Tập viết
Chữ hoa: B
I/Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chữ
-Biết viết chữ cái B theo cỡ vừa và nhỏ
-Biết viết câu ứng dụng Bạn bè sum họp theo cỡ vừa và cỡ nhỏ
-Viết chữ đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng qui định.
-GDHS tính cẩn thận, kiên trì.
II/Đồ dùng daỵ học
GV: Mẫu chữ hoa B
HS : Vở tập viết
III/Các hoạt động dạy – học
1/Ổn định tổ chức: 1 Kiểm tra dụng cụ học tập HS
2/Kiểm tra bài cũ: 4
Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa Ă, Â
1HS lên bảng viết chữ Ăn
GV kiểm tra một số vở tập viết.
GV nhận xét
34 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 3 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra bài làm của bạn và bài của mình.
-HS tự làm và kiểm tra bài của bạn
5+5 =10 viết số 0 vào cột đơn vị, viết số 1 vào cột chục .
-Tính nhẩm
HS làm bài tập vào vở
HS đọc chữa bài.
7+3+9= 16
Vì 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16.
HS quan sát đồng hồ và trả lời nhanh .
4/Củng cố: 3’
-Yêu cầu HS tìm các số có tổng bằng 10
5/Dặn dị:1’
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài 3.
-Chuẩn bị bài sau 26 + 4, 36 + 24. Đem que tính, bảng con, vở bài tập
Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội
Hệ cơ
I/Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
-Chỉ và nói được tên một số cơ của cơ thể .
-Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận cơ thể có thể cử động được
-GDHS ăn uống đầy đủ chất, thường xuyên tập thể dục để cơ thể chắc khỏe.
II/Đồ dùng dạy học
GV : Tranh vẽ hệ cơ
HS : Xem trước bài SGK
III/Các hoạt động dạy học
1/Ổn định tổ chức: 1’Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Khởi động :
2/Kiểm tra bài cũ : 4’GV treo trang bộ xương yêu cầu HS chỉ vào tranh và kể tên các xương và khớp trong cơ thể .
- Em nên làm gì để cột sống không bị cong vẹo ?
GV nhận xét
3/Bài mới
a/Giới thiệu bài: 1’Nếu cơ thể con người chỉ có xương không thì cơ thể con người sẽ không đẹp và không cân đối được. Bài học hôm nay các em học bài Hệâ cơ
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8’
Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
(* Áp dụng PP “Bàn tay nặn bột”)
Mục tiêu : Nhận biết và gọi tên một số hệ cơ của cơ thể
Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo cặp
Chỉ và nói tên của một số cơ của cơ thể
GV theo dõi giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV treo hình hệ cơ lên bảng
Gọi vài HS lên bảng đọc tên
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
- Các nhóm làm việc
Vài HS đọc tên
8’
10’
GV bổ sung và sửa chữa những ý kiến chưa đúng
GV kết luận: cơ thể ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định nhờ cơ bám vào xương mà cơ thể cử động được: như chạy, ăn, uống, cười nói.
Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi.
(* Áp dụng PP “Bàn tay nặn bột”)
Mục tiêu : Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận cử động được.
Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS sờ nắm và mô tả bắp tay khi co duỗi có gì thay đổi
Bước 2: Làm việc cả lớp
Yêu cầu một số nhóm chung quanh lên trình diễn trước lớp.
Kết luận : Khi cơ co sẽ ngắn hơn và chắc hơn . Khi cơ duỗi dài hơn và mền hơn. Nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ phận cơ thể cử động được .
Hoạt động 3: Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc
Mục tiêu: Biết được và vận động và tập thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ được săn chắc.
Cách tiến hành : GV nêu câu hỏi thảo luận
-Chúng ta làm gì để cơ được săn chắc?
-GV chốt lại và nhắc lại: Nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục hằng ngày để cơ được săn chắc
Các cơ vừa đọc vừa chỉ vào hình vẽ
HS lắng nghe.
HS quan sát hình vẽ trong SGK
Làm động tác sờ nắm, co duỗi
và trao đổi câu hỏi của GV.
Một số HS xung phong trình diễn
HS nhắc lại kết luận
HS thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Tập thể dục thể thao, vân động hằng ngày, lao động vừa sức. Vui chơi, ăn uống đầy đủ.
4/Củng cố: 2’
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ vào hình vẽ và gọi tên các cơ của cơ thể
-GDHS ăn uống đầy đủ chất. Thường xuyên tập thể dục để cơ được chắc khỏe
5/Dặn dị: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà thực hành những điều vừa học. Chuẩn bị bài: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thủ công
Gấp máy bay phản lực(tiết 1)
I/Mục tiêu
-HS biết gấp máy bay phản lực
-Gấp được may bay phản lực
-GDHS hứng thú gấp hình.
II/Đồ dùng dạy học
-GV : Mẫu bay phản lực được gấp bằng thủ công. Quá trình gấp.
-HS: Giấy thủ công.
III/Các hoạt động dạy học
1/Ổn định tổ chức: 1’Kiểm diện
2/Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
Gọi 1 HS nêu các bước gấp tên lửa.
GV nhận xét
3/Dạy bài mới
a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay cô hướng dẫn các em gấp máy bay phản lực.
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
6’
7’
4’
10’
b/Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu:
GV giới thiệu máy bay
So sánh may bay và tên phản lực có gì giống và khác nhau ?
c/Hướng dẫn cách gấp
Bước1: Tạo mũi thân cánh may bay
Gv treo qui trình gấp, vừa gấp vừa nêu cách gấp
- Lấy 1 tờ giấy hình chữ nhật gấp đôi theo chiều dài để lấy giấy giưã.
-Mổ tờ giấy theo đường chéo dấu gấp ở hình 1 được hình 2.
-Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2, sao cho đỉnh A nằm trên được hình 3.
-Gấp theo đường dấu gấp h3 sao cho đỉnh giáp với đường dấu giữa, điểm tiếp giáp mếp gấp phía trên khoảng 1/3 chiều cao như hình 4
-Gấp theo dấu gấp hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên
Để giưã chặt 2 nếu gấp bên được hình 5.
Gấp tiếp theo đường dấu gấp h5 sao cho 2 đỉnh phía trên và 2 mép bên sát đường dấu giữa như
h6.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng
Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giưã may bay phản lực như hình vẽ.
* Giải lao:
d/Thực hành gấp:
- Yêu cầu HS lấy giấy nháp ra thực hành.
-Gọi 2 HS lên bảng gấp.
HS quan sát máy bay
Giống nhau: đều có mũi, thân
Khác nhau: Cánh của tên lửa dài hơn.
- HS theo dõi GV gấp.
Cả lớp thực hành gấp máy bay phản lực
2 HS lên bảng gấp
4/Củng cố : 2’
Gọi 2 HS nêu các bước gấp
5/Dặn dò:1’
-GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS có ý thức tốt .
-Về nhà thực hành gấp máy bay phản lực, tiết sau đem giấy màu thực hành
Rút kinh nghiệm :-------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016
Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1)
I/Mục tiêu
-HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm và trung thực.
-HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu thảo luận, dụng cụ phục vụ trò chơi.
HS : Vở bài tập đạo đức
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức:1’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/Kiểm tra bài cũ: 3’
Gọi HS trả lời : Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì ?
GV nhận xét
3/Bài mới
a/Giới thiệu bài :1’ Hôm nay các em học bài 2 biết nhận lỗi và sửa lỗi .
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
14’
b/Hoạt động 1 : Phân tích truyện Cái bình hoa
Mục tiêu: Giúp HS xác định được ý nghĩa của hành vi sửa lỗi và lựa chọn hành vi nhận lỗi và sửa lỗi
Cách tiến hành:
GV kể câu chuyện : cái bình hoa
GV chia nhóm yêu cầu HS xây dựng phần kết thúc câu chuyện .
Hỏi HS : Nếu Vô- va không nhận lỗi thì chuyện gì sẽ xảy ra?
*Qua câu chuyện em cần làm gì khi mắclỗi?
HS lắng nghe chuyện
Các nhóm thảo luận và phán đoán phần kết
Nếu vô-va không nhận lỗi thì cô giáo không biết ai làm vỡ lọ hoa.
-Cần nhận lỗi và sửa lỗi.
13’
-Nhận lỗi và lỗi có tác dụng gì ?
GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là đối với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ được mọi người quý mến.
*KNS cơ bản được giáo dục:
+Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
c/Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: Giúp HS biết bày ý kiến thái độ của mình.
Cách tiến hành:
GV đọc lần lược các ý kiến .
Nếu tán thành thì giơ tay
-Người nhận lỗi là người dũng cảm
-Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi.
-Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi .
-Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi.
-Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé
-Chỉ cần xin lỗi những người quen biết .
GV kết luận : Biết sửa và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ , được mọi người quý mến
*KNS cơ bản được giáo dục:
+Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
-Mau tiến bộ, được mọi người quý mến.
HS nhắc lại
-Đúng
-Tự sửa lỗi là cần thiết nhưng chưa đủ vì có thể làm cho người khác bị nghi oan là đã phạm lỗi
-Chưa đúng. Vì đó là lời nói suông. Cần sửa lỗi để mau tiến bộ.
-Đúng .
-Đúng. Vì trẻ em cần được tôn trọng như người lớn.
-Sai. Vì cần xin lỗi cả người quen lẫn người lạ, khi mình có lỗi với họ
-HS nhắc lại.
4/Củng cố :2’
-Em cần làm gì khi mắc lỗi?
-GDHS khi mắc lỗi em cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
*GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đĩ chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
5/Dặn dị:1’
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà chuẩn bị một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi .
Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
Toán
26 + 4 ; 36 + 24
I/Mục tiêu : Giúp HS:
-Biết thực hiện phép cộng có tổng là số hàng chục dạng 26+4 , 36+24 cộng có nhớ dạng tính viết.
-Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn có liên quan đến phép côïng)
-GDHS tự giác học tập.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: 4 bó que tính chục và 10 bĩ que tính rời. Bảng gài.
HS: Que tính, vở bài tập, bảng con.
III/Các hoạt động dạy học
1/Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS lên bảng
Yêu cầu 2 HS tìm các số có tổng bằng 10
GV nhận xét
3/Dạy bài mới
a/Giới thiệu bài : 1’Tiết học hôm nay các em học bài 26+4 ; 36+24.
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7’
7’
16’
b/Giới thiệu HS thực hiện phép tính:
*Giới thiệu phép cộng 26+4:
GV nêu bài toán có 26 que tính thêm 6 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Ngoài cách dùng que tính để đếm các em cách tính nào nữa.
*Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng.
GV lấy 26 que tính gài 2 bó và 6 que tính rời.
Viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị.
Thêm 4 que tính lấy 6 que tính gài xuống cạnh 4 que tính, 4 que thêm 6 que rồi gộp lại 1 chục que tính. 1 chục với 20 chục là 3 chục hay 30 chục que tính, viết 3 vào cột chục 0 vào cột đơn vị.
Vậy 26+4 bằng bao nhiêu?
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính.
*Giới thiệu phép cộng 36+4:
GV: Hướng dẫn như phần 26+4
Hướng dẫn HS đặt tính
c/Luyện tập thực hành
Bài 1: GV ghi phép tính
Gọi 3 HS lần lượt lên bảng chữa bài
GV lưu ý HS phải nhớ 1 ở tổng
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài
Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà em làm phép gì ?
Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và trình bày bài toán
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
HS thao tác trên que tính và trả lời
26 que tính thêm 4 que tính được 30 que tính.
HS suy nghĩ trả lời
Thực hiện phép cộng 26+4
HS làm theo GV.
26 + 4= 30
1HS lên bảng đặt tính và tính kết quả
26 6 cộng 4 bằêng 10 viết 0 nhớ 1,
+4 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 vào cột
30 vào cột chục.
HS dùng que tính để tính kết quả.
36+24=60
3 HS lên bảng đặt tính.
36 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1
+ 24 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
60 viết 6 thẳng với 3 và 2.
HS tự làm bài vào vở.
Cả lớp nhận xét
-1 HS đọc đề bài
-Hỏi cả 2 nhà nuôi bao nhiêu con gà?
- Phép cộng 22+18
1 HS lên bảng tóm tắt và trình bày bài giải .
Cả lớp tự làm bài vào vở
Nhận xét chữa bài
-Viết 5 phép tính có tổng bằng 20
HS tự làm bài.
2HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở
18+2 =20 14+6=20 19+1=20
17+3=20 13+7=20
4/Củng cố: 3’
Gọi 1 HS nêu lại cách tính 26+4 , 36+24
5/Dặn dị: 1’
GV nhâïn xét tiết học
Về nhà ôn lại bài, hồn thành bài tập. Chuẩn bị bài sau Luyện tập
Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa: B
I/Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chữ
-Biết viết chữ cái B theo cỡ vừa và nhỏ
-Biết viết câu ứng dụng Bạn bè sum họp theo cỡ vừa và cỡõõû nhỏ
-Viết chữ đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng qui định.
-GDHS tính cẩn thận, kiên trì.
II/Đồ dùng daỵ học
GV: Mẫu chữ hoa B
HS : Vở tập viết
III/Các hoạt động dạy – học
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập HS
2/Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa Ă, Â
1HS lên bảng viết chữ Ăn
GV kiểm tra một số vở tập viết.
GV nhận xét
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em viết chữ hoa B.
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7’
b/Hướng dẫn HS viết chữ hoa
GV treo chữ B hoa.
Chữ B hoa cao mấy li?
Chữ B gồm mấy nét ?
GV: Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn qui trình viết.
Nét 1: ĐB trên ĐK 6, DB trên ĐK2
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút trên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, DB ở ĐK2 và ĐK3.
-GV viết mẫu chữ B trên bảng
-Hướng dẫn viết bảng con
HS quan sát
Cao 5 li
2 nét:
Nét 1: Giống nét móc ngược trái, phải trên hơi lượn sang phải
Nét 2: là nét kết hợp 2 nét cơ bản, cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-HS theo dõi
-1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
7’
13’
3’
c/Hướng dẫn viết câu ứng dụng
GV: giới thiệu từ ứng dụng, câu ứng dụng.
Chữnào cao 5li?
Chữnào cao 2li?
GV viết chữ Bạn lên bảng
-Gọi HS đọc câu ứng dụng.
Chữ nào cao 2,5li?
Chữ nào cao 2li ?
Chữ nào cao 1 li ?
Cách đặt dấu thanh nặng dưới chữ a, o dấu huyền trên e.
d/Hướng dẫn HS viết vào vở
GV yêu cầu viết: Viết 1 dòng chữ B cỡ vừa
1 dòng chữ B cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa
1 dòng chữ Bạn cở nhỏ. 2 dòng câu ứng dụng
GV theo dõi, giúp đỡ.
e/Chấm bài:
GV chấm một số bài và nêu nhận xét
HS quan sát
-Chữ B
-Chữ a, n.
HS theo dõi
1HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con
-HS đọc câu ứng dụng
Giải nghĩa câu ứng dụng: Bạn bè sum họp là bạn bè ở khắp nơi quây quần họp mặt đông vui
-Chữ B, b, h,
-Chữ p
-Chữ :a, n, e, u, m, o.
HS viết vào vở
HS viết xong nộp vở
4/Củng cố: 3’
-Gọi 2 HS thi viết chữ đúng mẫu
5/Dặn dị: 1’
-GV nhận xét tiết học, khen những HS viết chữ đẹp.
-Về nhà luyện viết thêm ở nhà. Chuẩn bị bài sau viết chữ hoa: C
Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Gọi bạn
I/Mục tiêu :
-Đọc trên toàn bài:
Đọc đúng: Thuở nào, sâu thẳm, lang thang, Dê Trắng, Bê Vàng.
Biết ngắt nhịp từng câu thơ(3-2, 3-1, 1-1) nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
Nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng “Bê! Bê’
-Hiểu nghĩa: Sâu thẳm, hạn hán, lang thang. Hiểu được nội dung bài thơ:
Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng
Học thuộc lòng cả bài thơ.
-GDHS : Quan tâm chăm sóc giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
II/Đồ dùng học tập
GV: Tranh vẽ SGK. Bảng phụ viết sẵn câu thơ và khổ thơ.
HS : SGK
III/Các hoạt động- dạy
1/Ổn định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập
2/Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ và trả lời câu hỏi SGK
GV nhận xét
3/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài : 1’ GV cho HS quan sát tranh. Truyện Bạn của Nai Nhỏ cho thấy người bạn tốt như thế nào. Bài thơ gọi bạn kể về tình cảm giữa Bê Vàng và Dê Trắng
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
13’
17’
5’
b/Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
*Đọc từng câu
Luyện đọc tiếng khó
*Đọc từng khổ thơ trước lớp
Giải nghĩa từ khó
Sâu thẳm: rất sâu
Hạn hán: khô hạn vì trời
Lang thang : đi hết chỗ này đến chỗ khác.
*Đọc từng khổ thơ trong nhóm
*Thi đọc giữa các nhĩm
*Cả lớp đồng thanh.
c/Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1
-Đôi bạn DêVàng và DêTrắng sống ở đâu?
Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2
-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
GV: Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá, trời khô hạn cây cỏ khô héo, chúng có thể đói khát nên phải đi tìm cỏ ăn.
-Gọi 1HS đọc khổ thơ 3
-Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì?
Vì sao tới bây giờ Dê Trắng vẫn còn gọi “Bê!Bê”
d/Học thuộc lòng bài thơ
GV ghi các từ ngữ đầu dòng.
GV tổ chức nhóm thi học thuộc .
HS lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
HS đọc từ: Thuở nào, gọi hoài, Bê Vàng, Dê Trắng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
Đọc ngắt nhịp
Bê Vàng đi tìm cỏ/
Lang thang quên đường về /
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê
Đến bây giờ Dê Trắng
Vẫn gọi hoài Bê// Bê//
HS đọc chú giải SGK
-HS luyện đọc trong nhóm
-HS thi đọc
-HS đọc đồng thanh
-1 HS đọc khổ thơ 1
-Sống trong rừng sâu xanh thẳm.
1HS đọc khổ thơ 2
-Vì trời quá hạn hán, cây cỏ khô héo đôi bạn không có gì ăn.
-HS đọc khổ thơ 3
-Dê Trắng thương bạn chạy khắp nơi tìm gọi bạn.
-Trao đổi cặp đôi phát biểu.
-Vì Dê Trắng nhớ thương bạn cũ.
-Vì Dê trắng không quên bạn, hi vọng bạn trở về.
HS tự nhẩm học thuộc bài thơ.
Từng cặp HS 1 em đọc khổ thơ, 1 em tra bài và có thể nhắc bạn.
4/Củng cố: 3’
-Tình cảm giữa Bê Vàng và Dê Trắng như thế nào ?
-Gọi 2 HS xung phong đọc thuộc
-GDHS : bạn bè cần quan tâm chăn sóc khi bạn gặp khó khăn.
5/Dặn dị: 1’
-GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS tốt .
-Về nhà học thuộc cả bài. Chuẩn bị bài sau:“ Bím tóc đuôi sam”
Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu :
-Củng cố về giải thích toán và tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng.
-Rèn kĩ năng làm tính cộng ( nhẩm và viết )trong trường hợp tổng là số tròn chục
-GDHS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn .
II/Đồ dùng dạy học :
GV : SGK
HS: Vở bài tập, bảng con.
III/Các hoạt động dạy học
1/Ổn định tổ chức:1’ Kiểm tra dụng cụ học tập HS
2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
35 23 29
+5 +27 +21
GV nhận xét
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài Luyện tập.
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
6’
6’
9’
3’
b/Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
GV: ghi chép lên bảng
Gọi HS nêu kết quả và nêu cách tính.
Bài 2: Tính
GVghi phép tínhlênbảng tự làm bài vào vở.
Gọi 3 HS lần lượt lên bảng chữa bài.
Yêu cầu HS nêu cách tính và đặt cách tính.
Bài 3: Đặt tính rồi tính
Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
Chú ý viết đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán
Gọi 1 HS ghi tóm tắt
Bài 5: GV yêu cầu HS nhìn hình vẽ SGK
Tính nhẩm rồi nêu câu trả lời.
HS tự nhẩm và ghi vào vở
9+1+5=15 8+2+1=11
9+1+8=18 7+3+6=16
HS tự làm bài.
3 HS lên bảng chữa bài.
24 7 25 32
+6 +33 +45 +18
30 40 70 70
-HS đọc yêu cầu bài.
3 HS lên bảng
Cả lớp làm bài vài vở
Nhận xét.
-1 HS đọc đề toán
1HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải
Cả lớp ghi vào vở
Bài giải
Số học sinh cả lớp cĩ là:
14+16 =30 (học sinh)
Đáp số : 30 học sinh
HS quan sát hình vẽ
Đoạn thẳng AB dài 10 cm hay 1 dm.
4/Củng cố: 4’
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “xây nhà”
Chuẩn bị 2 hình vẽ ngôi nhà trên bảng phụ. Các mảnh giấy có ghi các tổng tương ứng nhà. Chẳng hạn
Cách chơi: Chọn 3 đội 5 em . Khi chơi các em phải tính nhanh kết quả các phép tính trên ngôi nhà, tìm mảnh giấy có kết quả tương ứng và dán vào đúng vị trí. Khi dán xong sẽ được hình ngôi nhà có mái đỏ, tường vàng, cửa xanh. Đội nào dán trước đúng kết quả đội đó thắng.
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài, hồn thành các bài tập. Chuẩn bị tiết sau 9 cộng với 1 số : 9+5.
Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì ?
I/Mục tiêu :
-Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật hay gọi là từ chỉ sự vật.
-Nhận biết được từ trên trong câu và lời hát.
-Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu Ai ( Cái gì, con gì, là gì)
II/Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạt người, đồ vật, con vật cây cối SGK. Bảng phụ ghi bài tập 2. Thẻ ghi các từ trong bài tập tập 2.
HS: Vở bài tập, SGK.
III/Các hoạt động dạy
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập HS
2/Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra bài tập 1, 3
GV nhận xét
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài từ chỉ sự vật. Câu kiểu ai là gì ?
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
9’
9’
9
b/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
Treo bức tranh vẽ sẵn
Gọi HS trả lời, GV ghi từ lên bảng.
Gọi HS đọc các từ
Bài 2: Gọi HS đọc đề
Giảng : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật.
GV phát phiếu in sẵn bài tập 2. Khi chữa bài GV gạch chéo những từ không phải chỉ sự vật.
Mở rộng : Sắp xếp các từ đi tìm được thành 3 loại : Chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật
Bài 3: Đặt câu theo mẫu
GV viết mẫu lên bảng
Cá heo là bạn của người đi biển.
Yêu cầu HS đặt câu
GV chấm một số bài
Nhận xét.
1 HS đọc - cả lớp đọc thầm
Quan sát từng tranh suy nghĩ trả lời
HS trả lời: Bộ đội, công nhân, ôtô, máy bay, voi, trâu, mía, dừa.
HS ghi từ vào vở.
HS đọc đề
Nghe giảng, nhắc lại.
HS làm bài.
HS lên bảng chữa bài.
HS đổi chéo kiểm tra bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá, heo, phượng vĩ, sách.
-HS đọc
HS làm bài vào giấy nháp
Từng HS đọc miệng câu mình vừa đặt.
HS làm bài vào vở
4/Củng cố : 2’
-GV nhắc lại các kiến thức HS đã luyện tập: Từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối, là từ chỉ sự vật.
5/Dặn dị:1’
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tập đặt câu theo m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN3.doc