Giáo án Lớp 2 Tuần 22 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám

THỂ DỤC:

ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sân trường, vệ sinh sân tập

- Còi, tranh ảnh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 22 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt). Nhận xét điểm HS. 3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn * Hoạt động 1: HD kể chuyện a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? -Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. - Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. - Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. - GV nxét chốt lại b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu. Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi) -Yc học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. -Nhận xét từng HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói. Hát 4 HS lên bảng kể chuyện. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. - HS suy nghĩ và trả lời. HS làm việc theo nhóm nhỏ. - HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ... + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ... + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ ... Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn. Các nhóm trình bày, nhận xét. HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - HS nxét, bổ sung - HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. - HS nghe. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước bài sau. .............................................................................. Toán: PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được phép chia . - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được BT1,2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4 - Nhận xét HS. 3. Bài mới Phép chia Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - HS viết phép tính 3 x 2 = 6 Giới thiệu phép chia cho 2 - Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia cho 3 - Vẫn dùng 6 ô như trên. - GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? Viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HD HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8; 8 : 2 = 4; 8 : 4 = 2 - Yêu cầu HS làm vào vở - Nhận xét HS Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm tương tự như bài 1. - Nhận xét HS 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảng chia 2. Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4 - HS nxét, sửa - HS nhắc lại 6 ô HS thực hành. - HS đọc HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” HS lặp lại. HS lặp lại. HS lặp lại. HS đọc và tìm hiểu mẫu HS làm theo mẫu - HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 - Nhận xét -1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - HS làm và sửa bài HS làm tương tự như bài 1. a/ 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 b/ 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 - Nhận xét - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. .............................................................................. Chính tả (Nghe viết): MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật - Làm được BT2a ; BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động hoc 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Sân chim. - Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp - Nhận xét HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn viết b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Tìm câu nói của bác thợ săn? - Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ khó. - Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. *GV đọc bài trước khi HS viết d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài g) Chấm bài: GV chấm một số bài HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi - Kêu lên vì vui mừng - Tương tự. -Tổng kết cuộc chơi. Bài 3a : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập, xem lại bài và sửa lỗi sai (nếu có) và chuẩn bị bài sau Hát con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. - Theo dõi. - Đoạn văn có 4 câu. - Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. - Có mà trốn đằng trời. - Dấu ngoặc kép. - HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. - HS nghe. - HS viết bài - HS dò bài, soát lỗi - HS thực hiện theo y/c Reo. Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ - Đọc đề bài. -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa - HS nghe. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. .............................................................................. Mĩ thuật ( GV bộ môn dạy) .............................................................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2015 Tập đọc: CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài. -Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khônGọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét HS. 3. Bài mới: Cò và Cuốc Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài b) Luyện phát âm và đọc câu Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS đọc, * Đọc đoạn trong nhóm: * Đọc đoạn trước lớp: d) Thi đọc Ò Nhận xét, tuyên dương. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cò đang làm gì? Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò? 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói. - Hát - 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - HS nxét - Theo dõi. HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đọc đoạn trước lớp -HS thi đua đọc. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm Cò đang lội ruộng bắt tép. Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. - HS nghe - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN: BẢNG CHIA 2 I. MỤC TIÊU: -Lập được bảng chia 2. -Nhớ được bảng chia 2. -Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 2) -Làm được BT1,BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Phép chia. Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét. 3. Bài mới : Bảng chia 2 Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 Nhắc lại phép nhân 2 GV gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? Cho HS viết phép nhân Nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Cho HS viết phép chia Nhận xét Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2 Làm tương tự như trên sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS nêu kết quả phép tính, GV ghi kết quả - Cho HS làm vào vở - Nhận xét HS * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS tự giải bài toán. - GV chấm, chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Y/c HS đọc bảng chia 2 - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Một phần hai Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. HS đọc phép nhân 2 Có 8 chấm tròn. HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 HS trả lời: Có 4 tấm bìa HS viết phép chia 8 : 2 = 4 HS lặp lại. HS tự lập bảng chia 2 2 : 2 = 1 6 : 2 = 3 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 ..... - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS nêu KQ: 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 - Nhận xét - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn - Mỗi bạn được mấy cái kẹo? - HS tự giải bài toán. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo - HS đọc thuộc - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU: -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2) -Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Từ ngữ chỉ chim chóc. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét từng HS. 3. Bài mới Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm, dấu phẩy *Bài 1 Treo tranh minh hoạ và giới thiệu .Gọi HS nhận xét và chữa bài. Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên. *Bài 2 GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ. Gọi HS nhận xét và chữa bài. Yêu cầu HS đọc. GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu: + Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”? ... *Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn. Gọi 1 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu Mở SGK, trang 35. Quan sát hình minh hoạ. 3 HS lên bảng gắn từ. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; 4- đại bàng ; 5- vẹt; 6- sáo sậu ; 7- cú mèo. Đọc lại tên các loài chim. Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ. Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ. a) quạ b) cú e) cắt c) vẹt d) khướu Chữa bài. HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. -Vì con quạ có màu đen. Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu. Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Nhận xét, chữa bài. HS đọc lại bài. Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô I. MỤC TIÊU: - Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA G V ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA H S II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V) 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở 2. Trò chơi “nhảy ô” - Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3 phân hóa đối tượng:Củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán” 8p – 10p 1p – 2p 1 x 8 nhịp 19p – 23p 3 – 5 lần 3 – 5 lần 4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. ˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜ p ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ p ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ - Nghiêm túc thực hiện ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ p ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ p - Tập hợp thành 4 hàng ngang - HS reo “ khỏe” .............................................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 30 tháng 2 năm 2015 Chính tả (Nghe viết): CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật . - Làm được BT 2a ; BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: VBT Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ Nhận xét HS. 3. Bài mới Cò và Cuốc Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó * GV đọc bài trước khi viết d) Viết chính tả - GV đọc chính tả cho HS viết e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. GV nhắc lại các từ đúng. Bài 3a: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói” Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. - HS nxét Theo dõi bài viết. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Dấu hỏi. - Cò, Cuốc, Chị, Khi. -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS viết chính tả vào vở - HS tự soát lỗi Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. Đáp án: riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai, dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt, dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ, HS viết vào Vở Bài tập. - Các tổ chơi trò chơi ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá, HS làm bài tập vào Vở bài tập - HS nghe. - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ......................................................................... Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh . SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Một phần hai. - Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá? Hát HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá. GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới Luyện tập *Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. * Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. Bài 3: HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 HS trình bày bài giải Nhận xét HS 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương - HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 Nhận xét - HS làm bài 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 - Nhận xét -2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. 1 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. .......................................................................... TNXH: CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (Tiết 2) .......................................................................... Sinh hoạt tập thể I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp. - Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp. - Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp múa hát tập thể. .............................................................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014 Thể dục: ( GV bộ môn dạy) ............................................................................... Toán: MỘT PHẦN HAI I. MỤC TIÊU: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Làm được BT1; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng chia 2. - Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2 - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Một phần hai Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai. Ò Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. v Hoạt động 2: Thực hành *Bài 1: - HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D? Nhận xét * Bài 2: (HS K- G làm) - HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D? - Nhận xét * Bài 3: (HS KG làm) - Trò chơi: Đoán hình nhanh. Hướng dẫn HS cách chơi. Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. GV nhận xét – Tuyên dương. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 4 HS lên bảng làm bài. Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo Bạn nhận xét. HS quan sát hình vuông HS viết: ½ HS lặp lại. HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. Hình A và C có ½ số ô vuông được tô màu - Nhận xét - HS trả lời: hình A, C - Nhận xét - HS chơi đoán hình - HS nxét, bổ sung - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ......................................................................... Tập viết: CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: R Hãy nhắc lại câu ứng dụng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S Chữ S cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA Tuan 22.2013-2014 . L2.doc
Tài liệu liên quan