Tiết 2: Toán
Chu vi hình tam giác
Chu vi hình tứ giác
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính thành thạo chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết đọ dài mỗi cạnh của nó.
II. đồ dùng dạy học:
- Thước đo độ dài
III. Các hoạt động dạy học:
20 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u bài:
b. Luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
Đọc từ khó: nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi
- HS đọc CN, ĐT
+ Đọc từng đoạn trước lớp :
- GV hướng dẫn cách đọc cõu khú
- Giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS tiếp nối nhau đọc
- HS đọc câu khó: CN - N - ĐT
- 1HS đọc phần chú giải
- HS đọc theo nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
Tiết 2:
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Khi đang tập dưới đáy sông
Tôm Càng gặp chuyện gì ?
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh .
Câu 2:
Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . .
Câu 3:
- Đuôi của Cá Con có ích gì ?
- Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái
- Vẩy của Cá Con có ích gì ?
- Vẩy của Cá Con là bộ áo áp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? Câu 5:
- HS tiếp nối nhau kể
- 1 HS đọc yêu cầu
- Em thấy Côm Càng có gì đáng khen ?
- Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn
d. Luyện đọc lại:
- HS đọc phân vai
2'
1'
4. Củng cố:
- Em học được ở nhân vật tôm điều gì ?
- Hệ thống bài học
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn .
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết thời điểm ,khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng khoảng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
II. đồ dùng dạy học:
Mô hình đồng hồ
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
2'
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa mô hình đồng hồ : Hãy quay kim đồng hồ chỉ chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút .
- 2 HS lên bảng làm
30'
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ?
- HS quan sát hình TLCH
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30
b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ?
b. . . . lúc 9 giờ
c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ?
c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc 9h15'
d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ?
- Lúc 10 giờ 15 phút
- . . . lúc 11h
Bài 2:
a. Hà đến trường lúc 7h.Toàn đến trường lúc 7h15. Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ?
- HS trả lời miệng
- Hà đến trường sớm hơn 15 phút
b. Ngọc đi ngủ lúc 21h. Quyên ngủ lúc 21h30'. Ai đi ngủ muộn hơn
- Quyên đi ngủ muộn hơn
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên - xã hội
Một số loài cây sống dưới nước
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
- Phân biệt được một số cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
- Hình thành kĩ năng quan sát , nhận xét mô tả
- Thích sưu tầm bảo vệ các loài cây
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Tranh ảnh một số cây dưới nước
- Sưu tầm vật thật .
III. các Hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loài cây cho bóng mát? - Kể tên các loài cây làm gia vị
- 2HS kể: Cây bàng, phượng, phi lao
- Cây sả , thìa là
30'
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+Bước 1 : Làm việc theo cặp
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói tên những cây trong
hình?
- H1: Cây lục bình (bèo nhật bản hay bè tây)
Hình 2 : Cây rong
Hình 3 : Cây sen
- Em thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu ?
- Cây bèo mọc ở ao, các loại rong và cây sen đều mọc trên ao hồ.
- Các loại cây này có hoa không? +Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Cây sen có hoa cho hoa rất đẹp
- HS chỉ và lần lượt nói tên những cây sống ở dưới nước.
- Trong số cây đó cây nào sống nổi trên mặt nước ?
- Cây lục biển, rong sống nổi trên mặt nước
- Cây sen có thân và rễ cắm sâu đất đáy và ao hồ
* Hoạt động 2: -Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được
+Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm 2
- YC các nhóm đem cây thật và tranh ảnh đã sưu tầm được ra qs
- GV HD phát phiếu quan sát
- HS quan sát
- HS nhận phiếu ghi
1. Tên cây
- GV nhận xét chốt lại bài
2. Đó là cây sống trên mặt nước hay cây có rễ bán vào bờ ao
2’
1’
4. Củng cố:
- Hệ thống bài học
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
3. Phân biệt nhóm cây sống trôi nổi, nhóm cây sống dưới nước
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tìm số bị chia
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tim x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học.)
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
HS có kĩ năng tìm số bị chia thành thạo.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 2,3,4,5
- Nhận xét chữa bài
- 3 HS đọc
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Ôn lại quan hệ giữa phép nhân
và phép chia.
- Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
- Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
- Mỗi hàng 3 ô vuông
- Nêu phép chia
6 : 2 = 3
- Nêu tên gọi của phép chia
SBC SC Thương
- Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ?
- Có 6 ô vuông : viết 3 x 2 = 6
- Ta có thể viết
6 = 3 x 2
- Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia.
b. Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết
- Có phép chia : x : 2 = 5
- Nêu thành phần tên gọi của phép
chia ?
- x là số bị chia chưa biết
- 2 là số chia
- 5 là thương
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta
làm như thế nào ?
- HS nêu
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
- HS nhắc lại cách tìm SBC
c. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết
quả vào sgk
- Cả lớp làm bài
- Sau đó nhiều em đọc kết quả
Bài 2: Tìm x
- Cả lớp làm bảng con
a. x : 2 = 3
x = 3 x 2
x = 6
b. x : 3 = 2
x = 2 x 3
- Nhận xét chữa bài
x = 6
Bài 3:
- HS đọc đề toán
-GVHDHS phân tích tìm hiểu đề toán
- Thu chấm một số bài
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Có tất cả số kẹo là :
- 2 HS nêu miệng tóm tắt và giải bài toán
- Lớp làm vở. 1HS lên bảng chữa bài
3 x 5 = 15 (chiếc )
Đ/S : 15 chiếc kẹo
2'
1'
4. Củng cố:
- Hệ thống bài học
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 13tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm số bị chia .
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng – dạy học:
Sỏch giỏo khoa
III. các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ: Tìm x:
x : 5 = 4 x : 2 = 2
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
x : 5 = 4 x : 2 = 2
x = 4 x 5
x = 2 x 2
- Nhận xét, dánh giá.
x = 20
x = 4
30'
3. Bài mới:
Bài 1: Tìm y
- Cả lớp làm nháp, 3HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số
a. y : 2 = 3
y : 3 = 5
bị chia.
y = 3 x 2
y = 5 x 3
y = 6
y = 15
c. y : 3 = 1
y = 1 x 3
y = 3
Bài 2: Tìm x
- Cả lớp làm bảng con
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- HS làm vở nháp
a. x - 2 = 4 x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 x 2
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn ?
x = 6 x = 8
- Muốn tìm SBC ta làm ntn ?
ý b, c tương tự
Bài 3:
- Viết số thích hợp vào ô trống
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
S BC
10
10
18
9
21
12
SC
2
2
2
3
3
3
Thương
5
5
9
3
7
4
- Nhận xét chữa bài
Bài 4:
- HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- HS quan sát hình vẽ
- GV hướng dẫn HS phân tích
đề toán rồi giải.
Bài giải:
Tất cả có số lít dầu là :
2’
4. Củng cố:
- Hệ thống bài
3 x 6 = 18 (lít)
Đ/S : 18 lít
1’
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
Giỏo viờn chuyờn
Tiết 3: Tập đọc
Sông Hương
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài ,biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý.
- Hiếu ND:- Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Tôm Càng và Cá Con
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc 3 đoạn
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
- Đọc từ khó: xanh non, mặt nước, lụa đào
- HS đọc CN, ĐT
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 3 đoạn
Đoạn 1 : Từ đầu đến in trên mặt nước
Đoạn 2 : lung linh dát vàng
Đoạn 3 : Còn lại
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt
giọng, nhấn giọng 1 số câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Giải nghĩa từ
Lung linh dát vàng
-ánh trăng vàng chiếu xuống Sông Hương dòng sông ánh xuống toàn màu vàng
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện giữa các nhóm thi đọc
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Tìm những từ chỉ màu xanh
khác nhau của Sông Hương ?
- Đó là màu xanh với những sắc độ đậm nhạt khác nhau xanh thẳm, xanh biếc, xanh non .
- Những màu xanh ấy do cái gì
tạo nên ?
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, mầu xanh biếc do cây lá tạo nên.
Câu 2:
- Vào mùa hè Sông Hương đổi màu như thế nào?
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Vào những đêm trăng sáng Sông Hương đổi màu như thế nào?
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Sông Hương "thay chiếc áo xanh hằngngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường"
- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước
- " dòng sông làmột dòng sông lung linh dát vàng"
- Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi sáng lung linh.
Câu 3:
Vì sao nói Sông Hương là 1 đặc
ân dành cho Huế ?
- Vì Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp làm cho không khí thành phố trở nên trong lành
d. Luyện đọc lại:
- HS luyện đọc lại đoạn 3 và cả bài
2'
1'
4. Củng cố:
- Sau khi học bài này em nghĩ
thế nào về Sông Hương
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Em cảm thấy yêu Sông Hương
- Nhận xét tiết học
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 4: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển.
Dấu phẩy
I. mục tiêu:
- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt, kể tên được một số con vật sống dưới nước.
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ các loại cá
- Kẻ sẵn 2 bảng phân loại
III. các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các từ ngữ có tiếng biển
- Nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:( Miệng)
- HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh và loại cá phóng to
- HS quan sát các loại cá
- HS đọc tên từng loại
HS trao đổi theo cặp
- 2 nhóm lên thi làm bài
Cá nước mặn (cá biển)
Cá nước ngọt(cá ở sông áo hồ )
Cá thu
Cá quả (cá chuối, cá lóc )
Cá chim
Cá mè
Cá chuồn
Cá chép
Cá nục
Cá trê
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Kể tên các con vật sống ở dưới nước
- HS quan tranh tự viết ra nháp tên của chúng. VD : cá mè, cá chép, cá trôi, cá trắm.
- YC 3 nhóm lên thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên 1con vật
- Nhận xét tuyên dương nhóm nào thắng cuộc.
- 3 nhóm lên thi
2'
1'
Bài 3: (viết)
- Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần
thiết để tách các ý của câu văn
câu 1 và câu 4
4. Củng cố:
- Hệ thống bài học
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở ,2 HS lên bảng
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vòng dần càng nhẹ dần.
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự kgi đến nhà người khác.
- Biết cư sử lịch sự , phù hợp khi đến nhà bạn bè người quen .
II. Tài liệu phương tiện:
- Truyện đến chơi nhà bạn
- Đồ dùng để chơi đóng vai
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS nêu
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện
+ GV kể truyện "Đến chơi nhà bạn "
-HS nghe
- Cho học sinh thảo luận
- Học sinh TL nhóm 2
- Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ?
- Nhắc nhở Dũng cháu gõ cửa hoặc bấm chuông. Lễ phép chào hỏi chủ nhà
- Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ, cử chỉ như thế nào ?
- Dũng ngượng ngùng nhận lỗi
- Qua câu truyện trên em rút ra
điều gì ?
phải cư sử lịch sự khi đến nhà người khác
*Kết luận: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác .
c. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi phiếu có 1 hành động
- Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
d. Liên hệ
- Trong những việc nên làm em đã
thực hiện được những việc nào ?
- Gõ cử bấm chuông khi vào nhà người khác
e. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
- Giáo viên nêu từng ý kiến
- Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Chu vi hình tam giác
Chu vi hình tứ giác
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính thành thạo chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết đọ dài mỗi cạnh của nó.
II. đồ dùng dạy học:
- Thước đo độ dài
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
2’
3’
30’
2’
1’
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế
nào?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, hình tứ giác
* Hình tam giác: Vẽ lên bảng
giới thiệu : B
A C
- Cho HS nhắc lại để nhớ tam
giác có 3 cạnh
- HS quan sát hình vẽ SGK để
nêu độ dài của mỗi cạnh ?
- Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
+ Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
* Hình tứ giác
- HDHS nhận biết các cạnh của
hình tứ giác DEGH
- Cho học sinh tự nêu tổng độ
dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó.
- Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ?
b. Thực hành
Bài 1: Tính chu vi hình tam
giác có độ dài các cạnh
* Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác)
Bài 2: Tính chu vi tứ giác có
độ dài các cạnh.
* Củng cố cách tính chu vi
hình tứ giác (tổng độ dài các
cạnh của tứ giác )
4. Củng cố:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh lên bảng
x : 2 = 9
x : 4 = 40
- Vẽ tam giác ABC
- Hình tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA
- Độ dài cạnh AB là 3 cm
- Độ dài cạnh BC là 5 cm
- Độ dài cạnh CA là 4 cm
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS nhắc lại
Như vậy chu vi của hình tam giác ABC là 12cm.
- Tính độ dài các cạnh hình tứ giác DEGH
- GT chu vi hình tứ giác đó
- Muốn tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác tứ giác đó.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- Gọi 2 học sinh lên bảng
b. Chu vi hình tứ giác là :
20 + 30 + 40 = 90 (dm)
Đ/S : 90dm
c. Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đ/S : 27 cm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- Gọi HS lên chữa bài
Bài giải:
a. Chu vi hình tứ giác đó là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
Đ/S : 18dm
b. Chu vi hình tứ giác đó là:
20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm)
Đ/S: 60 cm
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 3: Tập viết
Chữ viết hoa X
I. Mục tiêu:
- Biết viết chữ X hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu Xuôi chèo mát mái theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa X, bảng phụ viết câu ứng dụng
III. các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1.
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho cả lớp viết chữ hoa V
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
1 HS nêu: Vượt suối băng rừng
- Nhận xét , cho điểm.
- Cả lớp viết : Vượt
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, YC
b. Hướng dẫn viết chữ hoa
* HD HS quan sát nhận xét
- Giới thiệu chữ hoa X
- HS quan sát nhận xét
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- Có độ cao 5 li
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên
* HD cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
c. HD viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc
- Em hiểu cụm từ trên ntn ?
-> Gặp nhiều thuận lợi
* HS qs câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Độ cao các chữ cái ?
- Các chữ : X,h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ cònlại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ
* Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
- HS tập viết trên bảng con
d. Hướng dẫn viết vở:
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV
e. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
2'
1'
4. Củng cố:
- Hệ thống bài học
5. Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Hoàn thành bài ở nhà.
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 4: Thủ công
Làm dây xúc xích trang trí (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Thích làm đồ chơi
II. chuẩn bị:
- Dây xúc xích mẫu
- Giấy màu, keo, kéo, hồ dán.
III. các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
3'
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (bài tiếp)
b. Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí
- Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích
- HS nhắc lại quy trình
c. Thực hành:
* Tổ chức cho học sinh thực hành
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng
- HS thực hành
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm của học sinh
2'
1'
4. Củng cố:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết học sau
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Chính tả
Nghe – viết: Sông Hương
Phân biệt r/ d/ gi
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/ d/ gi; có vần ưt/ ưc
II. đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết ND BT2
III. các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
-Viết 3 từ chứa tiếng bắt đầu r/ d/ gi.
- 2HS lên bảng, lớp viết nháp
30'
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC
b. Hướng dẫn nghe – viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả 1 lần
- Đoạn chính tả miêu tả Sông Hương ntn?
- 2 HS đọc lại
- Đoạn trích tả sự đổi màu của Sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng.
- Viết từ khó: Phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang
- HS viết bảng con
* HS viết bài
- GV đọc
- GV đọc
- HS viết bài
- HS tự soát lỗi
- Đổi chéo vở kiểm tra
* Chấm, chữa bài
- Chấm 1 số bài nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 (a ):
- HS đọc yêu cầu
- GV treo 2 bảng phụ ND BT2a
- 1HS đọc to yêu cầu bài tập
- Lớp làm nháp
- 2HS lên bảng làm bảng phụ. Đọc KQ
- GV, HS nhận xét, chữa bài
a) giảo thưởng, rải rác, dải núi
rành mạch, để dành, tranh giành
Bài 3 (a):
- HS nêu yêu cầu
- Nhận xét, chữa bài:
a) dở, giấy
- Lớp làm bảng con, giơ bảng.
2'
1'
4. Củng cố:
- Hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 2: Hỏt nhạc
Giỏo viờn chuyờn
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Đồ dùng – dạy học:
Sỏch giỏo khoa
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- 2HS nêu
- Nhận xét, cho điểm
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài tập:
Bài 2:
- 1HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài
- HS tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
Đáp số: 11cm
Bài 3: TT bài 2
Bài giải
Bài 4:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm
- Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét chữa bài.
- HS nhắc lại, làm bài vào vở
Bài giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đáp số: 12 cm
Có thể thay tổng bằng phép nhân:
3 x 4 = 12(cm)
b) Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
Có thể thay tổng bằng phép nhân:
3 x 4 = 12(cm)
* Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 4: Tập làm văn
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển
III. các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS đóng vai tình huống: HS1 hỏi mượn HS2 một đồ dùng học tập. HS 2 nói lời đồng ý. HS1 đáp lại lời đồng ý của bạn
-1 cặp HS lên đóng vai
- Nhận xét, đánh giá
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp đọc thầm các tình huống, suy ngh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 26-BS.doc