Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ
DẤU CHẤM,DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Mở rộng từ ngữ về loài thú.
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. Rốn kĩ năng núi, viết thành câu.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ các loài thú quý hiếm.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, Tranh bài 1, thẻ từ bài 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 24 - Trường tiểu học Đa Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Luyện tập
Bài 1: Xếp tên các con vật sau vào 2 nhóm thích hợp (lợn, gà, trâu, chó, vịt,
Ngan, ngựa, sói, chồn, cáo, khỉ, thỏ , ngỗng, mèo, gấu, hươu, hổ, sóc)
- Yêu cầu hs làm vào vở
- GV nhận xét, nhấn mạnh loài thú có 4 chân
- Nêu ích lợi của một số con vật?
- GD hs biết bảo vệ loài thú quý hiếm.
Bài 2: Điền vào chỗ chấm tên các con vật thích hợp
phi nhanh như bay.
Dữ như
Nhanh như
Bài 3: Gạch dưới cụm từ trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
a) Cò đang lội ruộng bì bõm.
b) Voi kéo gỗ rất khỏe.
- Gọi hs lên bảng
- Yêu cầu hs đặt câu hỏi cho bộ phận vừa gạch chân
- Nhận xét, tuyên dương
*Củng cố cách đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân (khi đặt câu hỏi cho bp gạch chân thì bp gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi.)
HĐ2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a)Những con vật có 2 chân: gà, vịt, ngan, ngỗng
b) Những con vật có 4 chân: trâu, chó,
ngựa, sói, chồn, cáo, khỉ, thỏ, mèo, gấu,
hươu, hổ, sóc.
- Hs làm miệng
- Ngựa phi nhanh như bay.
- Dữ như hổ.
- Nhanh như sóc.
1 HS đọc yêu cầu.
- 2 hs lên bảng gạch
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a) Cò đang lội ruộng bì bõm.
b) Voi kéo gỗ rất khỏe.
- HS nêu nối tiếp
a) Cò đang lội ruộng như thế nào?
b) Voi kéo gỗ như thế nào ?
- 1, 2hs nhắc lại
__________________________________________________________________Thứ tư ngày 21 tháng 2 năm 2018
Toán
MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết một phần tư
- Biết viết và đọc một phần tư.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục hs yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, các mảnh giấy bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu một phần tư.
- GV đưa ra 1 hình vuông.
- Chia hình vuông làm 4 phần bằng nhau. Tô màu một phần, ta đã tô màu một phần tư hình vuông.
- Hướng dẫn viết : 1
4
- Đọc : một phần tư.
HĐ2.Luyện tập
* GV chia nhúm, phát cho mỗi nhóm một tấm bìa theo hình cho sẵn (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác) yêu cầu hs tô màu 1/4 hình đó hoặc dựng kéo cắt chia hình đó thành 4 phần bằng nhau.
- Luyện viết 1/4
Bài 1: (119 sgk)
- GV cho HS quan sát hình vẽ
- GV kết luận: hình A, B,C, D đó tô màu vào 1
4
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- HS nhắc lại cách viết, đọc 1
4
- Học sinh làm việc nhóm 4
- Thực hành bằng những tấm bìa có sẵn
- Nhiều HS nêu và nhận xét hình nào đã tô màu một phần tư đúng nhất và nhanh nhất.
- HS viết bảng con
- Học sinh quan sát trả lời nối tiếp
- Hình A,B và C được tô màu 1/4
- HS viết lại ra bảng con và đọc đồng thanh 1 / 4.
- Tìm trong thực tế xem có đồ vật nào được chia thành 4 phần bằng nhau
___________________________________________________
Tập đọc
VOI NHÀ
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc đúng các từ : Khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lúc lắc, quặp chặt vòi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm.
- Hiểu các TN: khựng lại, rú ga, thu lu. Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành vọi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục hs có ý thức bảo vệ môi trường và các loài thú.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động
- Hát bài : Chú voi con
- GV giới thiệu tên bài
HĐ2. Bài mới
- GV đọc mẫu toàn bài
a. Luyện đọc câu
- Hướng dẫn đọc từ khó
b. Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ(bảng phụ)
Nhưng kìa,/con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.//Lôi xong ,/nó huơ vòi về phía lùm cây/rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
c. Luyện đọc nhóm
- Thi đọc
HĐ3. Tìm hiểu bài
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
- Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi
Đến gần xe?
- Theo em nếu voi đập tan xe thì có nên bắn không?Vì sao?
- Con voi đã giúp họ thế nào?
- Tại sao họ lại nghĩ gặp được voi nhà?
HĐ4. Luyện đọc lại:
HĐ5.Củng cố -Dặn dò:
- GV cho hs xem tranh voi giúp người, nó là bạn thân của bà con TN.
- HS hát bài: Chú voi con ở bản Đôn
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp câu,tìm từ khó
+ Ví dụ: khựng lại, lúc lắc, quặp
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Chia 3 đoạn, 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS luyện đọc câu ngắt nghỉ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Nhận xét sửa sai
- HS đọc nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được.
- Sợ voi đập tan xe
- Không, vì voi là loài thú quý hiếm cần được bảo vệ.
- quặp chặt vòi vào đầu xe lôi xe ra
- vì nó không phá xe mà còn giúp người
- 1, 2 hs đọc bài
- HS đặt câu theo mẫu Con gì là gì? để nói về con voi.
Voi là bạn của bà con Tây Nguyên.
_____________________________________________
Tập viết
CHỮ HOA U, Ư
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết viết chữ hoa U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ: Ươm cây gây rừng theo cỡ vừa và nhỏ.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Có ý thức rèn viết đẹp, đúng mẫu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ, bảng phụ.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Hướng dẫn HS quan sát chữ U hoa.
- GV viết mẫu và nêu lại cách viết.
- Hướng dẫn viết chữ Ư hoa.
+ Hướng dẫn nhận xét so sánh chữ U và chữ Ư: giống nhau 2 nét cơ bản, khác nhau chữ Ư có dấu phụ.
- GV viết mẫu cho HS quan sát.
b) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng (mở bảng lớp).Gọi hs đọc, giải thích.
- Yêu cầu hs nhận xét các chữ trong cụm từ
- GV viết mẫu chữ Ươm cỡ vừa,cỡ nhỏ
- Nhận xét
c) Hướng dẫn viết vào vở từng dòng.
- GV thu vở nhận xét.
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- HS quan sát, nhận xét:
+ Chữ U cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải.
- HS lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con chữ U
- HS nhận xét, so sánh.
- Viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- HS đọc: Ươm cây gây rừng
- HS quan sát, nhận xét độ cao các chữ cái:
+ Chữ U, Ư, g, y cao 2,5 li.
- Chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết chữ Ươm vào bảng con.
- Nhận xét.
- HS viết vào vở lần lượt từng dòng.
- HS quan sát, nhận xét độ cao các chữ cái:
__________________________________________________________________
Chính tả (Nghe - viết)
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Quả tim Khỉ"
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Có ý thức rèn chữ viết đúng đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1.Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài chính tả
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
- Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu, những lời đó đặt sau dấu gì?
- Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc cho HS viết
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Điền s hay x
- ay sưa, ay lúa
- ông lên, dòng ông
- Yêu cầu hs làm vào VBT, gọi 1 hs lên chữa bài.
- Nhận xét, đọc lại các từ vừa điền.
Bài 3a: Tìm tên các con vật bắt đầu bằng s:
GV cho cả lớp làm miệng
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- 2 HS đọc lại.
- HS nêu: Khỉ, Cá Sấu, Tôi vì là tên nhân vật và các chữ đầu câu.
- Lời của Khỉ đặt sau dấu hai chấm, gạch ngang đầu dòng.
- HS tự tìm từ khó viết:
+ Ví dụ: chả ai chơi, Cá Sấu,...
- HS viết từ khó vào bảng con.
- HS viết vở.
- Soát bài.
- 1 HS đọc yờu cầu
- Cả lớp làm vào vở bài tập
- 1 em lên bảng chữa bài.
- say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông.
- Nhận xét.
- HS nêu miệng: sói, sẻ, sứa, sóc, sên
- Nhận xét - bổ sung
_____________________________________________
Ôn toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố nhận biết một phần tư của đơn vị, củng cố bảng chia 4.
- Thực hành làm toán có phép chia và công (trừ). Giải toán có lời văn.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục học sinh có ý thức ôn bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS đọc lại bảng chia 4.
- GV hỏi: 16 : 4 = 4 được lập từ phép nhân nào trong bảng nhân 4?
Bài 2: Tính:
21 : 3 x 5 =
18 : 2 + 68 =
59 - 2 x 8 =
71 - 16 : 4 =
* Củng cố cách làm: Nếu phép nhân hoặc chia đứng sau phải thực hiện nhân(chia )trước.
Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải.
Có : 15 quyển vở.
Chia đều cho : 3 bạn
Mỗi bạn : .... quyển vở ?
Bài 4: Số?
1 của 24 kg là
4
1 của 32 cm là
4
1 của 12 dm là
4
Bài 5: Tự vẽ một hình bất kì rồi chia hình đó thành 4 phần bằng nhau và tô màu một phần
HĐ2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu
4 : 4 = 12 : 4 = 36 : 4 =
20 : 4 = 16 : 4 = 32 : 4 =
4 x 4 = 16
- H/s đọc lại bảng chia 4.
- HS làm vào vở ôn toán
- Chữa lần lượt từng bài
21 : 3 x 5 = 7 x 5 59 – 2 x 8 = 59 -16
= 35 = 43
- Nhận xét 2 phép tính có gì khác nhau
- HS nêu nối tiếp: Có 15 quyển vở chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quyển vở?
Bài giải
Mỗi bạn được số quyển vở là:
15 : 3 = 5 (quyển vở)
Đáp số: 5 quyển vở
- HS nêu kết quả và giải thích
- Vì 24 : 4 = 6 nên ¼ của 24 kg là 6 kg
- HS thực hành vẽ, chia 4 phần rồi tô màu 1 phần tư hình đó.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố bảng chia 4. Nhận biết một phần tư.
- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán có lời văn.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Luyện tập
Bài 1: tính nhẩm
8: 4 = 12 : 4 = 20 : 4 = 28 : 4 =
36 : 4 = 24 : 4 = 40 : 4 = 32 : 4 =
*Củng cố bảng chia 4
Bài 2: Tính nhẩm:
4 x 3 4 x 2 4 x 1
12 : 3 8 : 4 4 : 4
12 : 4 8 : 2 4 : 1
* Củng cố cách tìm thừa số: Lấy tích chia cho thừa số thứ nhất được thừa số thứ hai và ngược lại
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
4 tổ : 40 học sinh
1 tổ : học sinh?
- Gọi hs đọc bài toán, nêu cách làm
- Cho hs làm bài vào bảng con, đọc bài giải, nhận xét
Bài 4: Gọi hs đọc bài toán, nêu tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- Thu một số bài, nhận xét
* Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 5
- Yêu cầu hs quan sát kĩ và nêu đáp án đúng.
* Củng cố về cách nhận biết ¼.
HĐ2. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- HS nối tiếp nhau đọc phép tính và nêu kết quả.
- HS nêu kết quả nối tiếp
- Nhận xét các phép tính của từng cột mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- 2, 3 hs nhắc lại
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc đề và phân tích, nêu dạng toán
- HS làm bảng con
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là:
40 : 4 = 10(học sinh)
Đáp số: 10 học sinh
- HS tự làm bài vào vở.
Số thuyền để chở hết số khách là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền
- HS quan sát tranh và nêu đáp án:
Hình a đã khoanh vào ¼ số con hươu
- 2,3 hs đọc lại bảng chia 4
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ
DẤU CHẤM,DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Mở rộng từ ngữ về loài thú.
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. Rốn kĩ năng núi, viết thành câu.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ các loài thú quý hiếm.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, Tranh bài 1, thẻ từ bài 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gắn tranh
- Yêu cầu hs quan sát nêu tên
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm việc theo cặp.
- Tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức
- GV phổ biên cách chơi, luật chơi
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: HS làm miệng.
- GV chia lớp thành các nhóm: hổ, voi, thỏ, sóc...
- Khi GV nói "hổ" - HS nhóm hổ nói "dữ như hổ"
- Khuyến khích HS tìm thêm các từ tương tự (VD: nhát như cáy)
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ chấm. (bảng phụ)
- Yêu cầu hs làm vào VBT
- Thu một số bài, nhận xét
*Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS quan sát tranh nêu tên các con vật có trong tranh
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận tìm từ thích hợp chỉ tính nết của mỗi con vật.
- 2 đội lên tham gia chơi
- Gắn thẻ từ ghi đặc điểm tương ứng với con vật
- Nhận xét, đọc lại
- HS lần lượt nêu các thành ngữ theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét
- HS tự tìm
- HS đọc yêu cầu,đọc đoạn văn
- HS làm vào VBT, 1 hs làm bảng phụ
- Gắn bảng nhận xét: Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
______________________________________________
Chính tả (Nghe - viết)
VOI NHÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà.
- Làm đúng bài tập phân biệt chính tả.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục hs có ý thức viết đúng, đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than?
- Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết vở.
- GV thu vở - nhận xét
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Gv treo bảng phụ
- (xâu, sâu): bọ, kim
- (sắn, xắn): củ , . tay áo
- (xinh, sinh): . sống, . đẹp
- (sát, xát): . gạo, . bên cạnh
- Yêu cầu hs làm VBT, 1hs làm bảng phụ
- Thu vở, nhận xét
- Cho hs đọc lại các từ đó (giải thích một số từ khó hiểu)
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- 1 học sinh đọc lại.
- HS trả lời: cấu "Nó đập tan xe mất" có dấu gạch ngang.
-Câu: " Phải bắn thôi" có dấu chấm than.
- HS tự tìm từ khó viết:
+ Ví dụ: huơ, quặp,...
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
- Nhận xét.
- HS viết vào vở.
- Soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở bài tập. 1 hs làm bảng phụ. Gắn bảng nhận xét, chữa bài
- sâu bọ, xâu kim
- sinh sống, xinh đẹp
Củ sắn, xắn tay áo
Xát gạo, sát bên cạnh
- Cả lớp đọc đồng thanh
_________________________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố một số từ ngữ về loài thú.
Củng cố về dùng dấu chấm, dấu phẩy.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ các loài thú.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Luyện tập:
Bài 1: Nối tên con thú với đặc điểm của con thú đó:
Hổ hiền lành
Nai hung dữ
Cáo nhanh nhẹn
Sóc ranh mãnh
Gấu hay đá hậu
Ngựa thường hay hú
Vượn béo và dữ tợn
Bài 2: Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào những chỗ chấm trong đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng chính tả:
Cả nhà Gấu ở trong rừng mùa xuân cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và kiếm mật ongmùa thu Gấu đi nhặt quả hạt dẻ Gấu bố gấu mẹ gấu con cùng béo rung rinh bước đi lặc lè lặc lè.
- Gọi hs đọc lại đoạn văn
- Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy
HĐ2. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- HS nêu miệng
Hổ: hung dữ Nai : hiền lành
Cáo : ranh mãnh Sóc : nhanh nhẹn
Gấu: béo và dữ tợn Ngựa : hay đá hậu Vượn: thường hay hú
- H/s làm bài
- Chữa bài
- Nhận xét
Đoạn văn điền đúng dấu chấm, dấu phẩy
Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu đi bẻ măng và kiếm mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh. Bước đi lặc lè, lặc lè.
Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2018
Tập làm văn
NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nghe và trả lời câu hỏi của chuyện Vì sao ?
- Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Bài mới
*Giới thiệu bài
- GV gắn bảng phụ có ghi câu hỏi
- Yêu cầu hs quan sát tranh trong sách giáo khoa và nêu nội dung
- GV kể (giọng dí dỏm)
- GV cho HS làm việc theo cặp
- Gọi đại diện trình bày
- GVKL
a) Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b) Thấy một con vật đang ăn cỏ,cô bé hỏi cậu anh họ: “Sao con bò này không có sừng hả anh?”
c) Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do lắm
d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
HĐ2. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung
- Nhận xét giờ học
- 1 HS đọc yêu cầu và câu hỏi của bài
- HS quan sát và nêu: đây là cảnh vật ở quê, một cô bé ơ thành phố lần đầu về nông thôn nhìn cái gì cũng lạ
HS lắng nghe.
- Thảo luận 4 câu hỏi và trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét.
- HS kể lại cả câu chuyện dựa vào 4 câu trả lời
- HS viết vào vở bài tập
___________________________________________
Toán
BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
- Dựa vào bảng nhân 5 học sinh tự lập được bảng chia 5.
- Vận dụng bảng chia 5 để làm tính và giải toán.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục hs yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động
- Gọi hs đọc bảng nhân 5
- Nêu tích của bảng nhân 5
HĐ2. Lập bảng chia cho 5:
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân lập bảng chia.
- Gọi hs nêu nối tiếp, gv ghi bảng
- Cho hs đọc bảng chia 5, nhận xét
HĐ3. Luyện tập
Bài 1: Số?
Số bị chia
10
20
30
40
Số chia
5
5
5
5
Thương
*Củng cố bảng chia 5
Bài 2: Gọi HS đọc đề
Mỗi bình có số bông hoa là:
15 : 5 = 3 (bông)
Đáp số: 3 bông hoa
Bài 3: Gọi hs đọc bài toán và tự tóm tắt
- Nhận xét tóm tắt của bài 2 và bài 3
* Chú ý HS phân biệt sự khác nhau chia thành phần bằng nhau và chia theo nhóm.
Yêu cầu hs làm vào vở
- Thu một số bài, nhận xét.
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- 2, 3 hs đọc, lớp đọc đồng thanh
- HS nêu : 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50
- HS làm theo nhóm bàn
- Nêu nối tiếp
HS nhẩm ghi kết quả vào sgk
- 2 đội lên chơi trò chơi tiếp sức
- HS đọc ĐT
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt
5 bình hoa : 15 bông hoa
1 bình hoa : bông hoa ?
- HS làm miệng, đọc bài giải
- 1, 2 hs đọc bài toán, tóm tắt
5 bông hoa : 1 bình
15 bông hoa : bình?
- Cả lớp tự giải vào vở.
Cắm được số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
Đáp số:3 bình hoa
- HS nêu được sự giống nhau và khác nhau giữa bài 2 và bài 3.
- 2, 3 hs đọc bảng chia 5
_____________________________________________
Kể chuyện
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết cùng bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Biết theo dõi bạn kể và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Dựa vào tranh kể lại câu chuyện
- Hãy nêu nội dung từng tranh?
- GV chia nhóm 4, yêu cầu các nhóm kể lại 4 đoạn của câu chuyện
- Gọi đại diện 2 nhóm kể trước lớp
- GV gợi ý khi hs quên lời
VD: Đ1: Vào một ngày đẹp trời, đang leo trèo trên hàng dưa ven sông. Khỉ bỗng nghe thấy một tiếng quẫy mạnh dưới sông. Hoá ra là một con Cá Sấu xấu xí nhe hàm răng nhọn hoắt, nó trườn lên bãi cát nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí
b) Phân vai dựng lại câu chuyện
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung câu chuyện
- Nhận xét giờ học
- HS quan sát tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
+ Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu
+ Tranh 2: Cá Sấu mời Khỉ về nhà chơi
+ Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
+ Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò lủi mất.
- HS nối tiếp kể từng đoạn theo tranh.
- 2 nhóm kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tập phân vai dựng lại câu chuyện.
- 3 nhóm tự phân vai thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
_____________________________________________
Hoạt động tập thể
KĨ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
I. Mục tiêu:
- Biết vai trò, vị trí các thành viên trong nhóm.
- Hiểu được một số yêu cầu khi làm việc nhóm.
- Bước đầu vận dụng để hợp tác. Rèn kĩ năng biết chia se và giúp đỡ bạn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Xem tài liệu giảng dạy.
- HS: Nghiên cứu bài trong SGK.
- Phương tiện: Sách thực hành kỹ năng sống lớp 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài
HĐ2. Trải nghiệm
- HS dùng 1 ngón tay laayd bất kì đồ dùng học tập nào của mình và trả lời: Vì sao các ngón tay cần hợp tác với nhau?
HĐ3. Chia sẻ - Phản hồi:
- HS tự thành lập nhóm và cắt dán bức tranh vể vườn hoa.
- Để hoàn thành bức tranh, công đoạn nào theo em là khó nhất?
- Cần làm gì để cả nhóm vẽ bức tranh hiệu quả?
HĐ4. Xử lí tình huống:
- HS hoạt động cặp đôi để xư lí tình huống.
* Rút kinh nghiệm.
- Hs tựu đánh dấu tích vào điều cần khi thực hiện nhóm.
HĐ5. Hoạt động thực hành:
- GV phát giấy màu khổ A4, bút màu, keo dán, kéo, giấy đã qua sử dụng để các nhóm sẽ bàn bạc và đi đến thống nhất ý tưởng thiết kế thiệp tặng cô.
HĐ6. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Áp dụng điều đã học trong các tiết học.
- HS chú ý nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu và trả lời.
- HS thực hiện theo nhóm.
- Một số nhóm lên sắm vai
- Học sinh trả lời.
- HS nêu các hướng xử tình huống.
- HS làm vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS làm theo nhóm.
_____________________________________________
Ôn Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc trơn rõ ràng từng câu, từng đoạn của bài Quả tim khỉ.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu 1 số từ ngữ, hiểu nội dung bài.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn.
- Giáo dục hs hiểu cần sống chân thật với mọi người .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ ( SGK ).
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1.Luyện đọc thành tiếng
- Gọi hs đọc cá nhân từng câu trong bài
- GV sửa sai cho hs khi hs phát âm chưa đúng
- Gọi hs đọc từng đoạn
- GV nghe và nhận xét, sửa sai
- Gọi hs đọc một số từ ở phần chú giải, gv có thể giải thích thêm cho hs hiểu
HĐ2. Luyện đọc hiểu
C1: Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào?
C2: Cá sấu định lừa Khỉ như thế nào?
C3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
*Câu nói nào của Khỉ làm cá sấu tin Khỉ?
C4: Tại sao cá sấu lại tẽn tò lủi mất?
C5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu?
* Câu chuyện nói với em điều gì?
HĐ3.Củng cố - dặn dò
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS phát âm một số từ khó
Leo trèo, quẫy, dài thượt, ngạc nhiên, tẽn tò, lủi mất
- HS rèn đọc từng đoạn
- Nhận xét
- HS đọc: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
- Khỉ mời cá sấu kết bạn và ngày nào cũng hái hoa quả cho cá sấu ăn.
- Cá sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi,ra đến xa bờ nó mới nói cần quả tim khỉ để dâng lên vua.
- Giả vờ sẵn sàng giúp cá sấu, bảo cá sâu quay lại bờ để lấy quả tim đang để ở nhà.
- Chuyện quan trọng thế mà bạn chẳng bảo trước
- Vì lộ bộ mặt giả dối, bội bạc
- Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh
- Cá sấu: giả dối, bội bạc, độc ác, ngu dốt
- HS nêu nội dung bài học
+ Phải chân thành trong tình bạn, không dối trá.
+ Những kẻ giả dối không bao giờ có bạn.
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. Hiểu nội dung bài thơ.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên, giọng hào hùng thể hiện sự sáng suốt, thông minh của Sư Tử.
- Bạn bè và mọi người xunh quanh ai cũng có khả năng riêng, các em phải thấy ưu điểm trong mỗi người, không xem thường ai.
- BD năng lực tự học, chia sẻ, hợp tác và GD HS tự tin trong học tập
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung câu cần luyện đọc, phấn màu
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện đọc
- Gv đọc mẫu bài thơ 1 lần.
- Hướng dẫn đọc từ khó
- Hướng dẫn đọc câu
+ Nhỏ / to, / khoẻ/ yếu muôn loài /
Ai ai cũng được tuỳ tài lập công //
Voi vận tải / trên lưng quân bị /
Vào trận sao cho khoẻ như voi //
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Sư Tử muốn giao việc cho thần dân như thế nào?
- Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T24.doc