Tiết 4 Đạo đức
Học tập , sinh hoạt đúng giờ (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Học sinh cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp thảo luận nhóm xử lí tình huống
IV. Các hoạt động dạy học
25 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - GV: Ngân Thị Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i HS nêu yêu cầu.
- HD Muốn điền đúng phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài : Số bị trừ- số trừ- hiệu.
- HS đọc các số đo: 2 đêximet,
3 đêximet, 4 đêximet.
- HS viết: 5dm, 7dm, 1dm.
40 xăngtimet bằng 4 đêximet.
- HS viết: 1dm = 10cm, 10cm = 1dm
- HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS nêu kết quả.
- Y/c điền số
- Cả lớp làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- 2 HS nhắc lại cách làm.
- Điền dấu >, < hoặc = và chỗ chấm.
- Cả lớp làm bài, HS nêu lại giải thích cách làm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài và nêu kết quả: bạn gái cao 11dm, gang tay dài 20cm, chiều dài quyển sách Toán dài 24cm, chiều dài bàn dài 60cm.
- Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Toán
Số bị trừ - số trừ - hiệu
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết Số bị trừ – Số trừ – Hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT (nếu còn thời gian làm BT 4 VBT).
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ bảng BT 1, VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy học;
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi HS nêu các thành phần của phép cộng.
- HS lên bảng làm BT 3dm = .... cm
- GV nhận xét HS .
B. Bài mới : Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Giới thiệu các thuật ngữ Số bị trừ – Số trừ – Hiệu.
- GV viết: 59 - 35 = 24
- Y/C HS đọc phép tính trên.
GV: Trong phép trừ 59 - 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
Viết: 59 - 35 = 24
Số bị trừ Số trừ Hiệu.
- 59 là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24?
- 35 gọi là gì trong phép trừ 59-35=24?
- Kết quả của phép trừ gọi là gì?
- GV HD theo cột dọc:
- 59 trừ 35 bằng bao nhiêu?
- 24 gọi là gì?
- Vậy 59-35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59-35 =24.
* Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: Y/c HS làm bài.
- Gọi HS nhắc lại các thành phần trong phép trừ.
Bài 2:
- HD HS làm bài mẫu và đọc phép trừ .
- Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào?
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn?
- Y/C HS tự làm vào VBT.
- Nhận xét HS.
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD HS làm mẫu.
- Y/c HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán Y/C tìm gì?
- Muốn biết còn lại mét vải ta làm ntn?
- Y/C HS tự làm .
Tóm tắt:
Có : 9dm
May túi : 5dm
Còn lại : dm?
- Y/C HS nêu tên gọi các số trong phép trừ 9dm-5dm =4 dm.
Bài 5 (nếu còn thời gian)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Lưu ý phép trừ có số bị trừ bằng số trừ.
- Gọi HS nêu phép tính.
- Y/c HS nhận xét hiệu của các phép tính HS vừa nêu.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tự luyện tập về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- 2 HS nêu.
- HS lên bảng làm.
- 2 HS đọc phép tính. 59 trừ 35 bằng 24.
- Là số bị trừ.
- Là số trừ.
- Hiệu.
- Bằng 24.
- Là hiệu.
- Hiệu là 24; là 59-35.
- 3 HS nhắc lại.
- Làm mẫu và đọc phép tính 28 - 7 = 21
- HS nêu
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra cho nhau.
- Đặt tính và tính theo mẫu.
- 1 HS nhắc lại.
- HS đặt tính cột dọc và tính.
- HS đọc đề.
- HS nêu và xác định yêu cầu.
- Tìm số mét vải còn lại.
- HS nêu cách làm.
- HS tự làm.
Bài giải:
Mảnh vải còn lại là:
9-5=4 (dm)
Đáp số: 4 dm
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu
- 5 HS nêu
- Hiệu đều bằng 0.
- Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 2: Âm nhạc
Tiết 3: Kể chuyện
Phần thưởng
I. Mục đích - yêu cầu :
- Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1,2,3).
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nội dung của chuyện.
- Biết theo dõi lời bạn kể và biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK , SGK.
iii. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : có công mài sắt, có ngày nên kim .
- Nhận xét HS.
2 . Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì?
- Câu chuyện này kể về ai?
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- GV giới thiệu câu chuyện.
2.2. HD kể chuyện :
a. Kể lại từng đoạn câu chuyện :
+ Bước 1 : Kể trước lớp :
- 3 HS khá kể nối tiếp theo tranh.
-Y/C HS cả lớp nhận xét .
+ Bước 2 : Kể theo nhóm :
- Y/C HS chia nhóm, dựa vào tranh và gợi ý kể cho nhau nghe.
+ Bước 3: Kể từng đoạn trước lớp.
- HS lắng nghe và nhận xét .
- GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi.
VD: Đoạn 1 : Na là một cô bé ntn?
- Các bạn trong lớp đối xử thế nào với Na?
- Tranh 1 vẽ Na đang làm gì?
- Na còn làm những việc tốt gì nữa ?
- Vì sao Na buồn ?
Đoạn 2: Cuối năm học các bạn bàn tán về điều gì ?
- Lúc đó Na làm gì ?
- Các bạn Na thầm thì điều gì ?
- Cô giáo nghĩ ntn về sáng kiến của các bạn ?
Đoạn 3: Phần cuối buổi lễ phát phần thưởng diễn ra ntn?
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy ?
- Khi Na được nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng ntn?
b.Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Gọi HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện .
- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
3 . Củng cố dặn dò :
- Kể chuyện khác đọc truyện ntn?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể cho bố mẹ và người thân nghe .
- HS kể .
- Bài : Phần thưởng
- Về bạn Na.
- Câu chuyện đề cao lòng tốt. Khuyên chúng ta làm nhiều việc tốt.
- HS lần lượt kể theo tranh
- HS nhận xét về cách diễn đạt, cách thể hiện về nội dung ...
- Mỗi nhóm 3 em lần lượt kể từng đoạn theo tranh.
- HS kể.
- HS quan sát tranh và TLCH.
- .... là một cô bé tốt bụng.
- Các bạn rất quý Na.
- Đưa cho Minh nửa cục tẩy
- Na trực nhật giúp các bạn trong lớp .
- Vì Na chưa học giỏi.
- ..... về điểm thi và phần thưởng
- Na yên lặng nghe các bạn
- ... Đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na 1 phần thưởng vì Na luôn giúp đõ bạn bè.
- ..... rất hay
- Cô giáo phát phần thưởng cho HS, từng HS bước lên bục nhận phần thưởng
- Cô mời Na lên nhận phần thưởng.
- ....
- HS thực hành kể nối tiếp nhau.
- 2 HS kể lại câu chuyện .
- HS nêu
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4: Chính tả:
Tiết 1 - Tuần 2
I. Mục đích - yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng.
Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt Phần thưởng và nội dung BT .
iii. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc các từ khó cho HS viết, Y/C cả lớp viết vào bảng con.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- Nhận xét HS.
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. HD tập chép:
a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- Đọc đoạn chép
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- Đoạn văn này kể về ai?
- Bạn Na là người ntn?
b. HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài?
- Những chữ này ở vị trí nào trong câu?
- Vậy tại sao Na lại viết hoa?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chú ý: Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng viết phải viết hoa.
c.HD viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
d.Chép bài :
- Theo dõi , chỉnh sửa cho HS.
e. Soát lỗi :
- GV đọc cho HS soát lỗi
g. Chấm bài : - Chấm và nhận xét.
2.3. HD làm bài tập:
2.4. Học bảng chữ cái:
3.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học
- Dặn HS học thuộc bảng chữ cái
- HS viết
- Đọc thuộc lòng.
- Đọc thầm theo GV
- 2,3 HS đọc lại bài.
- ... kể về bạn Na.
- Bạn Na là người rất tốt bụng.
- ... có 2 câu .
- Cuối, Na, Đây.
- Cuối và Đây là các chữ đầu câu văn.
- ... Vì đây là tên bạn gái được kể đến.
- ... có dấu chấm .
- Viết các từ : phần thưởng, đặc biệt, nghị...
- Nhìn bảng, chép bài .
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi .
- HS làm bài VBT và chữa bài.
- HS HTL bảng chữ cái.
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Tập đọc
Làm việc thật là vui
I. Mục đích - yêu cầu :
- Đọc đúng các từ : quanh, quét,sắc xuân, rực rỡ....Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ ...
- Hiểu nghĩa các từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng....
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
ii. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK, Chép từ ngữ, câu văn cần luyện đọc.
iii. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- KT 3 HS
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ bố mẹ? Khi làm việc em cảm thấy thế nào?
- Ghi tên bài lên bảng
2.2.Luyện đọc:
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1
-1 HS khá đọc mẫu lần 2.
b.HD phát âm từ khó
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và Y/C HS đọc .
- Y/C HS đọc nối tiếp câu .
c. HD ngắt giọng :
-Treo bảng phụ , HD HS ngắt giọng .
d.Đọc cả bài:
- Y/C HS đọc cả bài trước lớp .
- Y/C HS chia nhóm và luyện đọc
e. Thi đọc
b.Đọc đồng thanh
2.3.Tìm hiểu bài:
-Y/C HS đọc thầm bài và gạch chân các từ chỉ đồ vật, cây cối, con vật, người được nói đến trong bài.
- Nêu các công việc mà các đồ vật, con vật, cây cối đã làm?
- Vậy còn em bé, Bé làm những việc gì?
- Khi làm việc Bé cảm thấy thế nào?
- Em có đồng ý với ý kiến của bé không? Vì sao?
- Hãy kể về các đồ vật, con người và công việc của vật đó, người đó làm mà em biết?
- Theo em tại sao mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc? Nếu không làm việc thì có ích cho xã hội không?
- Y/C HS đọc câu: Cành đào ....tưng bừng.
- Rực rỡ có nghĩa là gì?
- Đặt câu với từ : rực rỡ.
- Tưng bừng có nghĩa là gì?
- Đặt câu với từ : tưng bừng
3.Củng cố dặn dò:
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học .
- Y/C HS về nhà, luyện đọc lại và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc bài Phần thưởng.
- Mở SGK trang 7
- Trả lời theo suy nghĩ .
- Theo dõi và đọc thầm
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó, từ dễ lẫn .
- Tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Luyện đọc các câu: Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.// Con tu hú kêu/ tu hú,/tu hú.//Thế là sắp đến mùa vải chín.//
- HS đọc cả bài trước lớp .
- Thực hành đọc trong nhóm.
- 2 nối tiếp đọc bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Đọc bài và gạch chân các từ: đồng hồ , con tu hú , chim sâu, cành đào, Bé.
- HS trả lời.
- Bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
.... bận rộn nhưng rất vui.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- .... vì làm việc mang lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật đều có ích trong cuộc sống.
- Đọc bài.
- .... là tươi sáng, nổi bật lên.
- HS tự đặt câu. " Mặt trời toả nắng vàng rực rỡ".
- .... có nghĩa là vui, lôi cuốn nhiều người.
- VD:Các bạn HS tưng bừng đón ngày khai giảng.
- Mọi vật, mọi người đều làm việc, làm việc đem lại niềm vui và làm việc giúp mọi vật, mọi người trở thành có ích cho cuộc sống.
- Lắng nghe.
- Làm được BT 3,4,2a VBT.
- Học thuộc phần còn lại và toàn bộ bảng chữ cái.
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
- HS làm bài tập 1,2,3,4 VBT.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Viết nội dung bài 1, bài 2 lên bảng, VBT.
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép trừ sau:
+ HS 1 : 78 – 51 , 39 – 15
+ HS 2 : 87 – 43 , 99 – 72
- Gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính.
- Nhận xét HS.
B.bài mới:-
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nêu MT cần đạt.
* Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. HS khác làm Vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét kết quả của phép tính 80-20-10 và 80-30
-Tổng của 20 và 10 là bao nhiêu?
- Kết luận: vậy khi đã biết 80-20-10= 50 ta có thể điền luôn kết quả trong phép trừ 80-30 = 50.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào?
- Muốn tính hiệu ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nêu cách đặt tính, cách thực hiện các phép tính.
- Nhận xét chữa bài cho HS.
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, củng cố cách làm
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS tìm kết quả đúng.
- Gọi HS giải thích lý do lựa chọn đáp án đúng.
C. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em học chưa tốt, chưa chú ý.
- Dặn dò HS luyện tập thêm về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS trả lời.
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Kết quả 2 phép tính bằng nhau
-...là 30
- HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nêu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài, nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện.
- HS đọc đề bài.
- Sợi dậy phơi dài 38dm, kiến bò được 26 dm.
- Kiến còn bò tiếp bao nhiêu dm?
- Làm bài.
Bài giải:
Con kiến còn phải bò tiếp là:
38 – 26 = 12 (dm)
Đáp số: 12 dm
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- HS làm bài và giải thích lý do lựa chọn.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tuần 2
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1).
- Đặt câu được với một từ tìm được (BT2); Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3); Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4).
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK , Chép sẵn bảng nội dung BT3, VBT Tiếng việt.
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- KT 2HS
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Tiết luyện từ và câu tuần này các sẽ được mở rộng vốn từ về học tập , củng cố những điều đã học về từ và câu, làm quen với câu hỏi và TLCH.
2.2. HD làm bài tập:
Bài 1: 1 HS đọc đề bài
- Y/C HS đọc mẫu.
- Y/c HS tìm từ.
- Gọi HS nêu các từ tìm được, GV ghi từ lên bảng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu Y/C của bài.
- HD HS chọn từ đặt câu.
- Gọi HS đọc câu của mình.
Bài 3:
- Gọi HS đọc Y/C .
- Gọi HS đọc mẫu.
- Để chuyển câu: con yêu mẹ thành một câu mới, bài mẫu đã làm ntn?
- Y/c HS làm các câu còn lại.
Bài 4: HS đọc Y/C của bài – HS tự làm.
- Đây là các câu gì?
- Khi viết cuối câu hỏi ta phải làm gì?
- Y/C HS viết lại các câu và đặt dấu câu.
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn viết một câu mới dựa vào một câu đã có, em có thể làm như thế nào?
- Khi viết cuối câu hỏi phải có dấu gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Y/C HS chuẩn bị bài sau.
- HS1: Kể tên Một số đồ vật, người, con vật, hoạt động mà em biết.
- HS 2 làm BT 4- tuần 1
- Tìm các từ có tiếng học, có tiếng tập:
-Đọc: học hành, tập đọc.
- HS tiếp nối nhau phát biểu: học tập, học hỏi, học lỏm, học sinh, học bạ, học kỳ, năm học,...
+ tập đọc, tập viết,tập làm văn, tập thể dục, luyện tập, bài tập, học tập,...
- Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT 1.
- Thực hành đặt câu.
- HS đọc Y/C
- Con yêu mẹ .-> Mẹ yêu con.
- Sắp xếp lại các từ trong câu.
VD: Bạn thân nhất của em là Thu.
Thu là bạn thân nhất của em.
Em là bạn thân nhất của Thu.
- HS tự làm các câu sau.
- Câu hỏi.
- Đặt dấu chấm hỏi.
- HS tự làm
- Thay đổi ttrật tự các từ trong câu.
- Dấu chấm hỏi.
Tiết 4 Đạo đức
Học tập , sinh hoạt đúng giờ (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Học sinh cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp thảo luận nhóm xử lí tình huống
IV. Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở, đồ dùng học tập của hs.
2-Bài mới:
Khám phá:
- Giới thiệu - ghi bảng.
*Hoạt động 1: ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Gv hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Gv tổng kết.
* Hoạt động 2: Những việc cần làm để học tập sinh hoạt đúng giờ.
* Mục tiêu: Hs biết được những công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập sinh hoạt đúng giờ.
* Cách tiến hành
- Gv yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Gv kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đúng, ai sai?’’
* Mục tiêu: Hs phân loại được ích lợi và tác hại của học tập, sinh hoạt đúng giờ và không đúng giờ
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn cách chơi.
Gv đưa tình huống.
- Gv tính điểm thi đua.
Gv nhận xét bổ sung.
- Hs mở đồ dùng học tập kiểm tra.
- Hs thảo luận cặp đôi.
- Một số hs đại diện lên bảng trình bày nêu ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Hs nêu tác hại của việc học tập sinh hoạt không đúng giờ.
- Hs nhận xét - bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm ghi ra giấy những việc cần làm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hs nhận xét - bổ sung.
- Hs cử 2 đội xanh và đội đỏ.
- Hs nghe phổ biến luật chơi.
- Hs thảo luận và giơ tay giành quyền trả lời.
- Hs đọc phần bài học SGK.
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:- Giúp HS củng cố về:
- Biết đếm, đọc, viết, các sô trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, số liền sau của 1 số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Làm bài tập 1, 2,3,4 VBT (HS khá, giỏi làm bài 5).
II.Đồ dùng dạy, học: VBT toán
III.Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Gọi HS làm BT 3 SGK.
- Nhận xét HS.
B.Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số trên.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số.
- Số 0 có số liền trước không?
- Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước.
Bài 3: Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, các HS khác tự làm vào VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- Có thể hỏi thêm về cách đặt tính, cách tính của một phép tính cụ thể.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
C.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 3 HS làm.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS làm bài.
a. 90,91,92,.....100
b. 60, 50, 40, 30, 20, 10
- Đọc số theo yêu cầu
- HS làm bài
- HS nêu miệng từng câu
- Số 0 không có số liền trước.
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn về cách đặt tính và kết quả phép tính.
- Đọc đề bài .
- Mẹ hái 32 quả cam, chị hái 35 quả
- Cả mẹ và chị hái được bao nhiêu quả?
- HS Tóm tắt và giải:
Tiết 2: Tập viết
Tuần 2
I. Mục đích - yêu cầu:
- Viết đúng, viết đẹp 2 chữ cái hoa Ă, Â ( 1 dòng cơx vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ă hoặc Â).
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần).
- Rèn kỹ năng viết chữ đẹp, ý thức giữ gìn vở sạch, đẹp.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ hoa Ă, Â đặt trong khung chữ , vở tập viết 2/1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: KT vở tập viết.
- Y/C viết chữ A, Anh vào bảng con.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. HD viết chữ hoa:
a. Quan sát số nét, quy trình viết Ă,Â.
- HS lần lượt so sánh chữ Ă, và chữ A?
+ Chữ A hoa gồm mấy nét? Đó là những nét nào? Nêu quy trình viết chữ A hoa?.
+ Dấu phụ chữ Ă giống hình gì?
+ Dấu phụ chữ Â giống hình gì?
b. Viết bảng:
- GV Y/C HS viết chữ Ă, Â hoa vào không trung sau đó cho các em viết vào bảng con.
2.3. HD viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS mở vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng
- Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì?
b. Quan sát và nhận xét:
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
- So sánh chữ Ă và chữ n
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A?
- Khi viết: Ăn- ta viết nét nối giữa A và n ntn?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c. Viết bảng:
- Y/C viết chữ Ăn vào bảng.
2.4. HD viết vào vở tập viết:
- GV chỉnh sửa lỗi.- Thu và chấm
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học
- Y/C HS về nhà hoàn thành nốt bài viết.
- HS viết .
- Chữ Ă, có thêm dấu phụ.
- ... gồm 3 nét. Đó là 1 nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang.
- Hình bán nguyệt.
- hình chiếc nón.
- Viết bảng con.
- Đọc: Ăn chậm nhai kĩ.
- Dạ dày dễ tiêu hoá thức ăn.
- Gồm 4 tiếng là : ăn, chậm, nhai, kĩ.-
- Chữ Ă cao 2,5 li, chữ n cao 1 li.
- Chữ h, k.
- Từ điểm cuối chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n
- ... bằng chữ o.
- Viết bảng.
- HS viết.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Bộ xương
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
- HS biết tên các khớp xương của cơ thể.
- Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
- HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương.
II.Đồ dùng :
- Ttranh vẽ bộ xương, VBT, SGK.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Em hãy nêu tên các cơ quan vận động?
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Y/C HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí của các xương trong cơ thể mà em biết.
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số xương và khớp xương của cơ thể
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV Y/C HS quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí, nói tên một số xương.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV Y/C một số HS lên bảng: GV nói tên một số xương: xương đầu, xương sống
Bước 3:Y/C quan sát, nhận xét các xương trên mô hình và so sánh với các xương trên cơ thể mình.
-Kết luận: STK/ 10.
- GV chỉ vị trí một số khớp xương.
* Hoạt động 3: đặc điểm và vai trò của bộ xương.
Bước 1: GV cho HS thảo luận cặp đôi
+ Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
+ Hộp sọ có hình dạng và kích thước ntn? Nó bảo vệ cơ quan nào?
+ Xương sườn?
+ Xương sườn cùng xương sống và xương ức (chỉ trên mô hình) tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
+ Nếu cơ thể thiếu xương tay thì chúng ta gặp những khó khăn gì?
+ Nêu vai trò của xương chân?
+ Nêu vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
Bước 2: Kết luận: SGK/11
* Hoạt động 4: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương.
Bước 1: HS làm bài tập VBT.
- GV cùng HS chữa tập.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
* Hoạt động 5: Trò chơi ghép hình (nếu còn thời gian)
Bước 1:- GV chọn 2 nhóm chơi (đại diện cho 2 tổ): 4 HS/nhóm.
Bước 2:- GV hướng dẫn: Các em thảo luận và ghép các hình xương để tạo thành bộ xương của cơ thể.
Bước 3:- GV tổ chức cho 2 nhóm chơi.
- Cả lớp quan sát, cổ vũ.
Bước 4:- GV cùng cả lớp kiểm tra kết quả
- Nhận xét, khen ngợi kết quả 2 nhóm.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
– Dặn HS CB bài3.
- HS trả lời.
- Thực hiện Y/C và trả lời. Ví dụ: Xương tay ở tay, xương chân ở chân, xương đầu ở trên đầu
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo nhóm đôi.
- HS chỉ vị trí các xương đó trên hình vẽ
-HS đứng tại chỗ nói tên xương đó.
- HS chỉ các vị trí trên hình vẽ: bả vai,..
- HS nói tên các khớp xương đó.
- Không.
- Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
- Xương sườn cong.
- Lồng ngực bảo vệ tim, phổi
- Nếu không có xương tay chúng ta không cầm, nắm, xách, được các vật.
- Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy,
- Khớp bả vai giúp tay quay được
- Khớp khuỷu tay, chân giúp tay co, duỗi .
- HS làm bài.
- HS trình bày.
- HS chơi
Tiết 4: Thủ công
Gấp tên lửa (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS khéo tay: Gấp được tên lửa, các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II.chuẩn bị: Giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Thực hành:
Bước 1: HS thực hành gấp tên lửa.
- Y/c HS nhắc lại các thao tác gấp tên lửa?
- Y/C 2 HS thao tác gấp.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa .
- GV kiểm tra uốn nắn, giúp đỡ HS yếu.
- Để tên lửa đẹp em cần phải làm gì?
- Y/C HS nhận xét sản phẩm.
- Các em hãy chọn ra những sản phẩm đẹp?
- Vì sao em thích sản phẩm đó?
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
Bước 2: GV tổ chức trò chơi:
- GV tổ chức cho HS phóng tên lửa
- GV nhắc HS phải giữ trật tự , vệ sinh, an toàn khi phóng tên lửa.
C. củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
- Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp , bút màu để học bài
“ Gấp máy bay phản lực”
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- HS quan sát.
- HS gấp theo nhóm.
- Em cần phải trang trí.
- HS quan sát và chọn sản phẩm.
- HS trả lời.
- HS thi nhau phóng tên lửa .
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 2 Lop 2_12538162.doc