Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Buổi sáng

 Giúp đỡ người khuyết tật (t2)

I. Mục tiêu:

- Mọi người đầu cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

- HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.

- HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.

II. tài liệu phương tiện:

- Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1

III. các hoạt động dạy học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài :Cây dừa Trả lời câu hỏi 1,2 về ND bài - Nhận xét, đánh giá - 2HS lên bảng 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng: làm vườn, tiếc rẻ, thốt lên + Đọc từng đoạn trước lớp GV đư bảng phụ câu khó, HD HS đọc - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Luyện đọc câu khó - Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài. - Giảng thêm : nhân hậu (thường người đối sử có tình nghĩa với mọi người ) + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt Tiết 2: c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) - Người ông dành những quả đào cho ai ? cho vợ và 3 con nhỏ Câu 2: (1 HS đọc) - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? - Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm. Việt đã làm gì với quả đào ? - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm. Cậu không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạnvề. Câu 3: - Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy? - Đọc thầm (trao đổi nhóm ) - Ông nhận xét gì về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ? Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. - Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ? Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm. - Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ? - Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn Câu 4: - Em thích nhân vật nào nhất vì sao? - 1 HS phát biểu d. Luyện đọc lại: - Đọc theo nhóm - Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt) 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tiết 4: Toán Các số từ 111 đến 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200 - Biết cách đọc và viết các số từ 111 đến 200 - Biết các so sánh các số từ 111 đến 200 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II. đồ dùng dạy học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. Ôn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết các số từ 101-110 - Nhận xét, đánh giá - 2HS 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết đọc số 111 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số + Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần điền số thích hợp nào. HS nêu số, GV điền ô trống - Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số) * Ttự giáo viên nêu số - HS lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173 c. Thực hành : Bài 1: Tự điền - HS làm vở - Gọi 1 HS lên chữa Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - 3 HS lên điền bảng - Chữa bài nhận xét Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu + Chữa, nhận xét - HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị . Ví dụ : 123 < 124 129 > 120 126 > 122 120 < 152 186 = 186 136 = 136 135 > 125 155 < 158 199 < 200 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc các số 111 đến 200 * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 5: Tự nhiên xã hội Một số loài vật sống dưới nước I. Mục tiêu: - Nói tên một số loài vật sống dưới nước - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK (60+61) - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở ao sông,hồ, biển. III. các Hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống dưới nước. - Nhận xét, chữa bài - 1HS lên bảng 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung. * Hoạt đồng 1: Làm việc với SGK + Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình SGK - Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình H1: Cua H2: Cá vàng - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước ngọt ? H3: Cá quả H4: Trai (nước ngọt ) H5: Tôm (nước ngọt) H6: Cá mập + Phía dưới: Cá ngừ, sò, ốc, tôm, cá ngự + Bước 2: Làm việc theo cặp + Các nhóm trình bày trước lớp (nhóm khác bổ sung) KL: Có rất nhiều - Hình 60 các con vật sống nước ngọt - Hình 61 các con vật sống nước mặn. * Hoạt đồng 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được. + Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Các nhóm đem những tranh ảnh đã sưa tầm được để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to - HDHS phân loại + Loài vật sống ở nước ngọt + Loài vật sống ở nước mặn Hoặc + Các loài cá + Các loại tôm + Các loại trai, sò, ốc, hến + Bước 2: HĐ cả lớp - Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống dưới nước (nước ngọt, nước mặn) - Trình bày sản phẩm, các nhóm đi xem sản phẩm, các nhóm khác. + 1 số HS làm trọng tài + Chia lấy 2 đội (bốc thăm đội nào trước ) + Lần lượt HS đội 1 nói tên 1 con vật, đội kia nối tiếp ngay tên con vật khác 2' 1' 4. Củng cố: - Kể tên một số con vật sống dưới nước 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học + Trong quá trình chơi 2 đôi phải lắng nghe nhau, nếu đội nào nhắc lại tên con vật mà đội kia đã nói là bị thua phải chơi lại từ đầu. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán So sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số, nhận biết thứ tự các số (không quá 1000) II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - Tự đọc và viết 2 số có 3 chữ số. 30’ 3. Bài mới: a. Ôn lại cách đọc và viết số có 3 chữ số - GV treo lên bảng các dãy số viết sẵn và cho HS đọc - HS đọc các số đã treo trên bảng 401; 402410 121; 122130 151;152160 551;552 560 * Viết các số : GV đọc - HS viết các số vào vở . VD: Năm trăm hai mươi mốt 521 b. So sánh các số - Bảng phụ - HS so sánh - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị. - Xét các số ở hàng hai số (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) Nêu qui tắc chung : SGV/ 229 KL: 234 139 199 < 215 c. Thực hành: Bài 1: Điền dấu >, <, =? - Đọc nối tiếp - Cho HS so sánh các cặp số 127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 < 192 749 > 549 Bài 2: - HS làm SGK . - 2 HS lên bảng chữa - Nhận xét, chữa bài. a. 695 b. 751 c. 979 Bài3 : Số ? - HS làm sgk - HDHS làm a) 971,972,973,974,975,976,977 2' 1' 4. Củng cố: - Các số có 3 chữ số 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. b) 981,982,983,984,985,986,987 c) 991,992,993,994,995,996,997 * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Thể dục Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 3: Tập đọc Cây đa quê hương I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài. - Hiểu ND bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thực hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương. (HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3) II. đồ dùng – dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 30' 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài: Những quả đào. - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - HS đọc - HS TLCH * GV đọc bài * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý đọc đúng 1 số từ khó: nổi lên, nặng nề, yên lặng. - HS luyện đọc +Đọc từng đoạn trước lớp. - Chia 2 đoạn: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đ1: đường cần nói Đ2: còn lại + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm + Cả lớp đọc đồng thành c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) Những từ ngữ nào, những câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu. - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là 1 thân cây. Câu 2: (1 HS đọc ) - Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ,) được tả bằng những hình ảnh nào ? - Thân cây: Là một toà cổ kính: chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. - Cành cây: Lớn hơn cột đình - Ngọn cây: Chót vót giữa rừng xanh - Rễ cây: Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận dữ. Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu ) - Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của câyđa bằng 1 từ - Thân cây rất to - Cành cây rất lớn - Rễ cây ngoằn ngoèo - Ngọn cây rất cao Câu 4: (1HS đọc) - Ngồi bóng mát ở gốc đa. Tác giả còn thấy những cảnh đẹp của quê hương ? d. Luyện đọc lại -Lúa vàng gợn sóng, đàn trâuánh chiều - GV theo dõi nhận xét, ghi điểm. - Đọc lại theo đoạn 2' 1' 4. Củng cố: - Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tình yêu cây đa, tình yêu quê hương, luôn nhớ nhữngkỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương - Về nhà tìm hiểu các bộ phận của cây ăn quả. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ về cây cối. - Biết đặt, trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ? II. hoạt động dạy học: - Tranh, ảnh 3, 4 loài cây ăn quả(rõ các bộ phận cây) - Bút dạ, giấy các nhóm (bài tập 2) III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng - HS1: Viết tên cây ăn quả - HS2: Viết tên các cây LTTP 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC b. Bài tập: Bài tập 1: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - Gắn lên bảng tranh 3, 4 loài cây ăn quả. - HS quan sát, kể tên từng bộ phậncủa một loại cây ăn quả. -1, 2 HS nêu tên các loài cây đó chỉ các bộ phận của cây đó. Bài 2: (Miệng). Lời giải: - Rễ, gốc, thân cành lá, hoa, quả, ngọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV chia lớp thành 4 nhóm - HĐ nhóm 4 - Các từ tả các bộ phận của cây là các từ chỉ hình dạng, màu sắc tính chất, đặc điểm của từng bộ phận. VD: +Rễ cây: Dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn + Thân cây: To, cao, chắc + Gốc cây: To, thô + Cành cây: Xum xuê, um tùm, trơ trụi + Lá: Xanh biếc, tươi xanh + Hoa: vàng tươi, hồng thắm + Quả: vàng rực, vàng tươi + Ngọn: chót vót, thẳng tắp Bài 3: (miệng) - Giáo viên nêu yêu cầu - Nhiều HS nối nhau phát biểu ý kiến, nhận xét. - Đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì ? Hỏi VD: + Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ? Đáp + để cây tươi tốt. Hỏi + Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ? Đáp + Để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây. 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Đạo đức Giúp đỡ người khuyết tật (t2) I. Mục tiêu: - Mọi người đầu cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. tài liệu phương tiện: - Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1 III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 30' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm được gì để giúp đỡ người khuyết tật? - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu MĐ, YC b. Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống - HS kể - HS nghe - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó vì sao ? - HS phát biểu KL: Thủy nên khuyên bạn, cần chỉ đường dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. c. Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật - GV nêu yêu cầu - HS trình bày - Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được. + HS trình bày tư liệu + Sau mỗi phần trình bày cho HS thảo luận - Kết luận: Khen gợi HS và khuyến khích học sinh thể hiện việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. 2' 1' - Kết luận chung: GV nêu 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn giúp đỡ họ. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số. - Biết so sánh số có 3 chữ số. - Biết sắp xếp có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. ii. đồ dùng: - Bộ lắp ghép hình III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: 1HS - Đếm miệng từ 661-674 - Đếm miệng từ 871-884 - GV nhận xét, đánh giá. 30' 3. Bài mới: a. Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số - 567, 569 - YC HS so sánh 567 và 569 - Hàng trăm: C/ S hàng trăm cùng là 5 - Hàng chục cùng là 6 - Hàng đơn vị 7 < 9 KL: 567 < 569 * So sánh tiếp: 375 > 369 b. Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu Bài 1: HDHS làm (HS điền sgk) - 4 HS lên bảng chữa Bài 2: Số - HDHS làm - HS làm SGK - Nhận xét, chữa bài - Cho HS đọc trước lớp Bài 3: , =? - HS làm sgk (hoặc bảng con) - Gọi HS lên bảng chữa 543 < 590 142 < 143 - Nêu cách so sánh 670 < 676 987 > 897 699 < 701 695 = 600 + 95 Bài 4: - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS so sánh - Làm vào vở: 299, 420,875, 1000 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3: Tập viết Chữ hoa A (kiểu 2) I. Mục tiêu: - Biết viết chữ A hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu Ao liền ruộng cả theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ A kiểu 2 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: 30' - HS viết bảng con chữ Y hoa - 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước. (2 HS viết bảng lớp ) HS viết bảng con : Yêu - GV nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: -Yêu luỹ tre làng a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu 2 - Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? - 5 li Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược - Nêu cách viết chữ A kiểu 2 N1: Như viết chữ o (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5) N2: Từ điểm dừng bút của nét 1lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) ĐB ở ĐK 2 * GV viết lên bảng nhắc lại cách viết. c Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - 1 HS viết cụm từ ứng dụng - Ao liền ruộng cả - Hiểu nghĩa của cụm từ - ý nói giầu có ở vùng thôn quê - Nêu các chữ có độ cao 2,5li ? - A,l,g - Nêu các chữ có độ cao 1,5li ? - r - Nêu các chữ có độ cao 1 li ? - Nêu khoảng cách giữa các chữ - Còn lại - Bằng khoảng cách viết chữ o - Nêu khoảng cách đánh dấu thanh ? - Dấu huyền đạt trên chữ ê, dấu nặng dưới chữ o, dấu hỏi trên chữ a - Nêu cách nối nét - Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o. - HS viết chữ Ao cỡ nhỏ d. Hướng dẫn viết vở - 1 dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A cỡ nhỏ - HDHS - 1 dòng chữ Ao cỡ vừ , 1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ - 3 dòng cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả cỡ vừa e. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 2' 1' 4. Củng cố: - Nêu lại cách viết chữ a hoa 5. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ A. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Thủ công Làm vòng đeo tay (t1) I. Mục tiêu: - HS biết làm vòng đeo tay bằng giấy. - Làm được vòng đeo tay - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm LĐ của mình II. chuẩn bị: - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy - Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ II. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 2' 2. Kiểm tra bài cũ: 30' - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a. GV HD HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu vòng đeo tay mẫu. - Vòng đeo tay làm bằng gì? - HS quan sát - Giấy thủ công, lá dứa, - Nêu đặc điểm vòng thật mà em biết? b. GV hướng dẫn mẫu - HS nêu - Bước1: Cắt thành các nan giấy + Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô. - Bước 2: Dán nối các nan giấy. - Bước 3: Gấp các nan giấy. - Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. (Theo HD SGV/ 244, 245) - HS theo dõi qui trình làm của GV - HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy. 2' 1' 4. Củng cố: - Nhắc lại qui trình làm đồng hồ 5. Dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Chính tả Nghe – viết: Hoa phượng Phân biệt s/ x I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết: Sâu kim, chim sâu, đồng xa, xâm lược - Nhận xét, chữa bài - 2 HS viết bảng lớp, - Lớp viết bảng con. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe – viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài bài thơ - 2 học sinh đọc lại bài thơ - Nội dung bài thơ nói gì ? - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng * HS viết bảng con các từ khó - lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực - GV đọc, - HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi * Chấm, chữa bài - HS soát lỗi c. Bài tập Bài tập 2: a - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.) - HDHS làm - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức * Lời giải Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, xi măng. 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà viết lại những chữ viết sai. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Hỏt nhạc Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 3: Toán Mét I. Mục tiêu: - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài đề- xi- mét, xăng- ti- mét.. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. ii. đồ dùng dạy học: - Thước mét, 1 sợi dây dài khoảng 3m III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 30’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh 356 và 365 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: -1HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con a. Ôn tập kiểm tra. - Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Hãy vẽ trên giấy các đoạn có độ dài 1cm, 1 dm - Cho HS chỉ trên thước - HS thực hành vẽ trên giấy - Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m) *HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100. -Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1met - HS quan sát - GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) - Độ dài đoạn thẳng là 1mét * Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m. - Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm - Dài 10 dm *Một mét bằng 10dm 1m = 10dm 10dm = 100cm - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m? - Từ vạch 0 đến vạch 100 *HS xem tranh vẽ sách toán 2 c. Thực hành Bài 1: (số ) - HS làm sgk - HS làm bảng con 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10dm = 1m Bài 2: Tính - HS làm sgk - HDHS - Gọi 2HS lên bảng chữa Lưu ý:Viết đủ tên đơn vị . 17m + 6m = 23m 15m- 6m = 9m 8m + 30m = 38m 38m-24m=14m 47m + 18m= 65m 74m-59m=15m Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk -HDHS làm - Gọi HS lên chữa a. Cột cờ trong sân trường cao 10m b. Bút chì dài 19cm c. Cây cau cao 6m d. Chú tư cao 165cm 2' 4. Củng cố: Hoạt động nối tiếp 1' - Cho HS thực hành đo độ dài sợi dây ước lượng độ dài của nó . Sau dùng thước m để kiểm tra. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại các thao tác đo độ dài bằng thước mét - Dăn HS về nhà thực hành đo chiều dài, chiều rộng bàn học, bàn uống nước. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Tập làm văn Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. - Nghe GV kể trả lời được câu hỏi về ND câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1 - 1 bó hoa để HS thực hành bài tập III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại. - Nhận xét, đánh giá - 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HD HS làm * HS thực hành nói lời chia vui a.- HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi./ Chúc mừng ngày sinh của bạn HS 2: - Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình. - Phần b, c tương tự. b. Năm mới chóng lớn - Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ. c. Cô rất mừng năm học tới. - Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng lời cô dạy Bài tập 2: (miệng) + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi - GV k/c 3 lần: + Kể lần 1 - HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh + Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh + Kể lần3:Không cần kết hợp tranh - GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi a)Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? b) Lúc đầu cây hoa biết ơn ông lão bằng cách nào? c) Về sau cây hoa xin ông Trời điều gì? d) Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm? - Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa - Nở những bông hoa to thật lỗng lồng - Cây hoa xin cho nó đổi vẻ đẹpthành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão - Vì đêm là lúc yên tĩnh ông lão k phải làm việcnên có thể th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 29-BS.doc
Tài liệu liên quan