Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về phép tính trư (không nhớ), tính nhẩm & tính viết(đặt tính), tên gọi thành phần & kết quả của phép trừ. Giải toán có lời văn
-Bước đầu làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có nhiều lựa chọn
-Học sinh làm bài cẩn thận, chính xác
II/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phiếu bài tập (bài 5)
-HS: Bảng con
III/Hoạt động dạy-học:
1/Ổn định tổ chức:1 Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2/Kiểm tra bi cũ: 4 Gọi 2 HS lên bảng
Đặt tính & tính: 55 – 22 = ; 73 – 13 =
-Kiểm tra vở bài tập HS
37 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại : dm?
1HS lên bảng chữa
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là:
8 – 3 = 5 (dm)
Đáp số: 5 dm
4/Củng cố: 3’
-Nêu tên gọi thành phần & kết quả phép tính trừ?
5/Dặn dị:1’
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài: Luyện tập
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thủ công
Gấp tên lửa (tiết 2)
I/Mục tiêu:
-Học sinh biết cách gấp tên lửa
-Học sinh gấp được tên lửa
-Học sinh thích thú với sản phẩm làm được
II/Đồ dùng dạy-học:
-GV: Mẫu tên lửa bằng giấy màu khổ A4, hình minh hoạ quy trình các bước gấp
-HS: Giấy nháp, giấy màu, kéo
III/Hoạt động dạy-học:
1/Ổn định tổ chức: 1’
2/Kiểm tra bài cũ: 3’ GV kiểm tra đồ dùng của HS
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài“Gấp tên lửa(tiết 2)”
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
17’
3’
2’
b/Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát lại cách gấp
Cho HS quan sát lại mẫu, quy trình gấp tên lửa
c/Hoạt động 2: Thực hành
GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
GV theo dõi, giúp đỡ
d/Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm
GV gợi ý HS cách trưng bày sản phẩm đã hoàn thành
GV chọn 1 số sản phẩm đẹp tuyên dương
e/Hoạt động 4: Thi phóng tên lửa
Tổ chức cho HS thi phóng tên lửa(nhắc HS trật tự trong khi chơi)
-HS quan sát & nhắc lại quy trình gấp
Bước 1 : Gấp tạo mũi
Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng
HS thực hành
HS trưng bày sản phẩm
HS cùng chơi
4/Củng cố : 2’
Gọi HS nhắc lại các bước gấp tên lửa
5/Dặn dị:1’
-Nhận xét tiết học
-Về nhà tập gấp, chuẩn bị bài “Gấp máy bay phản lực”
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
I/Mục tiêu:
-Giúp HS hiểu các biểu hiện cụ thể & lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
-HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân & thực hiện đúng thời gian biểu
-GDHS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ
II/Chuẩn bị:
-GV: Phiếu giao việc hoạt động 1 & 3, dụng cụ chơi sắm vai ở hoạt động 2
-HS: Vở bài tập đạo đức lớp 2
III/Hoạt động dạy-học:
1/Ổn đinh tổ chức:1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 3’ 2HS trả lời câu hỏi
-Em hiểu như thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ?
-Nêu 1 số ví dụ về học tập sinh hoạt động đúng giờ?
GV nhận xét
3/Bài mới’
a/Giới thiệu bài: 1’ Giới thiệu bài, ghi đề
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
10’
7’
Hoạt động 1:Thảo luận
Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
Cách tiến hành: GV nêu lần lượt các ý kiến, HS bày tỏ ý kiến
a)Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ
b)Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ
c)Cùng một lúc em có thể vừa học, vừa chơi .
d)Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
Kêát luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ
Hoạt động 2 : Hành động cần làm
Mục tiêu: Nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ
Cách tiến hành: GV chia nhóm & hướng dẫn thảo luận
Ghi những việc cần làm vào giấy
Gọi đại diện 1 số nhóm báo cáo
Nhóm 1: Lợi ích của việc học tập đúng giờ?
Nhóm 2: Lợi ích của sinh hoạt đúng giờ?
Nhóm 3: Những việc cần làm để học tập đúng giờ
Nhóm 4: Những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ
*Kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng giơ øgiúp chúng ta học tập có kết quả & thoải mái hơn .Vì vậy học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc cần
thiết.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Sắp xếp thời gian biểu hợp lí
Cách tiến hành: GV chia nhóm đôi & giao việc
Cho các nhóm thảo luận
Gọi đại diện 1 số nhóm nêu thời gian biểu của mình
*Kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Thực hiện đúng thời gian biểu giúp các em học tập tốt hơn
*Kết luận chung : Cần học tập và sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ
*GD kĩ năng sống:
-Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
HS chọn 1 trong 3 tấm bìa:
-Tán thành: thẻ đỏ
-Không tán thành: thẻ xanh
-Phân vân: thẻ vàng
a) Sai
b) Đúng
c) Sai vì không tập trung chú y,ù kết quả sẽ thấp.
d) Đúng
Các nhóm thảo luận, nêu kết quả
Đại diện 1 số nhóm báo cáo
-Học tập đúng giờ mau tiến bộ
-Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ
-Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng
-Làm việc theo thời gian biểu, không thức quá khuya
-HS nhắc lại
HS thảo luận nhóm đôi: 2 bạn ngồi gần nhau trao đổi, góp ý kiến về thời gian biểu của nhau cho phù hợp
HS nhắc lại
4/Củng cố: 2’
-Sinh hoạt & học tập đúng giờ có ích lợi gì?
*GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Lúc sinh thời, BH là người làm việc, sinh hoạt rất là điều độ, cĩ kế hoạch. Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi gương theo Bác.
5/Dặn dị: 1’
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, xây dựng thời gian biểu hợp lí, chuẩn bị bài: “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Làm việc thật la vui
I/Mục tiêu:
-Đoc: + Đọc trơn toàn bài, đọc đúng: tích tắc, sắc xuân, kêu, rực rỡ, vải chín . . .
+ Biết nghỉ hơi đúng dấu câu
-Hiểu: + Từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng
+ Nội dung: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. Có làm việc mới có ích cho gia đình và cho xã hội
-Học sinh có ý thức chăm chỉ làm việc
II/Đồ dùng dạy- học:
-GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
-HS: Sách giáo khoa
III/Hoạt động dạy-học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2/ Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi
-Kể những việc làm của Na?
-Theo em Na có xứng đáng nhận phần thưởng không? Vì sao?
-Em cần học tập ở Na điều gì?
GV nhận xét
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: 1’Hằng ngày các em thấy ai cũng làm việc. Làm việc đem lại niềm vui
gì ? Hôm nay các em học bài “Làm việc thật là vui”
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12’
10’
8’
b/Luyện đọc:
GV đọc mẫu: Giọng nhanh, vui
Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
Hướng dẫn HS phát âm: làm việc, tích tắc, sắc xuân, rực rỡ
* Đọc từng đoạn
-HS đọc nối tiếp đoạn
Hướng dẫn ngắt câu:
HS đọc chú giải SGK
*Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc giữa các nhĩm
*Đọc đồng thanh
c/Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc đoạn1
-Tìm các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối có trong bài?
-Các vật & con vật xung quanh ta làm những việc gì?
-Hằng ngày cha, mẹ, anh, chị làm những việc gì?
Gọi HS đọc đoạn 2
-Nêu những việc Bé làm?
-Khi làm Bé cảm thấy như thế nào?
-Hãy kể những việc làm của bút, sách vở, bác sĩ, công an?
-Theo em, tại sao quanh ta mọi người, mọi vật phải làm việc?
-Hướng dẫn HS đặt câu với từ : rực rỡ, tưng bừng
*Tích hợp giáo dục BVMT: Qua bài văn, em cĩ nhận xét gì về cuộc sống quanh ta?
-GDHS biết được BVMT chính là BV mơi trường sống cĩ ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
d/Luyện đọc lại:
Cho HS thi đọc từng đoạn đến hết bài
*KNS cơ bản được giáo dục:
+Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì
+Thể hiện sự tự tin: cĩ niềm tin vào bản thân, tin rằng mình cĩ thể trở thành người cĩ ích, cĩ nghị lực để hồn thành nhiệm vụ
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài
HS đọc cá nhân, đồng thanh
-2 HS đọc nối tiếp đoạn
Cành đào nở hoa/cho sắc xuân thật rực rỡ/, ngày xuân thêm tưng bừng//
-Quanh ta / mọi vật /mọi người đều làm việc .//
-HS đọc chú giải SGK
-HS luyện đọc trong nhóm
-HS đọc từng đoạn trong nhóm, mỗi nhóm 2 em .
-Các nhóm thi đọc
-HS đọc đồng thanh
HS đọc đoạn 1 “ từ đầu . . . tưng bừng”
-Đồng hồ, chim tu hú, chim sâu, cành đào
-Đồng hồ: báo giờ: Gà trống: gáy báo thức . . .
-Làm ruộng, quét nhà, nấu cơm,
HS đọc đoạn 2: đoạn cịn lại
-Học bài, quét nhà, nhặt rau, . . .
-Lúc nào cũng vui
-Viết bài, học bài, khám bệnh . . .
-Vì làm việc mang lại cho ta niềm vui & ích lợi trong cuộc sống
-Ánh nắng vàng rực rỡ.
-Tất cả học sinh tưng bừng đón ngày khai trường .
HS thi đọc từng đoạn đến hết bài
Cả lớp lắng nghe bình chọn cá nhân đọc hay.
4/Củng cố: 3’
-Bài văn muốn nói với ta điều gì?
-GD HS chăm chỉ làm việc và học tập
5/Dặn dị: 1’
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Bạn của Nai Nhỏ”
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016
Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về phép tính trư ø(không nhớ), tính nhẩm & tính viết(đặt tính), tên gọi thành phần & kết quả của phép trừ. Giải toán có lời văn
-Bước đầu làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có nhiều lựa chọn
-Học sinh làm bài cẩn thận, chính xác
II/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phiếu bài tập (bài 5)
-HS: Bảng con
III/Hoạt động dạy-học:
1/Ổn định tổ chức:1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS lên bảng
Đặt tính & tính: 55 – 22 = ; 73 – 13 =
-Kiểm tra vở bài tập HS
GV nhận xét
3/Bài mới: 31’
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài “Luyện tập”
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
30’
b/Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV nêu yêu cầu, ghi đề
Gọi 3 HS lên bảng làm, nêu tên gọi thành phần & kết quả của phép tính
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS nhẩm & nêu kết quả
-Em có nhận xét gì về kết quả phép tính?
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
Cho cả lớp làm bảng con
Gọi 3HS lần lượt lên bảng làm
Bài 4: Gọi HS đọc đề
hướng dẫn HS tóm tắt:
Mảnh vải dài: 9dm
Cắt đi : 5dm
Còn lại : dm ?
Cho HS làm vở bài tập, gọi 1 HS lên bảng giải
Thu bài chấm, nhận xét
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu
GV phát phiếu bài tập cho HS làm
Hướng dẫn: Trong bài có 4 đáp số, em chọn 1 kết quả đúng khoanh tròn .
-Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế em làm tính gì ?
3 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở
-Tính nhẩm
HS nêu miệng
60 – 10 –30 = 20 ; 90–10 –20 = 60
60 – 40 = 20 ; 90 – 30 = 60
-Kết quả như nhau
-Đặt tính rồi tính
3HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con
-HS nhận xét
-HS đọc đề
HS làm vở bài tập, 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Độ dài mảnh vải còn lại dài là:
9 – 5 = 4 (dm)
Đáp số: 4 dm
-HS đổi vở kiểm tra
-HS khoanh vào chữ có câu trả lời đúng
-Phép trừ: lấy 84 - 24
HS làm bài
-Khoanh câu c
4/Củng cốø: 3’
-GV nhắc lại các kiến thức vừa ôn
-GV ghi 1 phép tính : 35-15 yêu cầu HS trả lời nhanh kết quả, nêu tên gọi, thành phần phép tính
5/Dặn dị: 1’
-Nhận xét tiết học
-Về nhà ôn bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tập viết
Chữ hoa: Ă, Â
I/Mục tiêu:
-Học sinh nhận biết chữ hoa Ă, Â
-Rèn kĩ năng biết viết chữ hoa Ă, Â theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng: “Ăn chậm, nhai kiõ” theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét & nối chữ đúng qui định
-Học sinh viết bài cẩn thận, chính xác
II/Đồ dùng dạy-học:
-GV: Chữ mẫu Ă, Â , bảng phụ
-HS: Vở tập viết, bảng con
III/Hoạt động dạy-học:
1Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS lên bảng viết : A - Anh
-Kiểm tra vở tập viết của HS
-GV nhận xét
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em tập viết chữ hoa Ă, Â
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7’
7’
13’
3’
b/Hướng dẫn HS viết:
Cho HS quan sát chữ mẫu
-Chữ Ă , Â có điểm
nào giống và khác
chữ A ?
GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết
-Viết giống chữ A , viết dấu phụ trên chữ A
-Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
c/Hướng dẫn viết từ ứng dụng, câu ứng dụng
GV treo từ ứng dụng
GV viết mẫu lên bảng
Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Aên, cả lớp viết vào bảng con.
GV giới thiệu cụm từ ứng dụng
Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ
Chữ nào cao 2,5 li ?
Chữ nào cao 1 li ?
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ o
d/Thực hành
GV nhắc HS cách trình bày vào vở
Yêu cầu HS viết vào vở
GV theo dõi, uốn nắn
Thu 1 số vở nhận xét
e/Chấm bài:
GV chấm một số bài và nêu nhận xét
HS quan sát - nhận xét
Chữ Ă, Â có cấu tạo giống chữ A-chỉ khác dấu phụ
-Chữ Ă dấu phụ là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ A.
-Dấu phụ trên chữ Aâgồm 2 nét thẳng xiên nối với nhau trông như 1 chiếc nón úp xuống gọi là dấu mũ
1HS lên bảng viết, HS tập viết bảng con
-HS quan sát và nhận xét
Chữ Ă cao 5 li , chữ n cao 2 li
-Viết nét nối : điểm cuối của chữ Ă nối với điểm bắt đầu của chữ n
HS đọc và nêu nghĩa
Aên chậm nhai kĩ khuyên ta ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn được dễ dàng .
Cao 2,5 li: Ă , h , k
Các chữ còn lại cao 1 li
HS viết vào vở
HS viết xong nộp vở
4/Củng cố:3’
-Gọi 2 HS thi viết chữ đúng mẫu
-GV nhắc lại cách viết
5/Dặn dị: 1’
-Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số HS viết đẹp
-Vềø nhà tập viết, chuẩn bị bài: “Chữ hoa B”
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội:
Bộ xương
I/Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể
-Nói tên 1 số xương & khớp xương của cơ thể
-Cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế, không mang xách vật nặng để cột sống không cong, vẹo
-HS ngồi học ngay ngắn, không mang, xách đồ nặng
II/Đồ dùng dạy-học:
-GV: Tranh vẽ bộ xương, phiếu ghi tên xương & khớp xương
-HS: Sách GK, vở bài tập
III/Hoạt động dạy-học:
1/Ổn định tổ chức:1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Cơ thể vận động được nhờ cơ quan nào ?
Yêu cầu HS sờ vào xương cơ thể các em, cho biết cơ thể các em có những loại xương
nào ?
GV nhận xét
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay cô hướng dẫn các em biết tên một số xương và khớp xương và biết được làm thế nào để xương phát triển tốt, không bị cong vẹo cột sống
GV ghi đề lên bảng : “Bộ xương”
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12’
13’
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương
(Áp dụng PP “Bàn tay nặn bột”)
* Mục tiêu: Nhận biết & nói được tên 1 số xương của cơ thể
*Tiến hành
Bước 1: GV nêu câu câu hỏi
-Trong cơ thể cĩ những xương nào?
-Chỉ vị trí, nêu tên và nêu vai trị của xương đĩ?
Bước 2: Yêu cầu HS làm việc
Cho HS mở vở thí nghiệm, tự tưởng tượng để vẽ bộ xương. Ghi tên của các xương
Bước 3: HS nêu câu hỏi đề xuất
-GV ghi nhanh những câu hỏi HS nêu
-Chọn những câu hỏi phù hợp với các mục tiêu để giải quyết.
Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
-Hình dạng, kích thước của xương có giống nhau không?
-Các xương và khớp cĩ nhiệm vụ gì?
-Các xương giúp cơ thể làm gì?
-Yêu cầu HS vẽ lại bộ xương
Bước 5: Cho HS so sánh và mơ tả lại hình vẽ.
GV vẽ lại bộ xương lên bảng cho HS quan sát
* Kết luận: Bộ xương người có khoảng 200 chiếc. Nhờ có xương & cơ phối hợp điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được
Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ xương
Mục tiêu : Cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế, không mang vật nặng để khỏi bị cong vẹo cột sống
Tiến hành
Bước1: Cho HS quan sát tranh 2, 3 & thảo luận câu hỏi dưới tranh
Bước2: Hoạt động cả lớp
-Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế?
-Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
Kết luận: Các em ở độ tuổi đang lớn, xương còn mềm.Vì vậy đi, đứng cần phải đúng tư thế, ngồi học ngay ngắn, không mang vác vật nặng .
HS mở vở thí nghiệm, tự tưởng tượng để vẽ bộ xương. Ghi tên của các xương
HS nêu câu hỏi đề xuất
-Hình dạng, kích thước của xương có giống nhau không?
-Các xương và khớp cĩ nhiệm vụ gì?
-Các xương giúp cơ thể làm gì?
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
-Khơng giống nhau
-Bảo vệ các cơ quan quan trọng của cơ thể
-Làm cơ thể cử động được
-HS vẽ lại bộ xương
HS so sánh và mơ tả lại hình vẽ.
HS nhắc lại
HS quan sát tranh & thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
-Để tránh cong, vẹo cột sống, giúp xương phát triển tốt
-Ăn uống đầy đủ, tập thể dục thường xuyên. Ngồi, đi, đứng đúng tư thế, không mang, xách vật nặng
4/Củng cố :3’
Gọi 1 HS lên bảng chỉ trên hình vẽ nói tên 1 số xương và khớp xương
Gọi 1 HS chỉ vị trí xương và khớp xương trên cơ thể em .
-Muốn xương phát triển tốt ta phải làm gì?
GDHS ngồi học ngay ngắn, đeo cặp 2 vai, không mang vác nặng
5/Dặn dò:1’
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Hệ cơ”
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016
Toán
Luyện tập chung
I/Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về đọc, viết số có 2 chữ số, số tròn chục số liền trước, liền sau
-Thực hiện cộng, trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Giải toán có lời văn
-GDHS thực hiện cẩn thận, chính xác
II/Đồ dùng dạy-học:
-GV: Bảng phụ sách GK
-HS: Bảng con, vở bài tập
III/Hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức :1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2/Kiểm trabài cũ :4’
Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính
64 – 21 75 – 13
Kiểm tra vở bài tập của HS
GV nhận xét
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài “Luyện tập chung”
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
30’
b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Gọi HS đọc đề bài
Cho HS làm vào vở bài tập rồi nêu kết quả
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Cho HS làm vở bài tập. Gọi 2HS lên bảng làm
-Nêu cách tìm số liền trước, liền sau ?
Bài 3: GV nêu yêu cầu.
Cho cả lớp làm vào vở bài tập
Gọi HS lần lượt lên bảng làm
-Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?
Bài 4: Gọi HS đọc đề
GV hướng dẫn tóm tắt
Lớp 2A : 18 học sinh
Lớp 2B : 21 học sinh
Cả 2 lớp: học sinh ?
Cho HS tự giải vào vở bài tập, gọi 1 HS lên bảng giải
-HS đọc đề bài
HS làm vào vở bài tập, nêu kết quả
a. 40, 41, 42, 43, . . 50
b. 68 , 69 , 70 , 71 , 72 , 73 , 74 , . .
-HS đọc đề bài
HS làm vào vở bài tập, 2HS lên bảng làm
a. Số liền sau 59 là 60
b. Số liền sau 99 là 100
c. Số liền trước 89 là 88
-HS đọc đề bài
Cả lớp làm vở bài tập, 1 số HS lên bảng làm
-Các số phải thẳng cột
-HS đọc đề
Cả lớp làm vở bài tập, 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Số học sinh cả hai lớp cĩ là:
18 + 21 = 39 (học sinh)
Đáp số: 39 học sinh
4/Củng cố : 3’
-Nêu lại cách tìm số liền trước, liền sau?
5/Dặn dị: 1’
-Nhận xét tiết học
-Về nhà ôn bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài : “Luyện tập chung”
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
I/Mục tiêu:
-Kiến thức : Mở rộng & hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập
-Rèn kĩ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi
-Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt câu và dùng dấu chấm hỏi
-GDHS chăm chỉ học tập
II/Đồ dùng dạy-học:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4
-HS: Sách GK, vở bài tập
III/Hoạt động dạy-học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2/Kiểm tra bài cũ: 4’Gọi 3 HS lên kiểm tra bài cũ
-HS1 : Tìm từ chỉ đồ dùng học tập
-HS2 : Tìm các từ chỉ hoạt động của HS?
-HS3: Tìm các từ chỉ tính nết của HS ?
GV nhận xét
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài “Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi”
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
30’
b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: (miệng) Gọi 1 HS nêu yêu cầu
GV hướng dẫn, cho HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả
Bài 2: (miệng)
GV nêu yêu cầu & hướng dẫn: Chọn 1 từ trong các từ vừa tìm được ở bài tập 1 để đặt câu
Cho HS tự làm vào vở bài tập, nêu kết quả
Bài3: (viết) Gọi HS nêu yêu cầu
-Để chuyển câu “Mẹ yêu con” thành 1 câu mới ta làm thế nào?
Cho HS làm vào vở bài tập, gọi 1 HS lên bảng
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của đề
-Đây là những kiểu câu gì?
-Ta cần đặt dấu gì ở cuối câu?
Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
-1 HS nêu yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi, 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi
*Từ có tiếng học:
-Học sinh, học bạ, học phí, năm học, học tập, học hành,
*Từ có tiếng tập:
-Bài tập, luyện tập, tâïp sự, học tập, tập đọc, tập thể dục, tập làm văn,..
HS làm vào vở bài tập & nêu kết quả
-Chúng em chăm chỉ học tập
-Bạn Lan đang làm bài tập
Bạn Hằng chịu khó học hỏi .
Bài tập đọc hôm nay cô giáo giảng rất hay.
-HS nêu yêu cầu
Cả lớp theo dõi
-Ta đổi chỗ từ “mẹ” & từ “con”
HS làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng
-Con yêu mẹ.
-Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
-Bạn thân nhất của Thu là em.
-Em là bạn thân nhất của Thu.
-Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau ?
-Đây là câu hỏi,
-Ta đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu
1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Em tên là gì ?
Em học lớp mấy ?
Tên trường của em là gì ?
4/Củng cố: 3’
-Cuối câu hỏi ta dùng dấu gì ?
5/Dặn dị:1’
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài:“Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?”
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả: (nghe- viết )
Làm việc thật là vui
I/Mục tiêu:
-Giúp HS nghe viết đoạn cuối bài: “Làm việc thạt là vui”. Củng cố qui tắc chính tả phân biệt:g/gh (qua trò chơi tìm chữ)
-Học sinh thuộc bảng chữ cái. Bước đầu biết xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái
-GDHS có thói quen viết bài cẩn thận, sạch sẽ
II/Đồ dùng dạy-học:
-GV: Bảng phụ, sách GK
-HS: Bảng con, bút chì
III/Hoạt động dạy-học:
1/Ổn định tổ chức : 1’ Kie
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 2.doc