Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Trường Tiểu học Chư ĐangYa

TOÁN : TIẾT 9:

 LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.

- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.

- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b, c, d), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc30 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Trường Tiểu học Chư ĐangYa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? b. Hướng dẫn cách trình bày: Đoạn văn có mấy câu? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài. Những chữ này ở vị trí nào trong câu? Vậy còn Na là gì? Cuối mỗi câu có dấu gì? Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm. c. Hướng dẫn viết từ khó: GV yêu cầu HS đọc các từ HS dễ lẫn, từ khó. Yêu cầu HS viết các từ khó. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d. Chép bài: Yêu cầu HS tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở. e. Soát lỗi: Đọc thong thả đoạn cần chép, phân tích các tiếng viết khó, dễ lẫn cho HS kiểm tra. g. Chữa bài: Thu và nhận xét một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của HS. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài vào Vở, 2 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn. Đánh giá bài của HS. HĐ4. Học bảng chữ cái Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn. Kết luận về lời giải của bài tập. Xóa dần bảng chữ cái cho HS học thuộc. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn mắc lỗi cố gắng. Dặn dò HS học thuộc 29 chữ cái. - HS hát tập thể. HS viết theo lời đọc của GV. Đọc thuộc lòng. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại tiêu đề bài. 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. Đoạn văn kể về bạn Na. Bạn Na là người rất tốt bụng. Đoạn văn có 2 câu. HS nêu. Cuối và Đây là các chữ đầu câu. - Là tên của bạn gái được kể đến. - Có dấu chấm. Phần thưởng, cả lớp, đặc biệt,người, nghị. 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe và sửa lỗi. Chép bài. Đổi chéo vở, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. Điền vào chỗ trống x hay s; ăn hay ăng. Làm bài. a. Xoa đầu, ngoài sân, chim câu, câu cá. b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Nhận xét bạn làm đúng/ Sai. - Làm bài: Điền các chữ theo thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. Nhận xét bài bạn. Nghe và sửa chữa bài mình nếu sai. Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng. - Lắng nghe và thực hiện. _____________________________________________________ KỂ CHUYỆN : TIẾT 2: PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU: -Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý ( SGK ), kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT 1, 2, 3 ) *HS khá , giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện. -HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. - HS hát. 2. Kiểm tra: -Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì? -Câu chuyện này khuyên ta điều gì? -3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện. - Nhận xét . 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu: -Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn sau đó là toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà các em đã học trong 2 tiết tập đọc trước. HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện. -Hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý. + Kể theo tranh 1 -Na là 1 cô bé như thế nào? -Trong tranh này, Na đang làm gì? -Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn. -Na còn băn khoăn điều gì? -Chốt ý: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè. -Nhận xét, đánh giá. + Kể theo tranh 2, 3 - Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì? - Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì? - Tranh 3 kể chuyện gì? - Chốt ý: Các bạn có sáng kiến tặng Na 1 phần thưởng - Nhận xét, đánh giá. + Kể theo tranh 4. -Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào? - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? - Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng như thế nào? - Chốt: Na cảm động trước tình cảm của các bạn. -Nhận xét, đánh giá. HĐ3. Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV tổ chức cho HS kể theo từng nhóm. -Nhận xét , tuyên dương - Gợi ý HS neâu yù nghóa cuûa caâu chuyeän? 4. Củng cố - Dặn dò: -Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này, các em đã thấy kể chuyện khác đọc chuyện. Khi đọc các em phải đọc chính xác, không thêm bớt từ ngữ. Còn khi kể em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ (tranh minh hoạ giúp em nhớ). Vì vậy em không nhất thiết phải kể y như sách. Em chỉ nhớ nội dung chính của câu chuyện. Em có thể thêm bớt từ ngữ. Để câu chuyện hấp dẫn em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Hát. - Có công mài sắt có ngày nên kim. - HS nêu: Làm việc gì dù khó đến đâu, cứ kiên trì, nhẫn nại nhất định sẽ thành công) - HS kể. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề. - HS kết hợp quan sát tranh và kể theo yêu cầu. - Tốt bụng. - Na đưa cho Minh nửa cục tẩy. -Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ cho Minh nửa cục tẩy, chia bánh cho Hùng, nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị mệt. - Học chưa giỏi. - Lớp nhận xét - Cả lớp bàn tán về điểm và phần thưởng. Na chỉ lặng im nghe, vì biết mình chưa giỏi môn nào. - Các bạn HS đang tụ tập ở 1 góc sân bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na 1 phần thưởng vì lòng tốt. - Cô giáo khen sáng kiến của các bạn rất tuyệt. - Lớp nhận xét. - Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng. - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng. - Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Tưởng rằng nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt. - Lớp nhận xét - Hoạt động nhóm. - HS kể theo nhóm, đại diện nhóm lên thi kể chuyện *HSKG bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4). - Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt. - Lắng nghe. - - Lắng nghe và thực hiện. _______________________________________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2018 TOÁN : TIẾT 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: - GV ghi 87 - 25 = 62 và gọi HS nêu tên từng thành phần, kết quả của phép tính. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em học bài: Luyện tập. HĐ 2. HD luyện tập: Bài 1: - Gọi một HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm vào vở. - GV gọi HS đọc cách trừ các phép tính, đồng thời hỏi HS tên gọi thành phần và kết quả. Bài 2: - Tính nhẩm (HS làm miệng cột 1 và 2) cột 3 (HSG) - Bài toán yêu cầu các em làm gì? Cho HS tự làm bài và nêu cách nhẩm - GV nhận xét Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? Muốn tính hiệu thì phải làm phép tính gì? Lấy số nào trừ cho số nào? - Cho HS làm bài tập vào vở của mình. - GV thu một số vở nhận xét. Bài 4: - GV gọi HS đọc bài 4 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời đến đâu, GV tóm tắt lên bảng tới đó. - GV gọi một em đứng dậy đọc bài giải của mình. Bài 5: (dành cho HSKG nếu còn thời gian). Khoanh vào chữ đặt trước lời đúng - Kết luận: Trong kho còn lại 60 cái ghế do đó phải khoanh vào chữ C 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách trừ và hỏi tên thành phần của phép tính. - Xem lại bài và ghi nhớ các tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu miệng. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Tính kết quả của phép tính trừ. - HS làm bài vào vở, HS tự dổi vở kiểm tra bài nhau. - 8 8 - 4 9 - 6 4 - 9 6 - 5 7 3 6 1 5 4 4 1 2 5 3 5 2 3 4 2 0 8 4 4 - Yêu cầu tính nhẩm các phép tính trừ - Gọi HS nhận xét bài của bạn 60 - 10 - 30 = 20 90 - 10 - 20 = 60 60 - 40 = 20 90 - 30 = 60 - Bài toán yêu cầu đặt tính rồi tính hiệu. - Phép trừ. Lấy số bị trừ trừ số trừ - Số 84 là số bị trừ, số 31 là số trừ. a) 84 và 31 b) 77 và 53 c) 59 và 19 - 8 4 3 1 5 3 - 7 7 - 5 9 5 3 1 9 2 4 4 0 - HS đọc thầm đề bài - Hai HS đọc lại - Mảnh vải dài 9 dm cắt đi 5 dm để may túi - Mảnh vải còn mấy dm? - HS giải bài toán vào vở toán lớp - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài giải: Mảnh vải còn lại dài là: 9 - 5 = 4 (dm) Đáp số: 4 dm HS nêu - Lắng nghe và thực hiện. _________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 2: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: -Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập ( BT1). -Đặt câu với 1 từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu mới ( BT3) Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng nhóm thực hiện bài tập 2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Kiểm tra 2 HS. Nhận xét bài của HS. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tìm mẫu. Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ. - Gọi HS thông báo kết quả. HS nêu, GV ghi các từ đó lên bảng. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ tìm được. Bài 2 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hướng dẫn HS: Hãy tự chọn 1 từ trong các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. - Gọi HS đọc câu của mình. - Sau mỗi câu HS đọc, GV yêu cầu cả lớp nhận xét xem câu đó đã đúng chưa, đã hay chưa, có cần bổ sung gì thêm không? Bài 3 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc mẫu. - Hỏi: Để chuyển câu: Con yêu mẹ thành 1 câu mới, bài mẫu đã làm nhu thế nào? - Tương tự như vậy, hãy nghĩ cách chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành 1 câu mới. - Nhận xét và đưa ra kết luận đúng (3 cách). - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm tiếp với câu: Thu là bạn thân nhất của em. - Yêu cầu HS viết các câu tìm được vào vở. Bài 4 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc các câu trong bài. - Đây là các câu gì? - Khi viết câu hỏi, cuối câu ta phải làm gì? - Yêu cầu HS viết lại các câu và đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hỏi: Muốn viết một câu mới dựa vào một câu đã có, em có thể làm như thế nào? - Khi viết câu hỏi, cuối câu phải có dấu gì? - Nhận xét tiết học. - Hát. -HS 1: Kể tên một số đồ vật, người, con vật, hoạt động mà em biết. - HS 2: Làm lại bài tập 4, tiết Luyện từ và câu tuần trước. -Tìm các từ có tiếng học, có tiếng tập. - Đọc: học hành, tập đọc. - Tìm các từ ngữ mà trong đó có tiếng học hoặc tiếng tập. -Nối tiếp nhau phát biểu, mỗi HS chỉ nêu một từ, HS nêu sau không nêu lại các từ các bạn khác đã nêu. Đọc đồng thanh sau đó làm bài vào Vở. Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1. Thực hành đặt câu. Đọc câu tự đặt được. VD: về lời giải: Chúng em chăm chỉ học tập. / Các bạn lớp 2A học hành rất chăm chỉ / Lan đang tập đọc. , - Đọc yêu cầu. Đọc: Con yêu mẹ ® mẹ yêu con. Sắp xếp lại các từ trong câu./ Đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau Phát biểu ý kiến: Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ./ Bác Hồ, thiếu nhi rất yêu./ Thiếu nhi, Bác Hồ rất yêu. -Trả lời: Bạn thân nhất của em là Thu./ Em là bạn thân nhất của Thu./ Bạn thân nhất của Thu là em. - HS thực hiện. - Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau? HS đọc bài. Đây là câu hỏi. Ta phải đặt dấu chấm hỏi. Viết bài. - Trả lời. Thay đổi trật tự các từ trong câu. Dấu chấm hỏi. Lắng nghe và thực hiện. _______________________________________________ TẬP ĐỌC : TIẾT 6: LÀM VIỆC THẬT VUI I. MỤC TIÊU: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ -Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 Học sinh đọc nối tiếp bài ”Phần thưởng” - Kể những việc làm của Na? -H: Theo em Na có xứng đáng nhận phần thưởng không? Vì sao? - Em cần học tập ở Na điều gì? 3. Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Làm việc thật là vui”. HĐ2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu, hướng dẫn luyện đọc. - GV đọc mẫu: Giọng nhanh, vui. b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - HD phát âm: làm việc, tích tắc, sắc xuân, rực rỡ - HS đọc nối tiếp theo câu. * Đọc từng đoạn: - Giải nghĩa từ: -Sắc xuân: Cảnh sắc mùa xuân - Rực rỡ: Tươi sáng, nổi bật -Tưng bừng: Vui, lôi cuốn nhiều người. - H.dẫn ngắt câu: Cành đào nở hoa/cho sắc xuân thật rực rỡ/, ngày xuân thêm tưng bừng.// - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. * Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc toàn bài. - Đọc đồng thanh. HĐ3. Tìm hiểu bài: +Gọi Học sinh đọc đoạn 1: - Tìm các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối có trong bài? -Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? -Hằng ngày cha, mẹ, anh, chị làm những việc gì? + Gọi Học sinh đọc đoạn 2. -Nêu những việc Bé làm? -Khi làm Bé cảm thấy như thế nào? -Hãy kể những việc làm của bút, sách vở, bác sĩ, công an? -Theo em, tại sao quanh ta mọi người, mọi vật phải làm việc ? -H.dẫn Học sinh đặt câu với từ: rực rỡ, tưng bừng. HĐ 4.Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu. - HDHS đọc 1 đoạn. -Cho Học sinh thi đọc từng đoạn đến hết bài. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố-dặn dò: -Bài văn muốn nói với ta điều gì? -Về nhà học bài, chuẩn bị bài ”Bạn của Nai nhỏ” -Nhận xét tiết học - HS hát. -3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. -Học sinh theo dõi, nhắc lại tiêu đề. -Học sinh đọc thầm theo. - Đọc cá nhân. -Học sinh đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. - Lắng nghe. -Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. - Học sinh đọc nối tiếp. -Học sinh thi đọc. - 1 học sinh đọc. - HS đọc đồng thanh. -Học sinh đọc đoạn 1 từ đầu . . . “tưng bừng” -Đồng hồ, chim tu hú, chim sâu, cành đào. -Đồng hồ: báo giờ, Gà trống: gáy báo thức . . . -Làm ruộng, quét nhà, nấu cơm . . . + Học sinh đọc đoạn 2 -Học bài, quét nhà, nhặt rau. . . - Lúc nào cũng vui. -Viết bài, học bài, khám bệnh . . . -Vì làm việc mang lại cho ta niềm vui và ích lợi trong cuộc sống. - Ánh nắng vàng rực rỡ. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe, thực hiện. -Học sinh thi đọc từng đoạn đến hết bài. - Chúng ta phải siêng năng làm việc. - Lắng nghe và thực hiện. _______________________________________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2018 THỂ DỤC : TIẾT 4: DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG. TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI! I/ MỤC TIÊU: - Ôn một số khĩ năng ĐHĐN, Y/c thực hiện tương đối chính xác, đẹp - Ôn trò chơi :” Nhanh lên bạn ơi” Y/c học sinh biết cách chơi và tham gia nhiệt tình. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1/ Phần mở đầu GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Giậm chân giậm Đứng lại đứng ( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải) Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét 2/ Phần cơ bản: a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - Thành 4 hàng dọc ..tập hợp - Nhìn trước Thẳng . Thôi Cả lớp điểm số.báo cáo Nghiêm (nghỉ ) Bên phải ( trái ) .quay Nhận xét b. Dàn hàng ngang - Dồn hàng Nhận xét c. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét 3/ Phần kết thúc: HS đứng tại chỗ vổ tay hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn ĐHĐN 6p 1-2 lấn 24p 10p 2-3lần 8p 2-3lần 6p 5p Đội hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ________________________________________________ TOÁN : TIẾT 9: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b, c, d), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính trừ, nêu cách thực hiện, nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính trừ: 49 - 15 = ? 96 - 12 = ?. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. HĐ2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc bài 1. - Bài toán yêu cầu các em làm gì? - GV chia lớp thành 3 nhóm, các em thảo luận cả 3 câu và viết các số ra vở nháp. - GV gọi đại diện các nhóm đọc các số (mỗi nhóm 1 câu), đại diện nhóm khác nhận xét nhóm bạn. - GV nhận xét chung. Bài 2: - HS đọc thầm bài 2. - Hỏi: Bài 2a, 2b, 2c, 2d yêu cầu các em làm gì? (2e, 2g dành cho HSG) - GV gọi đại diện nhóm đọc số mình biết. Đại diện nhóm khác nhận xét, GV nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. GV nhận xét chung Bài 3: (cột 3): - Bài yêu cầu các em làm gì? - Gọi vài HS nêu lại cách tính và tên gọi thành phần, kết quả của phép cộng và phép trừ Bài 4: - HS đọc thầm bài toán - 1 HS đọc lại đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS trình bày bài giải vào vở. - GV mời 1 HS lên giải bài giải vào bảng . 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tập đếm lại các số trong phạm vi 100. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bài toán yêu cầu viết các số. - HS làm vở nháp theo nhóm. a) Từ 40 đến 50: 40; 41; 42; 43; 44; 45; 46; 47; 48; 49; 50. b) Từ 68 đến 74: 68; 69; 70; 71; 72; 73; 74. c) Tròn chục và bé hơn 50: 40; 30; 20; 10 - Viết số liền trước và liền sau. Số liền sau của 59 l 60 Số liền sau của 99 l 100 Số liền trước của 89 là 88 Số liền trước của 1 là 0 Số lớn hơn 74 và bé hơn 76 là 75 Số lớn hơn 86 và bé hơn 89 là 87; 88. - Đặt tính và tính. - HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. a) 32 + 43 = 75 87 - 35 = 52 + 32 - 87 43 35 75 52 b) 96 - 42 = 54 44 + 34 =78 - 96 + 44 42 34 54 78 -Lớp 2A có 18 HS, lớp 2B có 21 HS - Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu HS? Giải Số học sinh đang tập hát của cả hai lớp là: 18 + 21 = 39 (Học sinh ) Đáp số: 39 Học sinh - Lắng nghe và thực hiện. _________________________________________________ CHÍNH TẢ : NGHE - VIẾT : TIẾT 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU: -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả viết g/ gh. - HS: Vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. - Cho học sinh hát tập thể. 2. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, dễ lẫn cho HS viết, Yêu cầu cả lớp viết vào một tờ giấy nhỏ. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái. Nhận xét . 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài - Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe- viết đoạn cuối trong bài: Làm việc thật là vui và củng cố quy tắc viết g và gh. HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui. Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? Đoạn trích nói về ai? Em Bé làm những việc gì? Bé làm việc như thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? Hãy mở sách và đọc to câu văn 2 trong đoạn trích. Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. c) Đọc cho HS nghe- viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. Chú ý mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần. d) Soát lỗi: GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ viết khó, dễ lẫn. e)Chữa bài: Thu và nhận xét từ 5 - 7 bài. Nhận xét bài viết. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Trò chơi: Thi tìm chữ bắt đầu g/gh. GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy Rôki to và một số bút màu. Trong 5 phút các đội phải tìm được các chữ bắt đầu g/ gh ghi vào giấy. Tổng kết, GV và HS cả lớp đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc. Khi nào chúng ta viết gh? Khi nào chúng ta viết g? Bài 3 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS sắp xếp lại các chữ cái H, A, L, B, D theo thứ tự của bảng chữ cái. Nêu: Tên của 5 bạn: Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng cũng được sắp xếp như thế. 3. Củng cố - dặn dò: Tổng kết tiết học. Dặn dò HS học ghi nhớ quy tắc chính tả với g/ gh. Viết lại cho đúng các lỗi sai trong bài. Học thuộc cả bảng chữ cái. - HS hát. - Viết theo lời đọc của GV. - Đọc các chữ: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. - Lắng nghe và nhắc lại yêu cầu tiết học. - Lắng nghe. - Bài: Làm việc thật là vui. Về em Bé. Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. Bé làm việc tuy bận rộn nhưng rất vui. Đoạn trích có 3 câu. Câu 2. HS mở sách đọc bài, đọc cả dấu phẩy. Đọc: vật, việc, học, nhặt, cũng 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. Nghe GV đọc và viết bài. Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra lề nếu sai. - Lắng nghe và chữa lỗi. - Lắng nghe luật chơi và chia đội tham gia trò chơi. -Viết gh khi đi sau nó là các âm e, ê, i. Khi đi sau nó không phải là e, ê, i. Đọc đề bài. Sắp xếp lại để có: H, A, L, B, D. Viết vào vở: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan _____________________________________________________ TẬP VIẾT : TIẾT 2: CHỮ HOA : Ă,  I. MỤC TIÊU: -Viết đúng 2 chữ hoa Ă,  ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ Ă hoặc  ) chữ và câu ứng dụng : Ă ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần ). *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Mẫu chữ cái Ă,  đặt trong khung chữ (trên bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - HS: Vở Tập viết 2, tập một, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: Kiểm tra vở Tập viết của một số HS. Yêu cầu viết chữ hoa A vào bảng con. Yêu cầu viết chữ Anh. Nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. Tiết tập viết hôm nay, các em sẽ được tập viết các chữ hoa Ă, Â. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát số nét, quy trình viết Ă, Â. Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ă,  hoa với chữ A hoa đã học ở tuần trước. Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào? Nêu quy trình viết chữ A hoa. Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì? Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. (Dấu phụ đặt giữa các đường ngang nào? Khi viết đặt bút tại điểm nào? Viết nét cong hay thẳng, cong đến đâu? Dừng bút ở đâu?) -Dấu phụ của chữ  giống hình gì? Đặt câu hỏi để HS rút ra cách viết (giống như với chữ Ă) b) Viết bảng: GV yêu cầu HS viết chữ Ă,  vào trong không trung sau đó cho các em viết vào bảng con. 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng. Hỏi: Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì b) Quan sát và nhận xét : - Cụm từ gồm mấy chữ? Là những chữ nào? - So sánh chiều cao của con chữ Ă và n. Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă? Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng: Yêu cầu HS viết chữ Ăn vào bảng. Chú ý chỉnh sửa cho các em. 2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. => Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - Chữa bài, nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở. Thu vở theo yêu cầu. Cả lớp viết. 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. Chữ Ă,  là chữ A có thêm các dấu phụ. -Trả lời (như ở tiết Tập viết tuần 1). -Hình bán nguyệt. -Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A, đặt giữa đường kẻ ngang 7. Cách viết: Điểm đặt bút nằm trên đường ngang 7 và giữa đường dọc 4 và 5. Từ điểm này viết một nét cong xuống 1/3 ô li rồi đưa tiếp một nét cong lên trên đường ngang 7 lệch về phía đường dọc 5. -Giống hình chiếc nón úp. Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 6 một chút và lệch về phía bên phải của đường dọc 4 một chút. Từ điểm này đưa một nét xiên trái, đến khi chạm vào một đường kẻ ngang 7 thì kéo xuống tạo thành một nét xiên phải cân đối với nét xiên trái. Viết trong không trung sau đó cho các em viết vào bảng con. - Đọc: Ăn chậm nhai kĩ. Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn. - Gồm 4 chữ là Ăn, chậm, nhai, kĩ. - Chữ Ă cao 2,5 li, chữ n cao 1 li. Chữ h, k. - Từ điển cuối của chữ Ă rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n. Khoảng cách đủ để viết một chữ cái O. -Viết bảng. - HS nêu yêu cầu viết, viết bài theo yêu cầu của cô. *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. - Lắng nghe và thực hiện. ______________________________________________________ THỦ CÔNG : TIẾT 2: GẤP TÊN LỬA ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: -Biết cách gấp tên lửa. - Gấp đượctên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Học sinh khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. -Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình. - KNS: Quản lý thời gian; tư duy sáng tạo; Hợp tác; giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Mẫu tên lửa được bằng giấy thủ công. Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. - HS: Giấy thủ công (tương đương khổ A4). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp. - HS h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 1 Lop 2_12525104.doc
Tài liệu liên quan