu, gấp gáp, roóc roóc, dắt bầy con
c. Đọc từng đoạn
- HS nối tiếp đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng đúng các câu sau
Từ khi gà con còn nằm trong trứng/gà mẹ đã nói chuyện với chúng/bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng/còn chúng/thì phát tín hiệu nũng nịu, đáp lời mẹ//
Đàn con đang xôn xao/lập tức chui hết vào cánh mẹ/nằm im//
- Gọi HS đọc chú giải
d.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn, cả bài
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Tìm hiểu bài
Câu hỏi 1: Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi nào?
Câu hỏi 2: Cách gà mẹ báo cho cho biết “không có gì nguy hiểm”
- Cách gà mẹ báo cho gà con biết “Lại đây mau các con mồi ngon lắm!”
- Cách gà mẹ báo cho con biết “tai hoạ, nấp mau!”
4. Luyện đọc
- Hướng dẫn HS đọc thi
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố – dặn dò
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Khuyên HS về nhà chú ý quan sát cuộc sống của các con vật nuôi trong nhà để biết những điều thú vị, mới lạ.
- Đọc lại bài và ôn tập.
- HS đọc mỗi em đọc 3 đoạn, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc
- HS đọc từng câu
- HS đọc cá nhân - đồng thanh
Đoạn 1: câu 1,2
Đoạn 2: câu 3,4
Đoạn 3: còn lại
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- 2HS đọc chú giải
- HS đọc từng đoạn, đọc cả bài, cá nhân đồng thanh
- Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi nằm trong trứng
- Gà mẹ kêu đều đều “cúc, cúc, cúc”
- Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “cúc, cúc, cúc”
- Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp : “roóc, roóc”
- HS đọc diễn cảm
- Gà cũng bíêt nói bằng ngôn ngữ của riêng chúng.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2017
Chính tả ( tc ) GÀ “TỈ TÊ ”VỚI GÀ
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2, BT3 a/b.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn chính tả
- Bảng lớp viết sẵn đoạn nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới
1) Giới thiệu: Hôm nay chúng em sẽ được chép một đoạn trong bài “Gà tỉ tê với gà”.
2) Hướng dẫn HS chuẩn bị
2.1 GV đọc 1 lần đoạn văn đã chép trên bảng.
- GV hỏi : Đoạn văn nói điều gì?
- Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
- Lời gà mẹ được ghi bởi dấu câu nào ?
- GV hướng dẫn HS viết những từ khó: dắt, nguy hiểm, kiếm mồi, bới, kêu.
2.2HS nhìn bảng chép bài
- GV theo dõi uốn nắn
2.3Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
3.1. Bài tập 2 (Miệng)
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Cho HS làm bài trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
* GV chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố –dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau : Ôn tập.
- HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con
Long Vương, mưu mẹo.
- 2HS đọc lại
- Các gà mẹ báo tin cho con biết “Không có gì nguy hiểm”, “lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
“Cúc..cúc, cúc.cúc”
Những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là “không có gì nguy hiểm..”, kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là “lại đây mau..”
- Dấu hai chấm và ngoặc kép
- HS đọc các từ
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- HS dò bài, sửa bài.
- HS làm bài trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Lời giải
Sau - gạo - sáo - lao xao - rì rào -báo - mau - chào
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2017
Chính tả ( n - v ) TÌM NGỌC
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
- Làm đúng BT2, BT(3) b
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2, 3.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1) Giới thiệu: Tiết chính tả hôm nay chúng ta sẽ nghe viết đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc”.
2) Hướng dẫn nghe-viết
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc mẫu
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai
- GV phân tích- Cho HS phát âm.
- Đọc cho HS viết bảng con
2.2. GV đọc, HS viết bài vào vở
- GV uốn nắn sửa tư thế ngồi
2.3. Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
3.1 Bài 2: (Miệng)
- GV giúp HS nắm bắt được yêu cầu bài
- Cho HS làm bài trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
3.2 Bài 2: (Vở)
- HS làm bài 3b
- 1HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở
GV chấm vở , nhận xét
C. Củng cố –dặn dò
Nhận xét tiết học. Bài sau: Gà tỉ tê với gà.
HS viết: ngoài ruộng, quản công.
- 2HS đọc
- Viết hoa, lùi vào lề đỏ 2ô.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS làm bài trong nhóm
- HS lên bảng trình bày
Lời giải:
- Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long vương tặng viên ngọc quý
- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ
- Chuột chui vào tủ lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm
- HS làm vở
Lời giải:
Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017
LTVC: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU “AI THẾ NÀO ”?
I.Mục tiêu:
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh ( BT1), bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3)
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ phóng to
- Bảng phụ viết nội dung BT 2 , 3
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: Tiết trước các em đã biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật
2. Hướng dẫn làm bài tập
2.1. Bài tập 1 (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh, mỗi 1HS lên bảng chọn thẻ từ gắn lên tranh minh hoạ mỗi con vật đọc kết quả
- GV nêu: Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của con vật. Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó
2.2.Bài tập 2(miệng)
- 1HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV viết lên bảng một số cụm từ so sánh
Đẹp như tranh (như hoa, như tiên, như mơ, như mộng). Cao như sếu (như cái sào). Khoẻ như trâu (như bò mộng, như voi)
2.3. Bài tập 3(Vở)Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn bài mẫu
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài làm của mình
GV chấm vở, nhận xét.
C. Củng cố –dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài mới
HS1 : BT1
HS2,3 : BT2
- Cả lớp đọc thầm
- HS quan sát tranh
- HS lên bảng
Lời giải:
1. Trâu khoẻ 2.Rùa chậm
3. Chó trung thành
4. Thỏ nhanh
- Cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp đọc thầm đề bài
- HS theo dõi.
- Cả lớp làm vào vở
- Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.
- Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung/mượt như tơ..
- Hai tai nó nhỏ xíu như hai lá non/ như hai cái mộc nhĩ tí hon.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2017
Tập làm văn : NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I.Mục tiêu:
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp ( BT1, BT2).
- Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học ( BT3).
+GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Quản lí thời gian. Lắng nghe tích cực.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1 SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2HS
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách nói biết thể hiện sự ngạc nhiên thích thú và biết lập thời gian biểu riêng cho mình.
2) Hướng dẫn HS làm bài
2.1Bài tập 1::(miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
2.2Bài tập 2:(miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
2.3Bài tập 3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm vở
- GV cho 3,4 HS đọc lại bài của mình
*Chấm vở, nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã học
HS1 : Làm lại BT2
HS2 : Làm lại BT3
- 1HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng(Ôi! Quyển sách đẹp quá! ), lòng biết ơn với mẹ( Con cảm ơn mẹ)
- Vài nhóm nhắc lại lời của con trai.
- HS đọc thầm yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4 và phân vai
- HS trình bày
Ví dụ: - Ôi! con ốc biển đẹp quá! Con cảm ơn bố.
- Sao con ốc biển đẹp thế! Con cảm ơn bố !
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài làm của mình
6 giờ - 7giờ: Ngủ dậy ,TTD, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ - 7giờ15: Ăn sáng
7 giờ 15- 7giờ30: Mặc quần áo
7 giờ 30- 10giờ: Tới trường dự lễ sơ kết
10giờ: Về nhà, sang thăm ông bà.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2017
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
A.Mục tiêu:
- Đánh giá những hoạt động đã thực hiện trong tuần 16. Phổ biến các hoạt động trong tuần 17.
- Nắm được nội dung qua sinh hoạt chủ điểm kỉ niệm ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22 / 12. Giáo dục HS tình cảm và lòng biết ơn các chú bộ đội.
B.Chuẩn bị:
- Nội dung nhận xét tình hình lớp và những điều cần nhắc nhở HS.
- Các bài hát, thơ, câu chuyện về chú bộ đội.
C.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Cả lớp cùng hát một bài
2.Nhận xét tình hình lớp qua một tuần đi học:
a) Các tổ trưởng nhận xét:
- Học tập, nề nếp của các bạn.
b) Lớp trưởng nhận xét chung về hoạt động của lớp trong tuần qua:
d) Giáo viên nhận xét về các mặt đạo đức, học tập đạt được của các bạn trong tuần:
- Học tập: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ được giao. Học và làm bài tốt: Trúc Linh, Hồng Vy, Cẩm Ly A,
Tuyên dương học sinh có kết quả tốt trong học tập và nề nếp lớp.
- Vệ sinh: Đến lớp trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
* Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học, còn làm việc riêng, một số em khi làm bài chưa cẩn thận, chưa thuộc bảng cộng, trừ: Thành Tâm, Anh Khoa, Long,
3. Công tác tuần 18:
- Duy trì tốt nền nếp của lớp. Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài. Thường xuyên rèn luyện chữ viết. Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Ôn tập chuẩn bị thi cuối HKI.
- Nghỉ Tết dương lịch.
-Tuyên truyền phòng chống HIV.
4.Sinh hoạt chủ điểm:
- Em có biết ngày 22 / 12 là ngày lễ gì không?
- Vậy để nhớ ơn các chú bộ đội các em cần phải làm gì ?
- Cho HS nộp tranh ảnh, báo, thơ, nhạc đã sưu tầm?
5. Sinh hoạt văn nghệ:
- Cho HS thi hát, đọc thơ về các chú bộ đội.
- Lớp phó văn thể mĩ điều khiển
- Các tổ trưởng nhận xét.
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp: trang phục, đầu tóc, vệ sinh cá nhân, chuyên cần
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- HS lên giới thiệu
- HS hát các bài hát về chú bộ đội.
Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2017
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( S . 82 )
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong pham vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
* Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3(a,c), 4
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh lên bảng
* Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em ôn tập phép cộng, phép trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ 1 lần). Giải các bài toán dạng nhiều hơn một số đơn vị
2.GV hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1: (Miệng)
- Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả
Lưu ý: Khi chữa bài HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng nhận biết mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
Bài 2 : (Bảng con)
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính
Bài 3 : (SGK)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm SGK
- Gọi HS nêu cách tính
GV giúp HS khi chữa bài, nhận ra : 9+1+7 cũng giống như 9+8 (vì kết quả tính cũng bằng 17) . Tương tự như câu c
Bài 4 : (Vở)
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề rồi giải
- Gọi HS nêu lời giải khác
- Chấm vở - Nhận xét.
C. Củng cố –dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau : Ôn tập tiếp theo.
- HS 1, 2: Làm bài tập 3/81
- HS 3: Xem tờ lịch tháng 5 rồi trả lời:
- Ngày 5 tháng 5 là thứ mấy?
- Các ngày chủ nhật trong tháng 5 là những ngày nào?
- HS đọc kết quả
Ví dụ : 9 + 7 = 16
7 + 9 = 16
Vậy 9 + 7 = 7 + 9
Lấy tổng(16) trừ đi số hạng này sẽ tìm được số hạng kia
16 - 9 = 7, 16 - 7 = 9
- HS
làm bảng con
- HS nêu
- HS làm vào SGK
- HS nêu cách tính
Giải
Số cây lớp 2B trồng được là :
48+12 = 60 (cây)
ĐS : 60 cây
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 26 tháng 12năm 2017
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)( S.83)
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về ít hơn.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3(a,c), 4
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1)Giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về phép cộng và phép trừ.
2) Hướng dẫn bài:
Bài 1: (Miệng)
- Gọi HS đọc đề bài
- HS lần lượt nêu kết quả
Bài 2 :(Bảng con)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi 1 HS làm bảng lớp
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính
Bài 3: (SGK)
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền kết quả
- GV giúp HS tự nhận ra : 17- 3 - 6 cũng có kết quả như 17-9.
Tương tự câu b
Bài 4: (Vở)
- Gọi HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề rồi giải
- Gọi HS nêu lời giải khác
- Chấm vở - Nhận xét.
C. Củng cố –dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau: Ôn tập(tiếp theo).
Đặt tính rồi tính :
HS 1 : 31 + 42 81 – 27
HS 2 : 47 + 35 63 - 18
Cả lớp : 36 + 64 , 100 - 42
- HS nêu kết quả
- HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm vào bảng con
- HS nêu
- HS làm vào SGK
- Cả lớp làm vở
Giải
Số lít nước thùng bé đựng là :
60-22 = 38(l)
ĐS : 38 lít nước
- HS nêu lời giải
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)(S.84)
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong pham vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ , số hạng của một tổng
*Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1, 2, 3), bài 2 ( cột 1, 2), bài 3, 4
II. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập phép cộng và phép trừ
b) Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: (Miệng)
- Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả
- Gọi HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng
Bài 2: (Bảng con)
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính
Bài 3: (Vở)
- Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS nêu cách tìm số hạng , số bị trừ , số trừ
Bài 4: (Vở)
- Gọi HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề , tóm tắt đề toán rồi giải.
- Gọi HS nêu lời giải khác
- GV chấm vở, nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò : Ôn tập về hình học.
Đặt tính rồi tính :
HS 1 : 68 + 27 71 - 25
HS 2 : 90 - 32 56 + 44
Cả lớp :100 - 7 , 82 - 48
- HS tự làm và nêu kết quả
- HS nêu
- HS làm bảng con ,1 HS làm bảng lớp
- HS nêu
- HS đọc đề
- HS nêu theo yêu cầu của GV
- Cả lớp làm vở
- HS đọc thầm đề bài
- HS tìm hiểu đề
Giải
Số kg em cân nặng là :
50 - 16 = 34 (kg)
ĐS :34kg
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017
Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( S. 85 )
I.Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật .
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Biết vẽ hình theo mẫu.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ ôn luyện các kiến thức về hình học
2) Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: (Miệng)
- 1HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS lần lượt nêu miệng
Bài 2: (Bảng con)
- Gọi 1HS đọc đề bài .
- Lần lượt cho HS vẽ vào bảng con và đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ
- GV theo dõi HS vẽ và nhận xét.
Bài 4: (SGK)
- Gọi HS đọc đề bài bài
- GVhướng dẫn HS vẽ theo SGK. Dùng thước nối các điểm đã có sẵn để tạo thành ngôi nhà
- Hình vừa vẽ được là hình gì ?
- Có những hình nào ghép lại ?
- GV nhận xét.
C. Củng cố –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau : Ôn tập về đo lường.
-3HS làm 3 phép tính
x + 16 = 20, x – 28 = 14 , 35 – x= 15
- Cả lớp : 48 + 48 ; 83 + 17
- HS tự làm sau đó chữa bài
a) hình tam giác b) hình tứ giác
c) hình tứ giác d) hình vuông
e) hình chữ nhật g) hình vuông
a.Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
b.Vẽ đoạn thẳng có độ dài1dm
- HS tự vẽ vào bảng con
- HS nêu tên đường thẳng
- HS đọc đề
- HS dùng thước vẽ vào SGK
- HS trả lời.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2017
Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG (S.86 )
I.Mục tiêu:
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a,b), 3(a), 4
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Đồ dùng:
- Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm hoặc 1 tháng, đồng hồ để bàn..
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi vài HS nêu tên các hình đã học
- Gọi 2 HS lên bảng
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1) Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn về đo lường.
2)Hướng dẫn làm bài
Bài1: (Miệng)
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS lần lượt nêu miệng
- GV nhẫn xét
Bài 2: (Miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS xem lịch rồi nêu
Bài 3: (Miệng)
- Yêu cầu HS xem lịch và trả lời
Bài 4: ( Miệng)
- GV hướng dẫn, mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ rồi trả lời.
C. Củng cố –dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau : Ôn tập về giải toán.
- HS nêu tên các hình
- 2 HS làm bài 2, 3 /85
- HS tự làm và chữa bài
Con vịt nặng 3kg
Gói đường cân nặng 4kg
Lan cân nặng 30kg
- HS tự làm bài
Tháng 10 có 31 ngày
Tháng 11 có 30 ngày
- HS xem lịch ở bài 2 cho biết
Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư
Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ sáu
- HS xem đồng hồ và trả lời
Các bạn chào cờ lúc 7giờ
Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ
- Lắng nghe, thực hiện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 17.docx