Giáo án Lớp 2 Tuần 22 - Trường TH1 xã Tam Giang

 

 KỂ CHUYỆN

Tiết 22: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện ( BT1).

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyên ( BT2) .

* Dành cho HS Khá/ Giỏi:Kể lại toàn bộ truyện( BT3).

 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể, nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.

2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc42 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 22 - Trường TH1 xã Tam Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 KT bài cũ : Chữa, nhận xét bài kiểm tra. Hoạt động 2 : Nhắc lại phép nhân;giới thiệu phép chia; mối quan hệ. A/ Phép nhân : -Giáo viên viết : 3 x 2 = 6 -Mỗi phần có 3 ô , vậy 2 phần có mấy ô ? -Vậy 3 x 2 = ? B/ Phép chia cho 2 : -Trực quan : ------------------ -Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ. -Hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? -Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” . -Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia. -Nhận xét. C/ Phép chia cho 3 : -Trực quan : 6 ô vuông. -6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? -Viết : 6 : 3 = 2. -Nhận xét. D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia. -Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô. -3 x 2 = 6. -Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 2 = 3 -Có 6 ô chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 3 = 2 -Từ một phép nhân ta có thể lập mấy phép chia tương ứng ? 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2. Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở học sinh quan sát hình vẽ và tính theo mẫu. Gợi ý: Lấy tích chia cho thừa số thứ nhất và ngược lại -Gọi 2 em lên bảng làm. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 2 em lên bảng làm. -Nhận xét, chấm điểm Hoạt động 4: Củng cố : - Phép chia là phép tính ngược của phép nhân đúng hay sai? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học bài. -2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6. -Học sinh viết : 3 x 2 = 6. -Mỗi phần có 3 ô. -HS đọc : 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia. -Quan sát. -Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “sáu chia ba bằng hai” . -HS viết bảng con 6 : 3 = 2. -Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6 -Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3. -Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2. -2 phép chia tương ứng . -HS viết : 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2. - Cho phép nhân viết 2 phép chia tương ứng. a/ 3 x 5 = 15 b/ 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 c/ 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 -HS làm vở. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. a/ 3 x 4 = 12 b/ 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Tiết 22: Cuộc sống xung quanh ( tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết : 1.Kiến thức : Nêu được một số nghề nghiệp và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. *- Các kĩ năng được giáo dục trong bài: -Tìm kiếm và xử lý thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin, phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nơng thơn. - phát triển kĩ năng hợp tác quá trình thực hiện cơng việc. Dành cho HS Khá/ Giỏi:Mô tả một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân nơi mình sống. 2.Kĩ năng : Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người. 3.Thái độ : Ý thức gắn bó, yêu quê hương. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 46,47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : KT bài cũ : -Kể tên một số ngành nghề ở địa phương em? Ích lợi của ngành nghề đó? -Người dân ở những vùng miền khác nhau làm những ngành nghề như thế nào ? -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : *- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố. - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết ? -Từ kết quả thảo luận trên em rút ra kết luận gì ? Kết luận : Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. Hoạt động 3 :*- Kể tên một số nghề của người dân thành phố qua hình. Trực quan : Tranh trang 46, 47. Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ ? -Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ ? -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhận xét. Hoạt động 4 : Liên hệ thực tế . -Bạn sống ở huyện nào ? Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì . Hãy mô tả công việc của họ cho cả lớp biết ? Truyền đạt: Để bảo vệ môi trường xung quanh mọi người cần có ý thức BVMT như khơng thải rác xuống sông, không làm nhà tiêu trên sông Hoạt động 5 : Củng cố : - Em hãy kể tên một số nghề chính của người dân nơi em sống? Dành cho HS Khá/ Giỏi:Em hãy mô tả một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân nơi em sống? -Giáo dục tư tưởng.-Nhận xét tiết học. -Dặn dò -Bài :Cuộc sống xung quanh/ tiết1. -Thảo luận cặp đôi. Công an. Công nhân Giáo viên. -Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. -Vài em nhắc lại. -Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. - Hình 1 vẽ Ủy ban nhân dân quận, Bưu điện, - 1 số nghề như: công nhân lái tàu, công nhân may, -Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng. -Cá nhân phát biểu : Những người dân nơi bạn sống làm nghề nuôi tôm, nuôi cá, đánh bắt tôm cá - nghề nuôi tôm, nuôi cá, đánh bắt tôm cá - HS K/ G: VD: Làm vuông: Đắp bờ, làm cống để đưa nước ra vào để nuôi tôm, -Học bài. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 CHÍNH TẢ(Nghe viết) Tiết 43 : Một trí khôn hơn trăm trí khôn I/ MỤC TIÊU :1.Kiến thức : - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi của nhân vật. - Làm được BT2.b; * Dành cho HS khá/ giỏi BT3,b. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh con người nếu có tài có đức luôn được tôn trọng. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài chính tả “Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” . Viết sẵn BT 2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : KT bài cũ : -Giáp viên đọc cho học sinh viết các từ: vỉ thuốc, tuốt lúa, luộc khoai. -Nhận xét, chấm điểm. *Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chính tả. a/ Nội dung bài tập chép ; -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Tìm câu nói của người thợ săn ? -Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. -Giáo viên đọc cho HS (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại bài chính tả: 1 lần. đ/Chấm, chữa bài: -Thu 5 – 7 bài chấm. -Nhận xét, sửa lỗi lên bảng. Hoạt động 3 : Bài tập. Bài 2,b : Yêu cầu gì ? Đọc lần lượt từng ý. - Ngược lại với thật. - Ngược lại với to. - Đường hẹp và nhỏ trong làng xóm, phố phường. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng . *Bài 3,b: Dành cho HS Khá/ Giỏi : -Nhận xét, chỉnh sửa . Hoạt động 4 : Củng cố : -HDHS củng cố bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng. - Dặn dò – Sửa lỗi. -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Một trí khôn hơn trăm trí khôn . -2 em nhìn bảng đọc lại. -Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. -Có mà trốn đằng trời. -Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - buổi sáng,cánh đồng cuống quýt, reo lên, thọc -Viết bảng . -Nghe đọc, viết vở. - Soát bài. -Tìm các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã . HS viết từ tìm được vào bảng con: Đáp án:giả nhỏ – ngõ( hẻm) . -HS khá/ giỏi thực hiện: Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã. 3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. Đáp án: vẳng, thỏ thẻ, ngẩn. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng THỂ DỤC BÀI 43 :ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG-TRÒ CHƠI:NHẢY Ô TIẾP SỨC. -I.MUC TIÊU: -Oân động tacsRLTTCB.Động tác 2 chân rộng bằng vai(2 bàn chân thẳng hướng phía trước),2 tay đưa ra trước-dang ngang-lên cao –thẳng hướng. -Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.Bước đầu biết cách thực hiện đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông ,dang ngang. -Biết cách chơivà tham gia chơi được trò chơi:Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. -Mục đích:Tăng cường sức khỏe cho học sinh ,phát triển cac tố chất thể lực ,đặc biệt là sức nhanh,khả năng mềm dẻo ,khéo léo,linh hoạt,giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật,tinh tần tập thể cho học sinh. -II.ĐIA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN -Trên sân trường ,vệ sinh nơi tâp đam bảo an toàn tập luyện -Chuẩn bị:còi,phấn. -III.NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY HOẠT ĐỘNG CỦATRỊ I.PHẦN MỞ ĐẦU -Ổn định ,nhận lớp phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học -Chấn chỉnh trang phục và đội hình -Khởi động:Điều khiển lớp thực hiện. -Kiểm tra bài cũ:1-2hs -Lắng nghe -Thực hiện -Thực hiện -Thực hiện II.PHẦN CƠ BẢN +.Ôn Động tác 2 chân rộng bằng vai(2 bàn chân thẳng hướng phía trước),2 tay đưa ra trước-dang ngang-lên cao thẳng hướng-vềTTCB -Nêu tên động tác. -Điều khiển hs thực hiện -Quan sát, nhắc nhở ,dặn dò ,uốn nắn sưa sai cho hs. -Nhận xét sau lần tập nhắc nhở dặn dò hs hạn chế. +Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang,2 tay chống hông. -Nêu tên động tác. -Giải thích cách thực hiện động tác tập mẫu . -Điều khiển hs thực hiện -Quan sát, nhắc nhở ,dặn dò ,uốn nắn sưa sai cho hs. -Nhận xét sau lần tập . -Biểu dương tổ thực hiện tốt. -Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn chế. +.Trò chơi:'' Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. -Nêu tên trò cơi -Nhắc lại cách chơi,luật chơi, qui định. -Điều khiển lớp thực hiện thử. -Nhận xét sau lần chơi,nhắc nhở,dăn dò -Điều khiển thật thi đua. -Nhận xét sau lần chơi -Biểu dương hs thực hiện tốt -Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn chế,và phạt theo qui định -Nhận xét lớp thực hiện trò chơi . -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Vỗ tay biểu dương -Lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Vỗ tay biểu dương -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe III.PHẦN KẾT THÚC -Điều khiển lớp thực hiên các động tác thả lỏng -Cùng lớp củng cố lại bài học -Nhận xét và đánh giá giờ học,giao bài về nhà ,nhắc nhở dặn dị học sinh ơn luyện ơ nhà. -Thực hiện -Thực hiện -Lắng nghe KỂ CHUYỆN Tiết 22: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện ( BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyên ( BT2) . * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Kể lại toàn bộ truyện( BT3). 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể, nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :KT bài cũ : -Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” -Nhận xét,chấm điểm từng em. * Giới thiệu bài. -Tranh : Bức tranh minh họa cho câu chuyện nào ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. Hoạt động 2 : Đặt tên cho từng đoạn truyện . -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 1. -GV giải thích : Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như “Chú Chồn kiêu ngạo” có thể là một cụm từ như “Trí khôn của Chồn” . -Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 là Chú Chồn kiêu ngạo ? -Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì ? -Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho truyện mà vẫn thể hiện nội dung của đoạn truyện này ? -GV yêu cầu chia nhóm . -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 3 : Kể lại từng đoạn truyện. -Bước 1.Kể trong nhóm Bước 2 .Kể trước lớp. Yc các nhóm trình bày. -GV gợi ý cho học sinh còn lúng túng. Đoạn 1 : Gà Rừng và Chồn là đôi bạn nhưng Chồn có tính xấu gì ? Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ? Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn ? -Người thợ săn đã làm gì ? -Gà Rừng nói gì với Chồn ? -Lúc đó Chồn như thế nào ? Đoạn 3 : Gà Rừng nói gì với Chồn ? -Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì ? Đoạn 4 : -Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ? -Chồn nói gì với Gà Rừng ? -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 4 : * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Kể lại toàn bộ truyện. - Gọi 3 em K/G lần lượt 2 – 4 em kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 5 : Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học -Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -4 em kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng” -1 em đọc yêu cầu , đọc cả mẫu. -Đọc thầm đoạn 1.Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo hợm hĩnh của Chồn. -Nội dung của từng đoạn truyện đó. -VD: Chú Chồn hợm hĩnh. -Chia nhóm thảo luận đặt tên cho 3 đoạn truyện còn lại. -Đại diện nhóm trình bày. Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm Đoạn 3 :Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn . Đoạn 4 : Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng -Nhận xét, bổ sung. -Mỗi nhóm 4 em cùng nhau kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. -Chồn luôn coi thường bạn : Cậu có bao nhiêu trí khôn ? Mình chỉ có một trí khôn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. -Đôi bạn gặp người thợ săn, vội nấp vào hang. Reo lên chọc gậy vào hang. -Cậu có trăm trí khôn nghỉ kế gì đi. -Chồn sợ hãi buồn bã chẳng có trí khôn nào trong đầu. -Mình sẽ làm thế cậu cứ thế nhé. -Giả vờ chết.. bỗng vùng chạy ông ta đuổi theo thời cơ cho Chồn chạy trốn. -Khiêm tốn. -Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. HS Khá/ Giỏi:Kể lại toàn bộ truyện. - Kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Phải có tính khiêm tốn không nên kiêu căng. -Tập kể lại chuyện. TOÁN Tiết 108 : Bảng chia 2 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : -Lập đượcbảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2 . - biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2). - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. - HTTV về lời giải ở BT2. * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 3 : 2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn . 2.Học sinh : Sách, vở, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : Tính : 5 x 6 = 4 x 7 = 3 x 9 = 30 : 5 = 28 : 4 = 27 : 3 = 30 : 6 = 28 : 7 = 27 : 9 = -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 2 : Giới thiệu phép chia từ phép nhân 2. A/ Phép nhân 2 . -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. -Hỏi : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ? -Em viết phép nhân như thế nào ? -Ghi bảng : 2 x 4 = 8. -Nhận xét. B/ Phép chia. -Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn, hỏi có mấy tấm bìa ? -Vì sao em biết có 4 tấm bìa ? -Ghi bảng 8 :2 = 4. C/ Nhận xét. -Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ? D/ GV cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia. -Giới thiệu . Đây là bảng nhân 2. 2 x 1 = 2 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 2 x 7 = 14 2 x 3 = 6 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 9 = 18 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20 -GV chỉ vào bảng chia 2. Giới thiệu . Đây là bảng chia 2. -Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng chia 2 bằng nhiều hình thức: xóa dần bảng, cho HS đọc đồng thanh, cá nhân. Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 1:-Yc học sinh nhẩm và làm bài vào vở. -Nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. -Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? -12 kẹo được chia đều cho mấy em ? Tóm tắt : 2 em : 12 kẹo 1 em : kẹo? -Nhận xét. * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu. Hoạt động 4 : Củng cố : -Cho HS thi đọc thuộc bảng chia 2. Nhận xét tiết học. Dặn dò. -3 em lên bảng .Lớp làm giấy nháp. -HS làm theo với 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. -4 tấm bìa có 8 chấm tròn. -Viết : 2 x 4 = 8 -Vài em đọc : hai nhân bốn bằng tám. -Có 4 tấm bìa . -Vì 8 : 2 = 4. Có 4 tấm bìa . -Vài em đọc : tám chia hai bằng bốn. -Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 8 : 2 = 4. -Chia nhóm tự lập bảng chia 2 tiếp. -Học sinh hình thành bảng chia 2. 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 -HTL bảng chia 2. - 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 -1 em đọc đề toán. Đọc thầm phân tích đề. -Có 12 cái kẹo. -Chia đều cho 2 bạn. -1 em lên bảng giải. Lớp làm vở. Giải Số kẹo mỗi em được chia là :/ Mỗi em được chia số kẹo là: 12 : 2 = 6 (kẹo) Đáp số : 6 cái kẹo. * HS K/G có thể làm thêm: 12 : 2 20 : 2 4 6 7 8 10 8 : 2 16 : 2 14 : 2 -HTL bảng chia 2. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 66: Cò và Cuốc I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc : -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. Hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó : cuốc, thảnh thơi. -Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các câu hỏi ở cuối bài). *- Các kĩ năng được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. - Thể hiện sự thơng cảm: biết thơng cảm với mọi người xung quanh. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng các từ khó, rõ ràng, rành mạch . 3.Thái độ : Phải lao động làm việc mới thấy vui khi nhìn thấy hiệu quả lao động. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Cò và Cuốc”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : Gọi 2 em đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Khi gặp nạn Chồn ntn? -Vì sao một trí khôn của Gà Rừng hơn trăm trí khôn của Chồn? -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 2 : Luyện đọc. -GV đọc mẫu lần 1 (giọng Cuốc ngạc nhiên ngây thơ, giọng Cò dịu dàng vui vẻ). -Trực quan : Tranh minh họa. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu : -Luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh. Đọc từng đoạn trước lớp: Chia 2 đoạn : Đoạn đầu : từ đầu hở chị. Đoạn 2 : còn lại. -Luyện đọc câu : +Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// +Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// -Gọi 2 HS đọc 2 đoạn. -Gọi 1 HS đọc các từ chú giải : (STV/tr 38) Đọc từng đoạn trong nhóm. -Yc chia mỗi nhóm 2 em . Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh từng đoạn, cả bài. YC cả lớp đọc đồng thanh toàn bài: 1 lần. -Nhận xét. Hoạt động 3 : *- Tìm hiểu bài. -Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? -Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? -Cò trả lời Cuốc thế nào ? -Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? Hoạt động 4 : Luyện đọc lại. -Yc HS đọc bài theo 3 vai: người dẫn chuyện, cò, cuốc -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 5 : Củng cố : -Câu chuyện khuyên em điều gì ? -Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Đọc lại bài. -2 em đọc bài mỗi em đọc 2 đoạn và TLCH. -Theo dõi. -Quan sát . -HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. -Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. -Luyện đọc cá nhân. -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn . -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài) -Đồng thanh. -Đọc thầm. -Cuốc hỏi :Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? -Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. -Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì ? -HS trả lời theo suy nghĩ :VD: -Khi lao động không e ngại vất vả khó khăn. -Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý. -Phải lao động mới sung sướng ấm no. -Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. -3-4 nhóm đọc theo phân vai. Thi đọc truyện. -Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. -Đọc lại bài. TOÁN Tiết 109 : Một phần hai I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)“Một phần hai”, biết viết và đọc - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Bìa tập cần làm: Bài 1; Bài 3. * HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm BT2. 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. 2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :KT bài cũ : Kiểm tra HTL bảng chia 2. -Gọi 2 em đọc thuộc bảng chia 2 và hỏi một vài phép chia trong bảng. -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 2 : Giới thiệu “Một phần hai” -Trực quan : hình vuông . -Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ? -GV tô màu . -Hỏi : Trong hình vuông này có mấy phần tô màu -Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông . -Một phần hai được viết như sau : đọc là Một phần hai. -Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) tức là hình vuông. còn gọi là một nửa. -Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác. -Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn. 1/2 -Có 1 hình tam giác chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần , còn lại một phần hai tam giác. -Nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 :Gv vẽ các hình lên bảng. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -HDHS quan sát hình. -Yêu cầu học sinh tô màu các hình và trả lời. -Theo dõi và nhắc nhở học sinh tô màu khéo. -Nhận xét cho điểm . * HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm BT2. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -HDHS quan sát hình ở sgk. -Vì sao hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá ? -Nhận xét. Hoạt động 4 : Củng cố -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Dặn dò, HTL bảng chia 2. -Vài em đọc thuộc bảng chia 2, -Quan sát. -2 phần bằng nhau. -Một phần hai được tô màu. -Một phần hai hình vuông. -Viết bảng : -Học sinh đọc “Một phần hai” -Vài em đọc. - còn gọi là một nửa. -Lớp thực hiện với các tấm bìa hình tròn, hình tam giác. -Học sinh tô màu các hình và trả lời. Bài 1: -Đã tô màu hình vuông. -Đã tô màu hình tam giác. -Đã tô màu hình tròn * HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm BT2 vào vở: Hình A, hình C đã khoanh vào số con cá. Bài 3: Hình nào đã khoanh vào con cá. -Quan sát, tự làm -Hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá. -Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con được khoanh. -H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 22.doc
Tài liệu liên quan