Tiêt 3 TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200
- Biết cách đọc , viết các số tròn chục từ 110 đến 200
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
2. Kỹ năng
- HS biết nhận biết số tròn chục từ 110 đến 200
3. Thái độ
- HS có ý thức học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các hình vuông biểu diễn.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng con, vở, SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
62 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 27 đến 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thức
- Biết quan hệ giữa đơn vị chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng đọc các số trong phạm vi 1000
3. Thái độ
- HS có ý thức học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bộ ô vuông biểu diễn của GV và HS
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng con,vở, SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Ôn tập về đơn vị, chục, trăm, nghìn
* GV gắn các ô vuông như SGK, yêu cầu HS quan sát và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại:
10 đơn vị bằng 1 chục.
* GV gắn các hình chữ nhật (các chục từ 1 chục đến 10 chục) theo thứ tự như SGK. Yêu cầu HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại:
10 chục bằng 1 trăm
* Một nghìn
a) Số tròn trăm
- GV gắn các hình vuông to như SGK yêu cầu HS nêu số trăm (từ 1 trăm đến 9 trăm) và cách viết tương ứng.
- GV: 100, 200, 300,, 900 là các số tròn trăm.
- Gọi HS nhận xét về các số tròn trăm.
b) Nghìn.
- GV gắn các hình vuông to liền nhau như SGK rồi giới thiệu: 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn. Viết là 1000 ( 1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền sau). Đọc là một nghìn.
- Yêu cầu HS ghi nhớ và ôn lại.
* Thực hành
a) GV yêu HS làm việc chung cả lớp.
- GV gắn các đồ dùng trực quan về đơn vị, các chục, các trăm lên bảng, yêu cầu vài HS lên viết số tương ứng và đọc tên số đó.
- GV tiếp tục đưa mô hình trực quan của các số: 500, 400, 700, 600, yêu cầu HS lên bảng viết số tương ứng.
b) Làm việc cá nhân
- GV viết các số lên bảng, yêu cầu HS chọn ra các hình vuông tương ứng với số trăm hoặc số chục của số đã viết
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố
- Chốt lại toàn bài
5. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- HS quan sát và nhận xét.
- Vài em nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
- Vài em nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm.
- HS quan sát và nêu: 100, 200, 300, , 900.
- HS nghe.
+ HS nhận xét: Các số tròn trăm có 2 chữ số 0 ở tận cùng ( hay tận cùng là 2 chữ số 0).
- HS quan sát
- HS viết bảng con: 1000.
- Đọc là một nghìn.
- HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn
10 đơn vị bằng 1 chục
10 chục bằng 1 trăm
10 trăm bằng 1 nghìn
- Vài em lên bảng viết: 1, 3, 30 (3 chục), 60 ( 6 chục), 300 (3 trăm).
- Lớp viết vào bảng con.
- HS quan sát, viết số tương ứng.
- Lớp viết vào bảng con.
- HS chọn ra các hình vuông tương ứng với số GV đưa ra.
- Lắng nghe
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
___________________________________________
Tiết 2 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm được bài tập 2 điền ua hay uơ.
2. Kỹ năng
- Biết cách trình bày đoạn viết
3. Thái độ
- HS có ý thức học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Đoạn văn cần viết, nội dung bài tập 2
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng con,vở, SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- GV hỏi:
+ Nội dung đoạn trích nói lên điều gì?
- Cho HS luyện viết từ khó.
- GV nhận xét, uốn nắn.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: Điền vào chỗ trống ua hay uơ?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố
- Chốt lại toàn bài
4. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
- 2 em đọc lại.
+ Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng cảu hai vợ chồng người nông dân.
- HS viết bảng con: quanh năm, sương, cuốc bẫm
- HS nghe rồi viết bài vào vở.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở:
- Voi huơ vòi, mùa màng
- Thuở nhỏ, chanh chua
- Lắng nghe
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
_____________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 + 2 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- M2: Biết tính nhẩm, tìm x, giải toán có lời văn
- M3: Biết tính nhẩm, tìm x, giải toán có lời văn, biết hình thành phép nhn và phép chia.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Giáo án
- HS: vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỨC 2
MỨC 3
Bài 1: VBT nâng cao toán 2 quyển 2 trang 47
Bài 2: VBT nâng cao toán 2 quyển 2 trang 47
Bài 3: VBT nâng cao toán 2 quyển 2 trang 47
Bài 4: VBT nâng cao toán 2 quyển 2 trang 47
Bài 1: tương tự mức 1
Bài 2: tương tự mức 1
Bài 3: tương tự mức 1
Bài 4: tương tự mức 1
Bài 5: (BT5) VBT nâng cao toán 2 tập2 trang 56
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________
Tiết 3 CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU
- M2 + 3: Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài. Biết phân biệt ua/uơ, l/n, ê/ênh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Giáo án
- HS: vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỨC 2 + 3
1. Chính tả (nghe viết)
Kho báu ( đoạn 3)
2. Bài tập:
Bài 1: VBT nâng cao TV2 tập 2 trang 41
Bài 2: VBT nâng cao TV2 tập 2 trang 41
Bài 3: VBT nâng cao TV2 tập 2 trang 41
Bài 4: VBT nâng cao TV2 tập 2 trang 41
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018
Tiết 1 TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách so sánh các số tròn trăm
- Biết thứ tự các số tròn trăm
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số
2. Kỹ năng
- Nắm được cách so sánh các số tròn trăm
3. Thái độ
- HS có ý thức học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Đồ dùng môn toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, nhóm, lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* So sánh các số tròn trăm
a) GV gắn các hình vuông biểu diễn trình bày như SGK.
- Yêu cầu HS ghi số trước hình vẽ .
- GV yêu cầu HS so sánh hai số
- GV yêu cầu HS so sánh các số 200 và 400.
b) GV viết lên bảng:
200 300 500 600
300 200 600 500
400 500 200 100
- GV nhận xét, chữa bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: Điền , = vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS so sánh từng cặp số SGK.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Điền , = vào ô trống
- GV gọi HS lên bảng làm bài
- Cho HS tự làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 3: Số ?
- GV gợi ý HS tìm cách điền các số thích hợp vào ô trống, các số điền phải là số tròn trăm theo chiều tăng dần.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố
- Chốt lại toàn bài.
4. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- HS quan sát hình vẽ rồi ghi số:
200 và 300.
- HS so sánh: 200 < 300
Đọc: hai trăm bé hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm.
- HS so sánh: 200 < 400
Đọc: hai trăm bé hơn bốn trăm, bốn trăm lớn hơn hai trăm.
- HS lần lượt lên so sánh từng cặp số.
- HS làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài tập.
100 < 200 300 < 500
200 > 100 500 > 300
- HS làm bài vào vở
- 4 em lên bảng thực hiện nối tiếp
100 < 200 400 < 300
300 > 200 700 < 800
500 > 400 900 = 900
700 500
500 = 500 900 < 1000
- HS làm bài vào vở.
- 4 em lên bảng làm.
100 200 300 400
500
600
1000 900 800 700
- Lắng nghe
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
___________________________________
Tiết 3 TẬP ĐỌC
CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát
- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên.
( trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu)
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng đọc thơ và TLCH
3. Thái độ
- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tranh minh hoạ bài học SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, nhóm, lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ
+ Giải nghĩa từ: GV giải nghĩa thêm từ: bạc phếch (bị mất màu, biến thành màu trắng cũ, xấu); đánh nhịp (động tác đưa tay xuống đều đặn).
- Cho HS đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
+ Các bộ phận của cây dừa ( lá, tàu dừa, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?
+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
- GV nhận xét, bổ sung.
* Hướng dẫn HS luyện đọc lại, học thuộc lòng bài thơ
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2
- GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
- Chốt lại toàn bài
5. Dặn dò
- Gọi HS nêu nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
- HS chú ý nghe.
- HS đọc nối tiếp câu trong bài. Kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu,/
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.//
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa - /đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa-/chiếc lược/chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
- HS đọc chú giải SGK.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm từng đoạn, Kết hợp trả lời câu hỏi.
+ Lá/ tàu dừa - như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa - như cái đầu của người biết gật đầu để gọi trăng. Thân dừa- mặc tấm áo bạc phếch đứng canh trời đất. Quả dừa - như đàn lợn con, như những hũ rượu.
+ Với gió: dang tay ra đón gió,gọi đến cùng múa reo.
+ Với trăng: gật đầu gọi trăng.
+ Với mây: là chiếc lược chải vào mây xanh.
+ Với nắng: làm dịu mát nắng trưa.
+ Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra.
+ HS đưa ra ý kiến.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc trước lớp
- HS thi đua học thuộc từng khổ, bài thơ.
- Vài em thi đọc thuộc trước lớp.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
________________________________________________________________
Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2018
Tiêt 3 TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200
- Biết cách đọc , viết các số tròn chục từ 110 đến 200
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
2. Kỹ năng
- HS biết nhận biết số tròn chục từ 110 đến 200
3. Thái độ
- HS có ý thức học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các hình vuông biểu diễn.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng con, vở, SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Số tròn chục từ 110 đến 200
a) Ôn tập các số tròn chục đã học
- GV gắn lên bảng hình vẽ như SGK
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết.
- Gọi HS nhận xét về đặc điểm của số tròn chục.
b) Học tiếp các số tròn chục
- GV nêu vấn đề và trình bày trên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS quan sát dòng thứ nhất của bảng và nêu nhận xét: Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- GV hướng dẫn HS đọc số.
+ Số này có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- Các số tiếp theo GV hướng dẫn HS tương tự như số 110
- GV hỏi:
+ Chữ số hàng trăm chỉ gì? Chữ số hàng chục chỉ gì, chữ số hàng đơn vị chỉ gì?
- GV cho HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200.
* So sánh các số tròn chục
- GV gắn lên bảng như hình vẽ SGK. Yêu cầu HS só sánh hai số 120 và 130.
- Gọi HS nhận xét cách so sánh hai số tròn chục.
* Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Viết (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu. Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Điền ?
- GV đưa ra các hình biểu diễn như SGK. Sau đó điền số và so sánh hai số đó.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: , = ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố. Dặn dò
- Dặn dò HS
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- HS quan sát, nêu tên các số tròn chục và viết vào bảng con.
10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100.
- HS nêu nhận xét: Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0.
- HS quan sát và nhận xét.
- 1 em lên điền kết quả trên bảng.
- HS đọc: một trăm mười.
+ Có ba chữ số. Đó là: hai số 1 và một số 0.
- HS nêu từng số.
- HS đọc các số cá nhân.
- HS quan sát hình vẽ và so sánh:
120 < 130
130 > 120
- HS nhận xét: Hàng trăm - Chữ số hàng trăm đều là 1. Hàng chục - 3 > 2 cho nên 130 > 120.
- HS quan sát mẫu, làm bài vào vở.
Viết số
Đọc số
Viết số
Đọc số
110
một trăm mười
190
một trăm chín
mươi
130
một trăm ba mươi
120
một trăm hai mươi
150
một trăm năm mươi
160
một trăm sáu mươi
170
một trăm bảy mươi
140
một trăm bốn mươi
180
một trăm tám mươi
200
hai trăm
- HS làm bài CN vào bảng, lớp.
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
- HS làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài.
100 170
140 = 140 190 > 150
150 130
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
____________________________________
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:" ĐỂ LÀM GÌ? ’’
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối( BT1, BT2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT3)
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi.
3. Thái độ
- HS có ý thức học tập và bảo vệ thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Vở bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- vở, SGK.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu miệng
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1, hỏi đáp theo mẫu sau:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc hai câu mẫu.
- GV mời hai em lên bảng thực hành hỏi đáp theo mẫu.
- GV yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- GV nhận xet, bổ sung.
* Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống?
- GV hướng dẫn cách điền dấu câu đúng.- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố
- Chốt lại toàn bài
4. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- 1 em nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân vào vở, bảng lớp.
Cây lương thực, thực phẩm
Lúa, ngô, khoai, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc, vừng, khoai tây, rau muống, bắp cải, su hào, rau cải, cà rốt, cà chua
Cây ăn quả
cam, quýt, mít, đào, ổi, dưa hấu, nhãn, vải, trứng gà, thanh long
Cây lấy gỗ
Xoan, lim, gụ, sến, pơ mu, thông, dâu, mít, tre
Cây bóng mát
Bàng, phượng vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ
Cây hoa
cúc, đào, mai, hồng, lan, huệ, sen, súng, cẩm chướng, mười giờ
- HS chú ý nghe.
- 2 em đọc mẫu.
- 2 em lên bảng thực hành hỏi đáp.
- HS làm việc theo cặp.
- Vài cặp lên bảng thực hành hỏi đáp trước lớp.
VD: Người ta trồng lúa để làm gì?
Người ta trồng lúa để có gạo ăn.
Người ta trồng cây bàng để làm gì?
Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát...
- HS làm bài vào vở:
+ Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư bốở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt để ăn nhé!
- Lắng nghe
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
_____________________________________
Tiết 3 CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)
CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu : s/x. BT2
2. Kỹ năng
- Nắm được nội dung đoạn viết và biết cách trình bày đoạn viết.
3. Thái độ
- HS có ý thức luyện viết chữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nội dung bài tập 2
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng con,vở, SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc mẫu đoạn viết.
+ Đoạn trích tả gì?
- Cho HS tập viết bảng con một số từ khó
- GV nhận xét, uốn nắn.
- GV đọc cho HS viết bài
- Nhận xét, chữa bài
* Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2/a: Hãy viết tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- 2 em đọc lại bài viết
+ Tả các bộ phận lá, ngọn, thân, quả của cây dừa, làm cho cây dừa có hình dáng, hoạt động như con người.
- HS viết bài vào bảng con: dang tay, hũ rượu
- HS nghe rồi viết bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
a)
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x.
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sồi, sến, sậy, so đũa...
xoan, xà cừ, xà nu
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
_____________________________
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1 + 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:" ĐỂ LÀM GÌ? ’’
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
- M2: HS biết tìm tên các loài cây, đặt và trả lời câu hỏi:" để làm gì? ’’, biết điền dấu chấm, dấu phẩy.
- M3: HS biết tìm tên các loài cây, đặt và trả lời câu hỏi:" để làm gì? ’’, biết điền dấu chấm, dấu phẩy.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Giáo án
- HS: vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỨC 2
MỨC 3
Bài 1: VBT nâng cao TV2 tập 2 trang 40
Bài 2: VBT nâng cao TV2 tập 2 trang 40
Bài 3: VBT nâng cao TV2 tập 2 trang 40
Bài 4: (BT2)VBT nâng cao TV2 tập 2 trang 41
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________
Tiết 3 TOÁN
ÔN CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU
- M2: Biết viết số, đọc số, điền dấu ;=.
- M3: Biết viết số, đọc số, điền dấu ;=.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Giáo án
- HS: vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỨC 2
MỨC 3
Bài 1: VBT nâng cao toán 2 tập 2 trang 64
Bài 2: VBT nâng cao toán 2 tập 2 trang 64
Bài 3: VBT nâng cao toán 2 tập 2 trang 64
Bài 4: (BT2)VBT nâng cao toán 2 quyển 2 trang 51
Bài 1: tương tự mức 1
Bài 2: tương tự mức 1
Bài 3: tương tự mức 1
Bài 4: tương tự mức 1
Bài 5: (BT4) VBT nâng cao toán 2 quyển 2 trang 51
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2018
Tiêt 1 TOÁN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110
2. Kỹ năng
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110
3. Thái độ
- HS có ý thức học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ đơn vị
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng con, vở, SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, nhóm, lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Đọc và viết số từ 101 đến 110
a) GV nêu vấn đề và trình bày như SGK.
* Viết và đọc số 101.
- GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị của số 101
- GV nêu cách đọc số 101.
* Viết và đọc số 102.
- GV tổ chức cho HS làm việc như số 101.
* Viết và đọc các số khác.
- GV cho HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc.
- GV viết các số lên bảng: 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110.
b) HS làm việc cá nhân
- GV viết số 105 lên bảng, yêu cầu HS nhận xét có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS lấy bộ ô vuông, chọn ra số hình vuông tương ứng với số 105.
- GV hướng dẫn HS làm việc tương tự với các số khác.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào?
- GV viết các số lên bảng, yêu cầu HS chỉ và đọc từng số
* Bài 2: Số?
- GV cho HS vẽ tia số và viết các số đã cho trên tia số, rồi điền các số thích hợp vào ô trống.
* Bài 3: Điền dấu , = vào chố chấm?
- Yêu cầu HS tự làm bài, rồi chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố
- Chốt lại toàn bài
5. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về ôn lại bài
- Lắng nghe
- HS quan sát và nêu số.
- HS nêu: Số 101 gồm 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
- HS đọc cá nhân
- HS đọc và viết số 102.
- HS đọc và viết các số: 103; 104;; 109.
- HS làm bài vào vở cá nhân.
- HS nhận xét: số 105 gồm 1 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
- HS làm việc cá nhân.
- HS quan sát và đọc số.
- HS làm bài CN vào bảng, lớp.
101 102 103 104 105 106 107
- HS làm bài vào vở CN - Cả lớp.
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
109 > 108 109 < 110
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
_______________________________________
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1).
- Nắm được cách tả về cây cối.
2. Kỹ năng
- Đọc và trả lời được các câu hỏi
3. Thái độ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh hoạ BT1 SGK
- Một quả măng cụt
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở bài tập TV
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm tập.
* Bài 1: Em đoạt giải cao trong cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa, hát). Các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn?
- GV yêu cầu 4 HS thực hành đóng vai.
- GV yêu cầu HS nói lời đáp và lời chúc mừng theo nhiều cách diễn đạt khác nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi
- GV giới thiệu quả măng cụt.
- GV hỏi:
a) Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt:
+ Quả hình gì?
+ Quả to bằng chừng nào?
+ Quả màu gì?
- GV yêu cầu HS thực hành đối đáp theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
3. Củng cố. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- HS thực hành đóng vai trước lớp
- HS thực hành đóng vai theo nhóm.
- Vài nhóm lên bảng đóng vai.
VD: Lời chúc: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá! bọn mình rất tự hào về bạn
Lời đáp: mình rất cảm ơn bạn/ các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn
- 2 em đọc đoạn văn: Quả măng cụt.
- Cả lớp quan sát quả thật, trả lời câu hỏi
+ Quả tròn như quả cam.
+ Quả to bằng nắm tay trẻ em.
+ Màu trắng muốt.
- HS hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.
- 1 em nêu yêu cầu của bài
- HS viết bài vào vở
VD: Quả măng cụt hình tròn trông giống như một quả cam. Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của trẻ con. Ruột quả măng cụt có một màu trắng rất đẹp, tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 27 30_12334885.doc