Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1)
- Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT2)
- Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3), Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4)
2. Thái độ: Biết vận dụng từ và dấu chấm hỏi vào học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT3
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
36 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Trường Tiểu học Số 2 Hành Nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c cho HS thi đọc
- GV và HS nhận xét
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Rèn đọc thêm cho trôi chảy
- Bài sau: Bạn của Nai Nhỏ.
HS hát
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Na gọt bút chì giúp bạn, cho bạn mượn cục tẩy
+ HS trả lời
+ Na xứng đáng được thưởng vì Na là người tốt
- HS đọc nối tiếp đề
- HS lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS đọc ĐT + CN
HS đọc
HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc câu dài
2 HS đọc
2 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
HS thi đọc
HS nhận xét và bàu chọn
- Cả lớp đồng thanh
- đồng hồ, tu hú, chim sâu, cành đào, bé
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trả lời
- Lắng nghe
- Bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- Lắng nghe
- Rảnh rỗi, rỗi rãi
- HS đặt câu
- HS trả lời
- Vì làm việc mang lại niềm vui.
- HS thi đọc
- Làm việc giúp mọi người, mọi việc đều có ích cho cuộc sống.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Bài: Luyện tập – trang 10
I. Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
* BT cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2), 3, 4
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK,
HS, SGK. Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
ND/TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định lớp
B. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
C. Củng cố - Dặn dò:
- Gviên kiểm tra HSinh.
- GV viết phép tính
24 – 11 = 13
Yêu cầu HS nêu tên các thành phần của phép tính
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- Gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bảng con thực hiện các phép trừ sau:
+HS 1: 83 - 23
+HS 2: 37 - 22
- Gọi HS nhận xét bài của bạn bảng.
- GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính.
- Nhận xét, tuyên dương
GV giới thiệu bài “ Luyện tập”
*Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- GV giải thích yêu cầu BT
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương
*Bài 2 cột 1 , 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS đọc dề bài.
- Gọi 1HS làm mẫu phép trừ 60- 10- 30
- Tổ chức cho HS chơi trò “Ai nhanh hơn”
- GV nhận xét tuyên dương
- Nhận xét kết quả của phép tính 60- 10- 30 và 60- 40
Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu?
- Kết luận: Vậy khi đã biết 60- 10- 30=20 ta có thể điền luôn kết quả trong phép trừ 60- 40=20.
*Bài 3:
- Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào?
- Muốn tính hiệu ta làm thế nào?
- Gọi 1HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
- Gọi HS nhận xét kết quả trên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương
*Bài 4: (Vở)
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV tóm tắt
Dài : 9dm
Cắt đi : 5dm
Còn lại: .dm?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV thu vở nhận xét
- GV nhận xét tiết học,
- Làm BT 5. Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS làm bảng
HS nhận xét
HS trả lời
- HS lắng nghe.
HS lắng nghe
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS làm bảng con
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc
- Tính nhẩm: 60 trừ 10 bằng 50, 50 trừ 30 bằng 20.
- HS chơi để tìm ra kết quả của các phép tính
- HS lắng nghe
- HS nêu cách nhẩm của từng phép tính và kết quả 2 phép tính bằng nhau.
- Là 40.
- HS lắng nghe
- Số bị trừ là 84, số trừ là 31
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
HS đọc
+ Mảnh vải dài 9dm, đã cắt đi 2dm
+ Tìm độ dài còn lại của mảnh vải?
HS làm vở
Bài giải:
Mảnh vải còn lại dài là:
9 – 5 = 4 ( dm )
Đáp số: 4dm
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập viết
Chữ hoa Ă, Â (1 tiết)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần)
2. Thái độ: Tư thế ngồi viết ngay ngắn, trình bày rõ ràng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mẫu chữ viết, bảng kẻ khung
- Học sinh: Tập viết, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập viết chữ hoa:
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
4. Củng cố - dặn dò
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - nhận xét chung về tập viết
- Cho lớp viết chữ hoa A
- GV chọn bảng 2 HS để nhận xét
- Nhận xét tuyên dương. Nhận xét chung KTBC
- Tiết tập viết hôm nay chúng ta cùng tập viết qua bài Chữ hoa Ă, Â
- GV ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu
- GV đính chữ hoa Ă, Â lên bảng và hỏi: hai chữ này có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A?
- Các dấu phụ nhìn như thế nào?
- GV viết các chữ Ă, Â trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết
* Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng và giải thích: Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.
* HD HS quan sát và nhận xét:
- Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời:
+ Những chữ nào cao 2,5 li?
+ Những chữ nào cao 1 li?
+ Khoảng cách giữa các tiếng?
- GV lưu ý HS: Thanh nặng dưới â (chậm), thanh ngã trên i (kĩ)
- GV viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ, nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu của chữ n
* Hướng dẫn HS viết bảng con:
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
* Hướng dẫn viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết: 1 dòng chữ Ă, Â cỡ vừa, 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ, một dòng chữ Ăn cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa, 3 dòng cụm từ ứng dụng
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- GV thu 5 - 7 bài, nhận xét bài viết
- Vừa rồi tập viết chữ gì?
- Gọi 2 HS thi viết chữ hoa Â
- GV nhận xét tuyên dương
- GD: Ghi nhớ để áp dụng viết bài
- Về viết bài tập ở nhà
- Chuẩn bị: Chữ hoa B
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS đặt quyển tập viết trên bàn
- Lớp viết bảng con
- HS nghe
- HS nghe
- Nhắc lại tựa bài
- HS quan sát và trả lời: Viết như chữ A nhưng có thêm dấu phụ
- HS trả lời:
+ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A
+ Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét thẳng xiên nối với nhau, nhìn như một chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS theo dõi
- HS đọc và lắng nghe
- HS quan sát, trả lời:
+ Chữ cao 2,5 li: Ă, k, h
+ Chữ cao 1 li: n, c, â, m, a, i
+ Cách nhau một khoảng bằng viết chữ cái o
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS viết vở và nộp vở
- Nộp bài
- HS trả lời: Chữ hoa: Ă, Â
- HS thi viết
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Thủ công
Bài: Gấp tên lửa
I./ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Với HS khéo tay gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
2. Thái độ: - Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình.
II./ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Vật mẫu, quy trình gấp từng bước, giấy.
Dự kiến phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, thực hành
- Học sinh: giấy màu (giấy nháp), SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tổ chức cho HS thực hành:
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước gấp tên lửa.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
-Giới thiệu trực tiếp bài mới: Gấp tên lửa tiết 2 (thực hành)
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
(pp thực hành)
- GV đính tranh quy trình và tên lửa mẫu lên bảng cho các em quan sát.
- Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm.
- Cho HS tiến hành gấp cá nhân tên lửa.
- Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi.
- Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
* GD HS: giữ vệ sinh sau khi thực hành, dọn dẹp sạch sẽ chỗ thực hành.
-Cho HS nhắc lại tựa bài
- Cho đại diện 4 tổ lên thi gấp tên lửa nhanh và đẹp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau học bài mới.
- Xem trước bài kế tiếp.
- Hát
- Nhắc lại
- Nêu các bước gấp tên lửa
- Mang đồ dùng cho GV KT
- Chú ý
- Nối tiếp nhắc lại
- Quan sát
- Nhắc lại cách gấp
- Thực hành
- Trưng bày sản phẩm
- Chú ý
- HS dọn vệ sinh
- “Gấp tên lửa (tiết 2)
- HS thi gấp tên lửa
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày 14 tháng 09 năm 2017
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán
Bài: Luyện tập chung – Trang 10
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết đếm, đọc các số trong phạm vi 100
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép cộng
* BT cần làm: 1, 2 (a, b, c, d), 3 (cột 1, 2), 4.
2. Thái độ: Làm bài cẩn thận và trình bày rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Bài mới:
1 Giới thiệu bài
2. Luyện tập
3. Củng cố - dặn dò
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn cùng dãy các bài đặt tính sau:
25 – 14; 38 – 30
79 – 22; 51 – 31
- Nhận xét.
- Nhận xét chung phần KTBC
- GV giới trực tiếp tên bài mới là bài Luyện tập chung.
- Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
(pp thực hành, luyện tập, vấn đáp, thảo luận nhóm)
Bài 1: Viết các số:
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho HS làm vào vở nháp, 3 em làm trên bảng lớp.
- Cho cả lớp cùng nhận xét
- GV nhận xét. Chốt kết quả đúng.
- Cho các em đọc lại bài làm đúng:
a. Từ 40 đến 50: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.
b. Từ 68 đến 74: 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74.
c. Tròn chục và bé hơn 50: 10, 20, 30, 40.
- GV hỏi:
+ Số liền trước sẽ như thế nào với số đã cho?
+ Số liền sau sẽ như thế nào với số đã cho?
GV nhận xét và chốt ý
Bài 2: Viết
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em tự làm vào vở nháp câu a, b, c, d.
- Mời HS trình bày đáp án
- GV và cả lớp nhận xét. Chốt:
a. Số liền sau của 59 là 60
b. Số liền sau của 99 là 100
c. Số liền trước của 89 là 88
d. Số liền trước của 1 là 0
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em làm bảng con, 4 em lần lượt làm bảng lớp cột 1, 2.
- GV và cả lớp nhận xét. Chốt kết quả đúng
- Cho các em đọc cách tính sau mỗi bài.
Bài 4:
- Gọi 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo.
- Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi:
+ Lớp 2A có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
+ Lớp 2B có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
+Bài toán hỏi gì?
- GV và cả lớp nhận xét
- Cho các em nêu cách làm bài.
- Yêu cầu các em làm vào vở bài tập
- Mời 1 HS làm bảng lớp
- GV và cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
- Cho các em sửa bài nếu sai.
- Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
- Cho HS thi đua giải toán:
24 + 15 ; 51 + 26
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về làm bài 4 lại vào vở
- Hát vui
- Làm bài
- HS lắng nghe.
- Nối tiếp nhắc lại.
- Chú ý
- HS đọc yêu cầu
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc
Bé hơn số đã cho 1 đơn vị
Lớn hơn số đã cho 1 đơn vị
- HS lắng nghe
- Đọc theo yêu cầu.
- HS làm bài
- HS trình bày
- Chú ý
- Đọc yêu cầu
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc cách tính
- Đọc bài toán
- Trả lời câu hỏi dựa theo bài toán.
+ 18 học sinh
+ 21 học sinh
+ Cả hai lớp có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
- Nhận xét
- Nêu cách làm
- HS làm
- HS làm
Bài giải
Cả hai lớp có số học sinh là:
18 + 21 = 39 (học sinh )
Đáp số: 39 học sinh
- Nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- “luyện tập chung”
- HS thi đua giải toán theo nhóm
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
Chính tả: (Nghe - viết)
Làm việc thật là vui
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3)
2. Thái độ: Tư thế viết ngay ngắn, trình bày rõ ràng và sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả g / gh
- Học sinh: VBT TV2, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định:
B. Kiểm bài cũ:
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
4. Củng cố - dặn dò
Cho HS hát
- Gọi 2 em lên bảng viết các từ khó: cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc các chữ cái: p , q , r , s , t , u , ư , v , x , y.
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
- Hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn cuối bài tập đọc “Làm việc thật là vui”. Tìm các tiếng có âm đầu g / gh và bước đầu làm quen với việc sắp tên theo bảng chữ cái.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
(pp vấn đáp, gợi mở)
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả
- Gọi 1 - 2 HS đọc lại
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Bài chính tả trích từ bài tập đọc nào?
+ Em bé làm những việc gì?
+ Bé làm việc như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh nhận xét
+ Đoạn trích có mấy câu?
+ Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
+ Hãy mở sách và đọc to câu 2 trong đoạn trích.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm các từ dễ lẫn và khó
- Mời hs nêu các từ vừa tìm được
- GV hướng dẫn HS viết các từ khó: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn,
- GV theo dõi, sửa sai
* Viết chính tả.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
* Chữa bài:
- HS đổi chéo tập để soát lỗi
- Giáo viên thu 5 – 7 vở.
- Nhận xét.
(pp trò chơi, thực hành - luyện tập)
Bài 2: Trò chơi. – Tìm chữ bắt đầu g / gh.
- Giáo viên chia lớp thành 3 đội, lần lượt mỗi đội nêu các từ có chưa tiếng bắt đầu bằng g/gh. Đội nào tìm được nhiều từ nhất sẽ là đội chiến thắng.
- Tổng kết: Giáo viên và học sinh cả lớp đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc.
- Hỏi:
+ Khi nào chúng ta viết gh?
+ Khi nào chúng ta viết g?
- Nhận xét
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ cái H, A, L, B, D theo thứ tự của bảng chữ cái.
- Nêu tên của 5 bạn: Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng cũng được sắp thứ tự như thế.
- Nhận xét sửa bài
- Hôm nay học bài gì?
-Tổ chức cho HS thi đua viết từ khó
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
- Về viết lại các từ sai
- Chuẩn bị: Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ
- Nhận xét tiết học
- Hát.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Học sinh lặp lại tựa bài
- HS lắng nghe
- 1 - 2 HS đọc
- HS trả lời:
+ Làm việc thật là vui
+ Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với bé.
+ Bé làm việc tuy bận rộn nhưng rất vui.
+ Đoạn trích có 3 câu.
+ Câu 2.
+ Học sinh mở sách đọc bài.
HS tìm và ghi vào vở nháp
HS nêu
- HS tập viết vào bảng con.
HS lắng nghe
- Cả lớp viết vào tập.
- Dùng bút chì sửa lỗi ra lề.
- Nộp vở
- HS đọc yêu cầu
- 3 đội thi làm bài:
+ gh: ghi, ghét, ghềnh, ghé
+ g: gan, gà, gọi
HS lắng nghe
+ Khi đi sau nó là các âm e, ê, i.
+ Khi đi sau nó là các âm a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc đề.
- Sắp xếp lại để có A, B, D, H, L.
- Học sinh sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan
- HS lắng nghe
- Chính tả nghe viết: Làm việc thật là vui
- HS thi đua theo nhóm
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1)
- Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT2)
- Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3), Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4)
2. Thái độ: Biết vận dụng từ và dấu chấm hỏi vào học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT3
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
3. Củng cố - dặn dò
- Gọi 1 HS TB làm lại BT1
- 1-2 HS nêu 2-3 từ chỉ đồ dùng học tập, hoạt động
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
- Tiết này các em học bài Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
- Ghi tựa bài
(pp vấn đáp, thảo luận nhóm)
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu
- Chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi tìm từ và lần lượt trình bày kết quả
- Nhận xét sửa bài. Chốt ý:
+ Học: học bài, học tập, học hành, học sinh, học phí, học đường, học kì
+ Tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục
- Cho HS đọc lại các từ tìm được
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho 1 - 2 HS khá giỏi làm mẫu
- Cho HS làm vở nháp, mỗi em một câu
- Gọi vài HS đọc câu đặt được
- Nhận xét sửa bài. Chốt ý:
+ Bé ngồi học bài
+ Em ngồi làm bài tập làm văn
* Bài 3:
- GV ghi bảng và yêu cầu HS đọc
- Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu
- Cho HS thảo luận làm nhóm đôi và trình bày
- Nhận xét sửa bài (ghi bảng). Chốt ý:
+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
+ Bạn thân nhất của em là Thu
* Bài 4:
- Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu
+ Các câu này dùng để làm gì?
+ Nếu dùng để hỏi ta cần đặt dấu câu gì?
- Cho HS làm vở và sửa bài
- Nhận xét sửa bài. Chốt:
+ Tên em là gì?
- GD: Cuối câu hỏi ta đặt dấu chấm hỏi
- Hôm nay học bài gì?
+ Dấu chấm hỏi được dùng khi nào?
+ Nếu dùng để hỏi ta cần đặt dấu câu gì?
- Nhận xét. Tuyên dương
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
- Về xem lại bài
- CB: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS nêu theo từng tranh
- HS: Chỉ đồ dùng: sách, tập
Chỉ hoạt động: Nhảy, chạy
- Nhận xét và lắng nghe
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- 3 nhóm thi làm và nêu:
- Nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh
- 1-2 HS đọc yêu cầu
- HS khá giỏi làm mẫu
- HS làm bài vào vở nháp
- Vài HS đọc câu đặt được
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- HS thảo luận và trình bày kết quả
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
+ Dùng để hỏi
+ Dấu hỏi
- HS suy nghĩ làm bài
- Nhận xét.
- HS nêu
- Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
+ Được dùng khi đặt câu hỏi
+ Dấu hỏi
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ sáu ngày 15 tháng 09 năm 2017
Tập làm văn
CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Dựa vào gợi ý và tranh minh hoạ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, 2)
- Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3)
* GV nhắc HS hỏi thăm gia đình để biết một vài thông tin ở BT3 (ngày sinh, nơi sinh, quê quán)
2. Thái độ: Áp dụng bài học để tự giới thiệu về bàn thân.
3. Rèn KNS:
- Tự nhận thức về bản thân
- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác
- Tìm kiếm và xử lí thông tin
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT3
- Học sinh: VBT Tiếng Việt 2 tập một, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định
Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS hát
- Gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi:
+ Em tên là gì?
+ Quê em ở đâu?
+ Em học lớp nào, trường nào?
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
- Trong cuộc sống hằng ngày, khi gặp mặt hoặc chia tay, mọi người đều chào nhau và khi gặp lần đầu, mỗi người cần đều tự giới thiệu về mình để thể hiện sự thân thiện hoặc lịch sự. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học cách chào hỏi, tự giới thiệu và cách viết bản tự thuật
- Ghi tựa bài lên bảng
(pp thực hành - luyện tập, thảo luận nhóm)
* Bài tập 1: (Giao tiếp)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu nối tiếp
- Nhận xét, bổ sung cho HS
- GD: khi gặp những người lớn tuổi, thầy, cô giáo thì cần chào hỏi lể phép: Em chào thầy, em chào cô, cháu chào bác,
* Bài tập 2: (Giao tiếp)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD cho HS nắm yêu cầu
- Phân nhóm 3 cho HS thực hành trong nhóm
- Gọi các nhóm thực hành trước lớp
- Mới nhóm khác nhận xét
- Nhận xét tuyên dương - nhắc nhở HS kết hợp giọng điệu - cử chỉ
Chào 2 cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon
Chào cậu. Chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép
Chúng tớ là HS lớp 2
*Bài tập 3: (chia sẻ thông tin) (Tự nhận thức về bản thân)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự viết bài vào vở
- Chấm nhận xét bài của HS
Họ và tên: Nguyễn Anh Thư
Nam, nữ: nữ
(Trải nghiệm) (tìm kiếm và xử lí thông tin)
- Hôm nay học bài gì?
- Cho HS thi: chào hỏi, tự giới thiệu
- Liên hệ tuyên dương HS cố gắng học tập
- Em đã từng giới thiệu về bản thân hay giới thiệu bạn em với người khác chưa? Em hãy kể lại sự việc đó
- Nhận xét. Tuyên dương
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách HS
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 1-2 HS trả lời
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tên bài
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp phát biểu:
+ Con chào bố, mẹ! Con đi học
+ Em xin chào thầy (chào cô)
+ Chào bạn!
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- Nhóm 3 thực hành
- Các nhóm thực hành trước lớp - Nhóm khác nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Nhận xét.
“Chào hỏi. Tự giới thiệu”
- HS thi theo nhóm
- Lắng nghe
- HS kể
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
Toán
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng chục và đơn vị. Biết số hạng - tổng. Biết số bị trừ, số trừ, hiệu
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ
* BT cần làm: 1 (viết 3 số đầu), 2, 3 (làm 3 phép tính đầu), 4
2. Thái độ: Chăm chú nghe giảng, làm bài cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2...
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài mới
1.Gthiệu bài
2. Luyện tập
3. Củng cố,
dặn dũ
- Nêu mục tiêu tiết học
Bài 1
-Gọi một HS đọc bài mẫu.
- H: 20 còn gọi là mấy chục?
- H: 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS tương tự làm các số còn lại.
- Cho HS nối tiếp đọc kết quả.
Bài 2
- Cho HS làm bài vào SGK
- Chữa bài bằng trò chơi tiếp sức
- H: Nêu cách tính tổng khi biết các số hạng, cách tính hiệu khi biết SBT và ST
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc kết quả.
- H: Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính: 48 + 30, 94 - 42
- GV nhận xét
Bài 4
- Gọi HS nêu đề bài
- Đề toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS tự tóm tắt và giải
- 1 HS lên bảng giải bài
- H: Tìm lời giải khác cho bài toán?
- Nhận xét, chữa bài
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- GV chuẩn bị một số câu hỏi liên quan đến kiến thức cần củng cố.
1. Số liền sau 99 là số nào?
2. Nêu các số tròn chục từ 60 đến 70?
3. 30 là số liền trước của số nào?
4. Nêu tổng của phép cộng 34 + 15 = 49
5. Tìm kết quả của phép cộng có 2 số hạng đều bằng 42.
6. Tìm kết quả của phép trừ có số bị trừ và số trừ lần lượt là 38 và 16
- Cách chơi: GV lần lượt đọc từng câu hỏi, các đội phất cờ giành quyền trả lời. Đội nào phất cờ trước được trả lời. Nếu trả lời đúng được 2 điểm. Kết thúc đội nào được nhiều điểm hơn là thắng.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập chung
-20 còn gọi là 2 chục.
-25 gồm 2 chục và 5 đvị.
- HS làm bài
- HS làm SGK
- Tham gia trò chơi
- HS trả lời
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- Chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Tìm số cam chị hái.
- 1HS làm bảng.
- Lớp tham gia trò chơi
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- HS nói dược tên một số xương và khớp xương của cơ thể?
- Hiểu được cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh vẽ bộ xương
2. Học sinh: Sgk, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
B. Bài mới
HĐ1: Gthiệu bài
HĐ 2: Quan
sát hình vẽ
bộ xương
HĐ3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- H: Dưới lớp da cơ thể có gì?
- H: Nhờ đâu mà xương và cơ cử động được?
- H: Các cơ quan nào là cơ quan vận động của cơ thể?
- H: Muốn cơ thể được khoẻ mạnh em cần phải làm gì?
- GV nhận xét
- Nêu mục tiêu tiết học
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương làm việc theo nhóm đôi chỉ và nói tên một số xương, khớp x
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12462357.docx