TOÁN
Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,3,4); Bài 2 (cột 1,2); Bài 3(b); Bài 4.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (cột 2,5); Bài 2 (cột 3); Bài 3(a); Bài 5.
- HTTV về lời giải ở BT4.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết BT3(b) lên bảng.
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 18 - Trường TH1 xã Tam Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nước khoáng. Thùng lớn đựng nhiều hơn thùng nhỏ 12l. Hỏi thùng lớn đựng bao nhiêu lít nước khoáng ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1(cột1,2,3: Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự nhẩm.
Bài 2 (cột 1,2)Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
-Tính từ đâu sang đâu?
-Gọi 2 em lên bảng làm
-Nêu cách thực hiện phép tính : 28 + 19, 73 – 35, -Nhận xét.
Bài 3(a,b)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- x là gì trong câu a?
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm ntn?
- x là gì trong câu b?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
92 kg
Lợn to :
Lợnbé: 16 kg
?kg -Bài toán thuộc dạng gì ?
Hoạt động 2: Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài.
-Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
-2 HS lên bảng giải.
Số lít nước khoáng thùng lớn đựng:
48 + 12 = 60 (l)
Đáp số : 60l
Tính nhẩm
-Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo kết quả.
12 – 4 = 8 9 + 5 = 14
15 – 7 = 8 7 + 7 = 14
13 – 5 = 8 6 + 8 = 14
11 – 5 = 6
4 + 9 = 13
16 – 7 = 9
-Đặt tính và tính.
-Viết thẳng cột
-Tính từ phải sang trái
-2 em lên bảng làm
+
28
-
73
19
35
47
38
-2 em trả lời.
- Tìm x
- x là số hạng chưa biết
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- x là số bị trừ.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- 2 HS lên bảng làm.
a, x + 18 = 62 b, x – 27 = 37
x = 62 – 18 x = 37 + 27
x=44 x= 64
-Lợn bé nặng ? kg.
-Bài toán về ít hơn.
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là :
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số : 76 kg.
TẬP ĐỌC
Tiết 52 : Ôn tập ( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
1.Đọc đúng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1.( phát âm rõ, ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về về ý đoạn đã đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).
2. Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác(BT2).
3. Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT(BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học
-Sử dụng tranh trong sgk. Bảng phụ chép BT3 như sgk.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3,5 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 0,5 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 0,5 điểm.
* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).
Hoạt động 2:Đặt câu tự giới thiệu.
-Gọi học sinh đọc đề bài BT2.
-Gọi3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống.
- HDHS quan sát tranh
-Yêu cầu 1 em làm mẫu tình huống 1.
-Em nhắc lại câu giới thiệu ?
-2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi.
Gọi một số cặp thực hành trước lớp.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3:Ôn luyện về dấu chấm.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài BT3.
Truyền đạt: Các em phải ngắt đoạn văn sau thành 5 câu. Sau đó viết lại cho đúng chính tả.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh cặp có quai đeo hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới Huệ thầm hứa chăm học, học giỏi cho bố vui lòng.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 4:Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu
+VD: Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa Bác, Ngọc có nhà không ạ.
-1 em nhắc lại.
-Thảo luận theo cặp.
+ Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp 2. Cô Minh bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
-1 em đọc.
-Làm vở. 2 em làm trên bảng.
+ Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa chăm học, học giỏi cho bố vui lòng.
-Nhận xét, bổ sung.
TẬP ĐỌC
TIẾT 53 : Ôn tập ( tiết 3)
I/ MỤC TIÊU :
1.- Đọc đúng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1.( phát âm rõ, ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về về ý đoạn đã đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách(BT2).
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút.
2.Kĩ năng : Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách, kĩ năng viết chính tả.
3.Thái độ : Ý thức trao dồi tập đọc.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học.
Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3,5 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 0,5 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 0,5 điểm.
* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).
Hoạt động 2: Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
Để tìm nhanh một bài tập đọc theo mục lục sách khi có người nêu tên bài, em nhớ bài đó thuộc chủ điểm nào, tuần nào. Sau đó lật mục lục tìm tên bài, số trang.
-Tổ chức cho các nhóm thi đua. Nêu luật chơi.
-Tổng kết nhóm nào có nhiều điểm là nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Chính tả (nghe viết)
-Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn.
-Bài chính tả có mấy câu ?
-Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ?
-GV cho học sinh luyện viết bảng con những từ khó, dễ lẫn.
-Viết chính tả.
Đọc lại.
-Chấm, chữa bài.
Thu 5-7 bài chấm
Nhận xét, sửa lỗi.
Hoạt động 4: Củng cố : Khi tập đọc phải chú ý điều gì ?
- Giáo dục HS
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò
- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-Các nhóm thi đua tìm nhanh các bài tập đọc trong mục lục sách.
-Đại diện nhóm nói to tên bài.
-2 em đọc lại. Cả lớp đọc thầm.
-4 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng của người.
-Bảng con tiếng dễ viết sai.
-Nghe viết đúng chính tả.
-Dò bài.
-Các em còn lại tự sửa lỗi.
-Phải chú ý phát âm rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ dài.
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011
Chính tả
Tiết 18: Ôn tập (tiết 4)
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1.( phát âm rõ, ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về về ý đoạn đã đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2).
- Biết nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình(BT4).
Thái độ : Ý thức tự giác học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : - Phiếu ghi các bài tập đọc HTL.
-Sử dụng tranh ở sgk.
-Viết sẵn BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3,5 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 0,5 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 0,5 điểm.
* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).
Hoạt động 2:BT2: Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn.( miệng)
-Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- HDHS quan sát tranh.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
Hoạt động 3:Đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé ( miệng)
-Gọi 1 em đọc tình huống và yêu cầu của bài tập 4.
-Nhận xét.
-Cho HS thực hành đóng vai theo cặp.
-Giáo viên giúp học sinh thực hiện : Chú công an phải biết an ủi vỗ về em nhỏ, gợi cho em tự nói về mình để đưa được em về nhà.
-Nhận xét.
Hoạt động 5:Củng cố :
-HDHS củng cố bài
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc bài tốt, làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Tập đọc bài.
- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu đến hết bài.
-1 em đọc yêu cầu.
-HS viết những từ vừa tìm được ra nháp. 1 em lên bảng làm.
Lời giải : nằm(lì), lim dim, kêu, chạy,vươn, đang, vỗ, gáy
-Gạch chân các từ ấy trong sgk..
-1 em đọc tình huống và yêu cầu.
-Thực hành đóng vai theo cặp.
-Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết : Cháu tên là gì ?
-Bố mẹ cháu tên là gì ?
-Bố mẹ cháu làm ở đâu ?
-Nhà cháu ở đâu ?
TOÁN
Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,3,4); Bài 2 (cột 1,2); Bài 3(b); Bài 4.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (cột 2,5); Bài 2 (cột 3); Bài 3(a); Bài 5.
- HTTV về lời giải ở BT4.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết BT3(b) lên bảng.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : luyện tập.
Bài 1 (cột 1,3, 4):
-Em thực hiện tính từ đâu sang đâu?
-Gọi 3 em lên bảng làm.
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (cột 2,5)
-Yc 3 HS nêu rõ cách tính 35 + 35; 40 + 60; 100 – 75;
Bài 2 (cột 1,2):
-Ghi bảng : 14 – 8 + 9 =
-Khi thực hiện phép tính em thực hiện như thế nào ?
14 – 8 + 9 = 6 + 9
= 15
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (cột 3).
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 3 (b):
-Phần b yêu cầu gì ?
-Hỏi về cách tìm số bị trừ, số trừ chưa biết.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3(a).
-Nhận xét.
Bài 4 : -Gọi 1 HS đọc đề
-Can bé đựng bao nhiêu lít đầu?
-Can to đựng được nhiều hơn can bé bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt.
14l
Can bé :
8l
Can to :
? l
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán.
Hoạt động2 : Củng cố :
-HDHS củng cố lại bài
-Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm.
+
35
+
40
-
100
35
60
75
70
100
025
-3 em nêu cách tính.
-Tính từ trái sang phải .
-HS làm bài theo mẫu :
14 – 8 + 9 = 6 + 9
= 15
5 + 7 – 6 = 12 – 6
= 6
16 – 9 + 8 = 7 + 8
= 15
15 – 6 + 3 = 9 + 3
= 12
8 + 8 – 9 = 16 – 9
= 7
11 – 7 + 8 = 4 + 8
= 12
-Tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
-Can bé đựng 14 lít đầu.
-Can to đựng được nhiều hơn can bé 8 lít dầu.
Bài giải.
Số lít dầu đựng trong can to là :/Can to đựng đượcsố lít dầu là:
14 + 8 = 22 (l)
Đáp số : 22l dầu.
CHÍNH TẢ
Tiết 35 : Ôn tập (Tiết 5)
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1.( phát âm rõ, ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về về ý đoạn đã đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ
đọc trên 40 tiếng/ phút).
-Tìm được từ chỉ hoạt động theo trang vẽ và đặt câu với từ đó(BT2).
- Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3).
Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : - Phiếu ghi các bài tập đọc HTL.
-Sử dụng tranh ở sgk.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3,5 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 0,5 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 0,5 điểm.
* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ
đọc trên 40 tiếng/ phút).
Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu (BT2) :
-HDHS quan sát tranh minh họa.
-Gọi HS nêu tên hoạt động vẽ trong tranh ?
-Gọi vài em đặt câu :
-Em hãy đặt câu với từ “tập thể dục” ?
-Em hãy đặt câu với các từ còn lại.
-GV ghi nhanh các câu hay lên bảng :
+ Chúng em vẽ tranh./Chúng em vẽ hoa và mặt trời.
+ Em học bài./ Bạn Hoàng Minh học rất giỏi.
+ Em cho gà ăn./ Ngày nào em cũng cho gà ăn.
+ Em quét nhà./ Em quét nhà rất sạch.
-Vài em đặt câu :
-Vài em đặt câu :
Hoạt động 3: Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị (viết) (BT3).
-Gọi học sinh đọc tình huống trong bài.
-Em nói lời mời của em trong tình huống 1 ?
-Suy nghĩ và viết lời đề nghị của em trong tình huống còn lại ?
-Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4:Củng cố :
-Gọi 1 em nói lời mời , nhờ, yêu cầu hoặc đề nghị ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Tập đọc bài.
- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-HS quan sát tranh minh họa.
-1.Tập thể dục, 2.Vẽ tranh, 3.Học bài, 4.Cho gà ăn, 5.Quét nhà.
-Vài em đặt câu :
+ Chúng em tập thể dục.
+ Lan và Ngọc tập thể dục.
+ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục.
-Chia nhóm làm bài : HS trong từng nhóm nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
-Nhận xét.
-1 em đọc.
-Vài em phát biểu :
VD:+ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ.
+Lớp em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
20-11 ở lớp chúng em.
-Làm bài cá nhân vào vở.
b)+ Nam ơi, khênh giúp mình cái ghế với !
+ Làm ơn khênh giúp mình cái bàn này nhé!
c) + Đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng.
+ Mời các bạn nán lại để dự họp Sao Nhi đồng.
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 54: Ôn tập (Tiết 6)
1.- Đọc đúng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1.( phát âm rõ, ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về về ý đoạn đã đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ
đọc trên 40 tiếng/ phút).
- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể(TB3).
Kĩ năng : Biết đặt câu , viết nhắn tin.
Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sử dụng tranh ở sgk.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt 4 đến 5 HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS.
- Chấm điểm theo tiêu chí sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ; 3,5 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 0,5 điểm
+ Đạt tốc độ đọc: 0,5 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 0,5 điểm.
* Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).
- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh , đặt tên cho truyện.
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Trực quan : 3 Tranh
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
-Quan sát tranh 1 :
-Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại thế nào ?
-Ai đang đứng trên lề đường ?
-Bà cụ định làm gì ? Bà đã làm được việc bà muốn chưa ?
-Nhận xét.
-Gọi 1HS kể theo tranh 1.
-Quan sát tranh 2.
-Lúc đó ai xuất hiện ?
-Câu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé.
-Khi đó bà cụ sẽ nói gì ? Hãy nói lời bà cụ ?
-Quan sát tranh 3 : nêu nội dung tranh.
-Em hãy kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Em hãy đặt tên cho câu chuyện ?
Hoạt động 3:Viết nhắn tin :
-Nội dung nhắn tin cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung thu?
-Yêu cầu học sinh làm vở.
-Gọi nhiều em đọc bài viết của mình.
-Nhận xét, chọn lời nhắn hay.
Hoạt động 5:Củng cố :
HDHS củng cố lại bài
Gáo dục HS
Nhận xét tiết học.
Dặn dò
- HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho truyện.
-Quan sát tranh.
-HS trao đổi theo cặp.
-Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại tấp nập.
-Có một bà già đang đứng trên lề đường.
-Bà cụ định qua đường nhưng bà chưa qua được.
-HS kể theo tranh 1.
-Cậu bé xuất hiện.
-Cậu bé nói : Bà ơi! Cháu có giúp được bà điều gì không ?/ Bà ơi, bà có sang đường không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi! Bà đứng đây làm gì ?
-Bà muốn sang bên kia đường, nhưng xe cộ lại đông quá, bà không qua được.
-Cậu bé đưa bà cụ qua đường./ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường.
-Học sinh kể nối tiếp theo nội dung từng tranh.
-VD: +Bà cụ và cậu bé.
+Cậu bé ngoan.
+Qua đường.
+Giúp đỡ người già yếu.
-1 em nêu yêu cầu.
- Cần ghi rõ thời gian, địa chỉ tổ chức.
-Học sinh làm vở.
VD: Hồng Sơn ơi!
Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ bảy cậu đến nhà Văn hóa dự Tết Trung thu.
Minh Quang.
-Nhận xét, bổ sung.
TOÁN
TIẾT 89:Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.ước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 4; Bài 5.
-HTTV “ kém hơn”, về lơì giải ở BT3.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tờ lịch tháng( hoặc quyển lịch năm 2009).
2.Học sinh : Sách toán, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì?
-Đặt tính ntn?
-Tính từ đâu sang đâu?
-Nêu cách thực hiện phép tính : 38 + 27, 70 – 32, 83 – 8.
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2 :Nêu cách thực hiện tính dãy tính có 2 dấu phép tính , chẳng hạn: 12+ 8 + 6 ,
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 3 : -Gọi 1 em đọc đề.
-Năm nay ông bao nhiêu tuổi?
-Bố kém ông bao nhiêu tuổi?
Tóm tắt.
70 tuổi
Ông :
Bố: 32 tuổi
?tuổi
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 4; Bài 5.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Củng cố :
HDHS củng cố lại bài
Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau KTĐK ( CKI)
-Đặt tính rồi tính.
-Viết thẳng cột
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm.
a
+
38
+
54
+
67
27
19
5
65
73
72
b
-
61
-
70
-
83
28
32
8
33
38
75
-3 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện phép1 tính.
-Thực hiện tính từ trái sang phải.
-Làm bài.
12 + 8 + 6 = 20 – 6
= 14
36 + 19 – 19 = 55 – 19
= 36
25 + 15 – 30 = 40 - 30
=10
51 – 19 + 18 = 32 + 18
= 50
-1 em đọc đề.
-70 tuổi
-32 tuổi
-Bài toán về ít hơn vì kém có nghĩa là ít hơn.
Bài giải
Số tuổi của bố là :/ Tuổi bố là:
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số : 38 tuổi.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 18: Ôn tập (tiết 7)
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc đúng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1.( phát âm rõ, ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về về ý đoạn đã đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.
* Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2)
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
- Ý thức chăm lo học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Viết sẵn câu 3/ BT2. 1 bưu thiếp
2.Học sinh : Vở, Sách Tiếng Việt, bưu thiếp
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL:
- Gọi lần lượt các em HS chưa đọc tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 18.doc